Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Đội tuyển bóng đá quốc gia Bolivia

Bolivia
Huy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hội
Biệt danhLa Verde (Màu xanh)
Hiệp hộiLiên đoàn bóng đá Bolivia
Liên đoàn châu lụcCONMEBOL (Nam Mỹ)
Huấn luyện viên trưởngAntônio Carlos Zago
Đội trưởngLuis Haquín
Thi đấu nhiều nhấtMarcelo Moreno (108)
Ghi bàn nhiều nhấtMarcelo Moreno (31)
Sân nhàSân vận động Hernando Siles
Mã FIFABOL
Áo màu chính
Áo màu phụ
Hạng FIFA
Hiện tại 85 Tăng 1 (ngày 4 tháng 4 năm 2024)[1]
Cao nhất18 (7.1997)
Thấp nhất115 (10.2011)
Hạng Elo
Hiện tại 58 Giảm 15 (30 tháng 11 năm 2022)[2]
Cao nhất22 (6.1997)
Thấp nhất86 (7.1989)
Trận quốc tế đầu tiên
 Chile 7–1 Bolivia 
(Santiago, Chile; 12 tháng 10 năm 1926)
Trận thắng đậm nhất
 Bolivia 7–0 Venezuela 
(La Paz, Bolivia; 22 tháng 8 năm 1993)
 Bolivia 9–2 Haiti 
(La Paz, Bolivia; 5 tháng 3 năm 2000)
Trận thua đậm nhất
 Peru 9–0 Bolivia 
(Lima, Peru; 6 tháng 11 năm 1927)
 Brasil 10–1 Bolivia 
(São Paulo, Brasil; 10 tháng 4 năm 1949)
Giải thế giới
Sồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 1930)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng (1930, 1950, 1994)
Cúp bóng đá Nam Mỹ
Sồ lần tham dự29 (Lần đầu vào năm 1926)
Kết quả tốt nhấtVô địch (1963)
Cúp Liên đoàn các châu lục
Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 1999)
Kết quả tốt nhấtVòng bảng (1999)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Bolivia (tiếng Tây Ban Nha: Selección de fútbol de Bolivia) là đội tuyển cấp quốc gia của Bolivia do Liên đoàn bóng đá Bolivia quản lý.

Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Bolivia là trận gặp đội tuyển Chile vào năm 1926. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức vô địch Nam Mỹ năm 1963 và vị trí thứ tư của đại hội Thể thao liên châu Mỹ 2007. Đội đã 3 lần tham dự World Cup vào các năm 1930, 1950, 1994 và 1 lần tham dự cúp Liên đoàn các châu lục vào năm 1999, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng.

Danh hiệu

Vô địch (1): 1963
Á quân (1): 1997
Hạng tư (2): 1927, 1949

Thành tích quốc tế

Giải vô địch bóng đá thế giới

Tính đến nay, đội tuyển Bolivia đã 3 lần tham dự vòng chung kết giải vô địch bóng đá thế giới nhưng đều dừng bước ở vòng bảng.

Năm Thành tích Thứ hạng1 Số trận Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
Uruguay 1930 Vòng bảng 12th 2 0 0 2 0 8
1934

1938
Không tham dự
Brasil 1950 Vòng bảng 13th 1 0 0 1 0 8
1954

1958
Không tham dự
1962

1990
Không vượt qua vòng loại
Hoa Kỳ 1994 Vòng bảng 21st 3 0 1 2 1 4
1998

2022
Không vượt qua vòng loại
2026

2034
Chưa xác định
Tổng cộng 3/22
3 lần vòng bảng
6 0 1 5 1 20

Chú giải 1:  Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu là không chính thức, dựa trên so sánh giữa các đội tuyển lọt vào cùng một vòng đấu

Cúp Liên đoàn các châu lục

Năm Thành tích Thứ hạng1 Số trận Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1992 Không giành quyền tham dự
1995
1997
México 1999 Vòng bảng 6th 3 0 2 1 2 3
2001 Không giành quyền tham dự
2003
2005
2009
2013
2017
Tổng cộng 1/10
Vòng bảng
3 0 2 1 2 3

Chú giải 1:  Thứ hạng ngoài bốn hạng đầu là không chính thức, dựa trên so sánh giữa các đội tuyển lọt vào cùng một vòng đấu

Cúp bóng đá Nam Mỹ

Thành tích tại Cúp bóng đá Nam Mỹ
Năm Thành
tích
Thứ hạng Số
trận
Thắng Hòa Thua Bàn
thắng
Bàn
thua
1916 Không tham dự
1917
1919
1920
1921
1922
1923
1924
1925
Chile 1926 Hạng năm 5th 4 0 0 4 2 24
Peru 1927 Hạng tư 4th 3 0 0 3 3 19
1929 Bỏ cuộc
1935
1937
1939
1941
1942
Chile 1945 Hạng sáu 6th 6 0 2 4 3 16
Argentina 1946 6th 5 0 0 5 4 23
Ecuador 1947 Hạng bảy 7th 7 0 2 5 6 21
Brasil 1949 Hạng tư 4th 7 4 0 3 13 24
Peru 1953 Hạng sáu 6th 6 1 1 4 6 15
1955 Bỏ cuộc
1956
1957
Argentina 1959 Hạng bảy 7th 6 0 1 5 4 23
1959 Bỏ cuộc
Bolivia 1963 Vô địch 1st 6 5 1 0 19 13
Uruguay 1967 Hạng sáu 6th 5 0 1 4 0 9
Nam Mỹ 1975 Vòng bảng 8th 4 1 0 3 3 9
Nam Mỹ 1979 7th 4 2 0 2 4 7
Nam Mỹ 1983 8th 4 0 2 2 4 6
Argentina 1987 7th 2 0 1 1 0 2
Brasil 1989 9th 4 0 2 2 0 8
Chile 1991 9th 4 0 2 2 2 7
Ecuador 1993 10th 3 0 2 1 1 2
Uruguay 1995 Tứ kết 8th 4 1 1 2 5 6
Bolivia 1997 Á quân 2nd 6 5 0 1 10 5
Paraguay 1999 Vòng bảng 9th 3 0 2 1 1 2
Colombia 2001 11th 3 0 0 3 0 7
Peru 2004 9th 3 0 2 1 3 4
Venezuela 2007 10th 3 0 2 1 4 5
Argentina 2011 11th 3 0 1 2 1 5
Chile 2015 Tứ kết 8th 4 1 1 2 4 10
Hoa Kỳ 2016 Vòng bảng 14th 3 0 0 3 2 7
Brasil 2019 12th 3 0 0 3 2 9
Brasil 2021 10th 4 0 0 4 2 10
Hoa Kỳ 2024 16th 3 0 0 3 1 10
Tổng cộng 29/48
1 lần vô địch
122 20 26 76 109 308

Đại hội Thể thao liên Mỹ

  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1995)
Năm Thành tích Thứ hạng Số trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua
1951 tới 1971 Không tham dự
México 1975 Vòng 2 6th 5 2 0 3 4 14
1983 tới 1995 Không tham dự
Tổng cộng 1/12
Vòng 2
5 2 0 3 4 14

Đội hình hiện tại

26 cầu thủ dưới đây đã hoàn thành Copa América 2024.[3]

Số liệu thống kê tính đến ngày 1 tháng 7 năm 2024 sau trận gặp Panama.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ
1 1TM Carlos Lampe 17 tháng 3, 1987 (37 tuổi) 55 0 Bolivia Bolívar
12 1TM Gustavo Almada 29 tháng 4, 1994 (30 tuổi) 0 0 Bolivia Universitario de Vinto
23 1TM Guillermo Viscarra 7 tháng 2, 1993 (31 tuổi) 24 0 Bolivia The Strongest

2 2HV Jesús Sagredo 10 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 11 0 Bolivia Bolívar
3 2HV Diego Medina 13 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 15 0 Bolivia Always Ready
4 2HV Luis Haquín (đội trưởng) 15 tháng 11, 1997 (26 tuổi) 37 1 Brasil Ponte Preta
5 2HV Adrián Jusino 9 tháng 7, 1992 (32 tuổi) 36 0 Bolivia The Strongest
17 2HV Roberto Fernández 12 tháng 7, 1999 (25 tuổi) 37 1 Nga Baltika Kaliningrad
21 2HV José Sagredo 10 tháng 3, 1994 (30 tuổi) 57 1 Bolivia Bolívar
24 2HV Marcelo Suárez 29 tháng 8, 2001 (23 tuổi) 10 0 Bolivia Always Ready
25 2HV Yomar Rocha 21 tháng 6, 2003 (21 tuổi) 5 0 Bolivia Bolívar

6 3TV Leonel Justiniano 2 tháng 7, 1992 (32 tuổi) 54 2 Bolivia Bolívar
7 3TV Miguel Terceros 25 tháng 4, 2004 (20 tuổi) 15 1 Brasil Santos
10 3TV Ramiro Vaca 1 tháng 7, 1999 (25 tuổi) 37 4 Bolivia Bolívar
14 3TV Robson Tomé 18 tháng 5, 2002 (22 tuổi) 2 0 Bolivia Always Ready
15 3TV Gabriel Villamil 28 tháng 6, 2001 (23 tuổi) 20 0 Ecuador LDU Quito
16 3TV Boris Céspedes 19 tháng 6, 1995 (29 tuổi) 19 1 Thụy Sĩ Yverdon-Sport
20 3TV Fernando Saucedo 15 tháng 3, 1990 (34 tuổi) 26 1 Bolivia Bolívar
22 3TV Héctor Cuéllar 16 tháng 8, 2000 (24 tuổi) 11 0 Bolivia Always Ready
26 3TV Adalid Terrazas 25 tháng 8, 2000 (24 tuổi) 2 0 Bolivia Always Ready

8 4 Jaume Cuéllar 23 tháng 8, 2001 (23 tuổi) 9 0 Tây Ban Nha Barcelona B
9 4 César Menacho 9 tháng 8, 1999 (25 tuổi) 5 0 Bolivia Blooming
11 4 Carmelo Algarañaz 27 tháng 1, 1996 (28 tuổi) 26 2 Bolivia Bolívar
13 4 Lucas Chávez 17 tháng 4, 2003 (21 tuổi) 5 0 Bolivia Bolívar
18 4 Rodrigo Ramallo 14 tháng 10, 1990 (34 tuổi) 41 7 Bolivia The Strongest
19 4 Bruno Miranda 10 tháng 2, 1998 (26 tuổi) 20 3 Bolivia The Strongest

Triệu tập gần đây

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập
TM David Akologo 19 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 0 0 Bolivia Aurora v.  México, 31 May 2024
TM Bruno Poveda 22 tháng 10, 2003 (21 tuổi) 0 0 Bolivia Wilstermann v.  Andorra, 26 March 2024
TM Rubén Cordano 16 tháng 10, 1998 (26 tuổi) 5 0 Bolivia Oriente Petrolero v.  Uruguay, 21 November 2023
TM Braulio Uraezaña 26 tháng 3, 1995 (29 tuổi) 0 0 Bolivia Blooming v.  Paraguay, 17 October 2023
TM Fabián Pereira 15 tháng 5, 2006 (18 tuổi) 0 0 Bolivia Always Ready Microcycle, 23–29 September 2023
TM Mauricio Adorno 3 tháng 4, 2001 (23 tuổi) 0 0 Bolivia Nacional Potosí v.  Argentina, 12 September 2023

HV Sebastián Álvarez 29 tháng 8, 2001 (23 tuổi) 1 0 Bolivia Oriente Petrolero v.  Colombia, 15 June 2024
HV César Romero 3 tháng 8, 2001 (23 tuổi) 1 0 Bolivia Blooming v.  Colombia, 15 June 2024
HV Jairo Quinteros 7 tháng 2, 2001 (23 tuổi) 23 0 Bolivia Bolívar v.  Ecuador, 12 June 2024 INJ
HV Erwin Saavedra 22 tháng 2, 1996 (28 tuổi) 40 4 Bolivia Bolívar v.  México, 31 May 2024
HV Denilson Durán 24 tháng 3, 2003 (21 tuổi) 0 0 Bolivia Blooming v.  México, 31 May 2024 INJ
HV Daniel Lino 18 tháng 2, 2002 (22 tuổi) 0 0 Bolivia The Strongest v.  Andorra, 26 March 2024
HV Diego Bejarano 24 tháng 8, 1991 (33 tuổi) 46 3 Bolivia Oriente Petrolero v.  Uruguay, 21 November 2023
HV Carlos Roca 11 tháng 5, 1997 (27 tuổi) 7 0 Bolivia The Strongest v.  Paraguay, 17 October 2023
HV Eduardo Álvarez 9 tháng 4, 2003 (21 tuổi) 0 0 Bolivia Royal Pari v.  Argentina, 12 September 2023
HV Efrain Morales 4 tháng 3, 2004 (20 tuổi) 0 0 Hoa Kỳ Atlanta United v.  Argentina, 12 September 2023
HV Saúl Severiche 17 tháng 5, 2002 (22 tuổi) 0 0 Bolivia Blooming v.  Argentina, 12 September 2023
HV Jairo Velasco 8 tháng 3, 2002 (22 tuổi) 0 0 Bolivia Guabirá v.  Argentina, 12 September 2023

TV Pablo Vaca 31 tháng 5, 2002 (22 tuổi) 1 0 Bolivia Always Ready v.  Colombia, 15 June 2024
TV José Berdecio 12 tháng 8, 2002 (22 tuổi) 1 0 Hoa Kỳ Philadelphia Union v.  México, 31 May 2024
TV Miguel Villarroel 10 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 1 0 Bolivia Bolívar v.  México, 31 May 2024
TV Juan Magallanes 2 tháng 1, 2003 (21 tuổi) 0 0 Bolivia Universitario de Vinto v.  México, 31 May 2024
TV Gustavo Mendoza 11 tháng 5, 2004 (20 tuổi) 0 0 Bolivia San Antonio Bulo Bulo v.  México, 31 May 2024
TV Carlos Sejas 10 tháng 1, 2004 (20 tuổi) 0 0 Bolivia Aurora v.  México, 31 May 2024
TV Moisés Villarroel 7 tháng 9, 1998 (26 tuổi) 26 1 Bolivia Guabirá v.  México, 31 May 2024 INJ
TV Henry Vaca 27 tháng 1, 1998 (26 tuổi) 20 1 Bolivia Bolívar v.  México, 31 May 2024 INJ
TV Mirko Tomianovic 1 tháng 10, 2001 (23 tuổi) 0 0 Bolivia Real Tomayapo v.  México, 31 May 2024 INJ
TV Jaime Arrascaita 2 tháng 9, 1993 (31 tuổi) 17 1 Bolivia The Strongest v.  Andorra, 26 March 2024
TV Rafinha 20 tháng 12, 1991 (32 tuổi) 0 0 Bolivia Blooming v.  Andorra, 26 March 2024
TV Danny Bejarano 3 tháng 1, 1994 (30 tuổi) 32 0 Cộng hòa Síp Nea Salamis v.  Uruguay, 21 November 2023
TV Jeyson Chura 3 tháng 2, 2002 (22 tuổi) 8 0 Bolivia The Strongest v.  Uruguay, 21 November 2023
TV Julio Herrera 11 tháng 2, 1999 (25 tuổi) 1 0 Bolivia Always Ready v.  Uruguay, 21 November 2023
TV Javier Uzeda 31 tháng 7, 2002 (22 tuổi) 0 0 Bolivia Bolívar Microcycle, 23–29 September 2023
TV Luciano Ursino 31 tháng 10, 1988 (36 tuổi) 7 1 Bolivia The Strongest v.  Argentina, 12 September 2023
TV Carlos Abastoflor 9 tháng 4, 2002 (22 tuổi) 0 0 Bolivia Always Ready v.  Argentina, 12 September 2023
TV Andrés Moreno 9 tháng 10, 2002 (22 tuổi) 0 0 Bolivia Royal Pari v.  Argentina, 12 September 2023
TV Marco Salazar 14 tháng 10, 2004 (20 tuổi) 0 0 Bolivia Always Ready v.  Argentina, 12 September 2023
TV Kevin Salvatierra 5 tháng 8, 2001 (23 tuổi) 0 0 Bolivia Oriente Petrolero v.  Argentina, 12 September 2023
TV Ervin Vaca 18 tháng 3, 2004 (20 tuổi) 0 0 Bolivia Bolívar v.  Argentina, 12 September 2023
TV Daniel Rojas 10 tháng 1, 2004 (20 tuổi) 1 0 Bolivia The Strongest v.  Panama, 27 August 2023

Moisés Paniagua 16 tháng 8, 2007 (17 tuổi) 0 0 Bolivia Always Ready v.  Ecuador, 12 June 2024 WD
Jair Reinoso 7 tháng 6, 1985 (39 tuổi) 4 0 Bolivia Aurora v.  México, 31 May 2024
Gabriel Sotomayor 2 tháng 7, 1999 (25 tuổi) 0 0 Bolivia The Strongest v.  México, 31 May 2024
Marcelo Martins 18 tháng 6, 1987 (37 tuổi) 108 31 Retired v.  Uruguay, 21 November 2023
Víctor Ábrego 11 tháng 2, 1997 (27 tuổi) 15 2 Maroc Raja Casablanca v.  Paraguay, 17 October 2023
José Martines 18 tháng 9, 2002 (22 tuổi) 1 0 Bolivia Always Ready Microcycle, 23–29 September 2023
Enzo Monteiro 27 tháng 5, 2004 (20 tuổi) 1 0 Brasil Santos U20 v.  Argentina, 12 September 2023
Fernando Nava 8 tháng 6, 2004 (20 tuổi) 1 0 Brasil Santos U20 v.  Argentina, 12 September 2023
José Alipaz 6 tháng 4, 2003 (21 tuổi) 0 0 Bolivia Universitario de Vinto v.  Argentina, 12 September 2023
José Briceño 20 tháng 1, 2002 (22 tuổi) 0 0 Bolivia Vaca Díez v.  Argentina, 12 September 2023
Fabricio Quaglio 30 tháng 7, 2003 (21 tuổi) 0 0 Bolivia The Strongest v.  Argentina, 12 September 2023

Cầu thủ nổi tiếng

Tham khảo

  1. ^ “Bảng xếp hạng FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. ngày 4 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2024.
  2. ^ Elo rankings change compared to one year ago. “World Football Elo Ratings”. eloratings.net. 30 tháng 11 năm 2022. Truy cập 30 tháng 11 năm 2022.
  3. ^ “La lista para las Eliminatorias”. Soy Chile (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2016.

Liên kết ngoài

Danh hiệu
Tiền nhiệm:
 Uruguay
Vô địch Nam Mỹ
1963
Kế nhiệm:
 Uruguay
Kembali kehalaman sebelumnya