Provincial city (Vietnam)
Type of second-level subdivision of Vietnam
A provincial city (Vietnamese : thành phố thuộc tỉnh ) is a type of second-level subdivision of Vietnam . It has equal status along with urban districts , districts , municipal cities , and towns .[ 1] Also by virtue of Decree No. 42/2009/ND-CP, provincial cities are officially classified into Class-1, Class-2 or Class-3.[ 2]
The cities can only subordinate to provinces as a second-tier unit. At the third tier, provincial cities are divided into wards and communes , the latter of which apply to the more suburban parts.
Facts
Cities are usually provincial urban and administrative centers. Some cities also was appointed provincial economic centers and the culture center of a region (between provinces). There might still agricultural population in the suburban of provincial cities. Provincial cities are divided into wards (within the inner city) and communes (within the suburban). Cities are equal level with counties, urban districts or towns , but larger and more important. At the time of 2020, seven cities: Bắc Ninh , Dĩ An , Đông Hà , Huế , Sóc Trăng , Thủ Dầu Một and Vĩnh Long , do not have any rural commune.
List of provincial cities
Provincial capitals
Name
province
Area (km2 )
Population
Population density
Established
Class
Bà Rịa
Bà Rịa–Vũng Tàu
91.47
205,192
2,200
2012
I
Bạc Liêu
Bạc Liêu
175.38
158,264
1,370
2010
II
Bảo Lộc
Lâm Đồng
232.56
158,981
640
2010
III
Bắc Giang
Bắc Giang
66.77
174,229
2,974
2005
II
Bắc Kạn
Bắc Kạn
137.00
45,036
330
2015
III
Bắc Ninh
Bắc Ninh
82.61
259,924
2,707
2006
I
Biên Hòa
Đồng Nai
264.08
1,055,414
4,182
1976
I
Bến Cát
Bình Dương
234.35
355,663
1,518
2024
III
Bến Tre
Bến Tre
71.12
124,560
3,261
2009
II
Buôn Ma Thuột
Đắk Lắk
377.18
375,590
996
1995
I
Cam Ranh
Khánh Hòa
325.01
138,510
438
2010
III
Cao Bằng
Cao Bằng
107.63
73,549
680
2012
III
Cao Lãnh
Đồng Tháp
107.00
213,945
1,999
2007
II
Cà Mau
Cà Mau
250.30
226,372
908
1999
II
Cẩm Phả
Quảng Ninh
486.45
155,800
463
2012
II
Châu Đốc
An Giang
105.29
101,765
967
2013
II
Chí Linh
Hải Dương
282.91
220,421
779
2019
III
Dĩ An
Bình Dương
60.00
463,023
7,711
2020
III
Đà Lạt
Lâm Đồng
394.90
231,225
586
1893
I
Điện Biên Phủ
Điện Biên
64.27
80,366
261
2003
III
Đông Hà
Quảng Trị
73.06
95,658
1,308
2009
III
Đông Triều
Quảng Ninh
395.95
246,290
622
2024
III
Đồng Hới
Quảng Bình
155.54
133,818
859
2004
II
Đồng Xoài
Bình Phước
169.60
108,595
649
2018
III
Gò Công
Tiền Giang
101.69
99,657
980
2024
III
Gia Nghĩa
Đăk Nông
284.11
63,046
222
2019
III
Hà Giang
Hà Giang
135.32
55,559
416
2010
III
Hà Tiên
Kiên Giang
100.49
48,644
451
2018
III
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
56.19
202,062
3,574
2007
II
Hạ Long
Quảng Ninh
1,119.12
322,710
288
1993
I
Hải Dương
Hải Dương
13.07
508,190
4,542
1997
I
Hòa Bình
Hòa Bình
148.20
135,718
389
2006
III
Hội An
Quảng Nam
61.47
98,599
1,604
2008
III
Hồng Ngự
Đồng Tháp
121.84
100,610
826
2020
III
Huế
Thừa Thiên Huế
265.99
652,572
2,453
1929
I
Hưng Yên
Hưng Yên
73.89
118,646
1,606
2009
III
Kon Tum
Kon Tum
432.12
168,264
389
2009
II
Lai Châu
Lai Châu
92.37
42,973
465
2013
III
Lạng Sơn
Lạng Sơn
77.94
103,284
1,325
2002
II
Lào Cai
Lào Cai
229.67
130,671
463
2004
II
Long Khánh
Đồng Nai
195.00
171,276
893
2019
III
Long Xuyên
An Giang
106.87
272,365
2,361
1999
I
Móng Cái
Quảng Ninh
516.60
108,553
209
2008
II
Mỹ Tho
Tiền Giang
79.80
228,109
2,798
1967
I
Nam Định
Nam Định
46.40
236,294
5,092
1921
I
Ngã Bảy
Hậu Giang
78.07
55,674
712
2020
III
Nha Trang
Khánh Hòa
251.00
422,601
1,912
1977
I
Ninh Bình
Ninh Bình
48.36
128,480
2,657
2007
II
Phan Rang–Tháp Chàm
Ninh Thuận
78.90
167,394
2,114
2007
II
Phan Thiết
Bình Thuận
206.00
226,736
1,075
1999
II
Phổ Yên
Thái Nguyên
258.42
231,363
895
2022
III
Phủ Lý
Hà Nam
87.87
158,212
1,805
2008
II
Phú Quốc
Kiên Giang
589.27
144,460
245
2020
II
Phúc Yên
Vĩnh Phúc
120.13
155,575
1,295
2018
III
Pleiku
Gia Lai
266.61
254,802
977
1999
I
Quảng Ngãi
Quảng Ngãi
160.15
261,417
1,634
2005
II
Quy Nhơn
Bình Định
284.28
290,053
1,014
1986
I
Rạch Giá
Kiên Giang
105.00
228,416
2,158
2005
II
Sa Đéc
Đồng Tháp
59.81
106,198
1,776
2013
II
Sầm Sơn
Thanh Hóa
45.00
109,208
2,430
2017
II
Sóc Trăng
Sóc Trăng
76.15
203,056
2,672
2007
II
Sơn La
Sơn La
324.93
106,052
328
2008
II
Sông Công
Thái Nguyên
98.37
69,382
705
2015
III
Tam Điệp
Ninh Bình
104.98
62,866
604
2015
III
Tam Kỳ
Quảng Nam
92.02
122,374
1,221
2006
II
Tân An
Long An
81.95
145,120
1,771
2009
II
Tân Uyên
Bình Dương
192.50
466,053
2,430
2023
III
Tây Ninh
Tây Ninh
140.00
135,254
967
2013
III
Thái Bình
Thái Bình
67.71
206,037
3,043
2004
II
Thái Nguyên
Thái Nguyên
189.71
340,403
1,190
1962
I
Thanh Hóa
Thanh Hóa
146.77
359,910
2,452
1994
I
Thủ Dầu Một
Bình Dương
118.87
336,705
2,832
2012
I
Thuận An
Bình Dương
83.69
618,984
7,394
2020
III
Trà Vinh
Trà Vinh
68.03
112,584
1,655
2010
II
Tuy Hòa
Phú Yên
106.82
155,921
1,460
2005
II
Tuyên Quang
Tuyên Quang
119.17
232,230
1,260
2010
II
Từ Sơn
Bắc Ninh
61.1
196,404
3,214
2021
III
Uông Bí
Quảng Ninh
256.31
120,982
472
2011
II
Vị Thanh
Hậu Giang
118.65
72,686
612
2010
II
Việt Trì
Phú Thọ
111.17
315,850
2,826
1962
I
Vinh
Nghệ An
104.98
339,114
3,230
1927
I
Vĩnh Long
Vĩnh Long
48.01
137,870
2,883
2009
II
Vĩnh Yên
Vĩnh Phúc
50.80
114,908
2,262
2006
II
Vũng Tàu
Bà Rịa–Vũng Tàu
140.65
420,860
2,983
1991
I
Yên Bái
Yên Bái
108.16
100,631
930
2002
III
See also
References