Đội tuyển bóng đá quốc gia Nouvelle-Calédonie (tiếng Pháp: Équipe de Nouvelle-Calédonie de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Nouvelle-Calédonie do Liên đoàn bóng đá Calédonie quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Nouvelle-Calédonie là trận gặp đội tuyển New Zealand vào năm 1951. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là hai ngôi vị á quân cúp bóng đá châu Đại Dương giành được vào các năm 2008 và 2012 cùng với 6 chức vô địch đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương.
Danh hiệu
- Á quân: 2008; 2012
- Hạng ba: 1973; 1980
- 1963; 1969; 1971; 1987; 2007; 2011
- 1966; 1975; 2003
- 1991
Thành tích tại giải vô địch thế giới
Cúp bóng đá châu Đại Dương
Đại hội Thể thao Nam Thái Bình Dương
Năm
|
Vòng
|
Hạng
|
St
|
T
|
H
|
B
|
BT
|
BB
|
1963
|
Vô địch
|
1st
|
2
|
2
|
0
|
0
|
10
|
3
|
1966
|
Á quân
|
2nd
|
4
|
3
|
0
|
1
|
17
|
2
|
1969
|
Vô địch
|
1st
|
5
|
4
|
1
|
0
|
20
|
3
|
1971
|
1st
|
4
|
3
|
1
|
0
|
12
|
2
|
1975
|
Á quân
|
2nd
|
5
|
4
|
0
|
1
|
16
|
4
|
1979
|
Hạng tư
|
4th
|
5
|
3
|
0
|
2
|
26
|
8
|
1983
|
Hạng ba
|
3rd
|
6
|
4
|
0
|
2
|
16
|
11
|
1987
|
Vô địch
|
1st
|
6
|
5
|
0
|
1
|
26
|
4
|
1991
|
Hạng ba
|
3rd
|
5
|
3
|
0
|
2
|
13
|
8
|
1995
|
Vòng bảng
|
5th
|
4
|
2
|
0
|
2
|
19
|
3
|
2003
|
Á quân
|
2nd
|
6
|
4
|
1
|
1
|
29
|
3
|
2007
|
Vô địch
|
1st
|
6
|
5
|
1
|
0
|
10
|
3
|
2011
|
1st
|
7
|
6
|
0
|
1
|
36
|
3
|
2015
|
Không tham dự
|
2019
|
Á quân
|
2nd
|
6
|
5
|
0
|
1
|
23
|
2
|
Tổng cộng
|
13/14
|
7 lần vô địch
|
65
|
48
|
4
|
13
|
250
|
57
|
Đội hình
Đây là đội hình sau khi hoàn thành vòng loại World Cup 2022.[3]
Cập nhật thống kê đến ngày 24 tháng 3 năm 2022 sau trận gặp New Zealand.
Tham khảo
Liên kết ngoài
|
|
---|
| 1 Thành viên dự khuyết - không phải thành viên FIFA |
|