Cộng hòa Adygea (Nga: Респу́блика Адыге́я, chuyển tự.Respublika Adygeya, IPA: [ɐdɨˈɡʲejə]; tiếng Adygea: Адыгэ Республик, Adygæ Respublik) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước Cộng hòa), với lãnh thổ được bao quanh bởi Vùng Krasnodar. Diện tích nước này là 7.600 kilômét vuông (2.900 dặm vuông Anh) với dân số 439.996 người (thống kê 2010). Maykop là thủ đô.
Địa lý
Adygea nằm ở phía đông-nam châu Âu, phía bắc dãy núi Kavkaz, với những dải đồng bằng ở phía bắc và các dãy núi ở phía nam. Rừng chiếm 40% lãnh thổ.
Sông Kuban là một trong những con sông lớn của vùng Kavkaz, con sông này tàu bè có thể đi lại được. Nó hình thành nên một phần của biên giới phía bắc giữa Adygea và Krasnodar Krai. Các con sông khác bao gồm:
Mặc dù là một trong những vùng nghèo nhất ở Nga nhưng nước Cộng hòa này có nguồn tài nguyên rừng phong phú và đất đai màu mỡ. Vùng nổi tiếng với các sản phẩm ngũ cốc, hướng dương, trà và thuốc lá. Nghề nuôi lợn và cừu cũng phát triển.
Các nghề như khai thác gỗ, sản xuất giấy, cơ khí là những ngành công nghiệp chính.
Liên kết
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Adygea.
^Президент Российской Федерации. Указ №849 от 13 мая 2000 г. «О полномочном представителе Президента Российской Федерации в федеральном округе». Вступил в силу 13 мая 2000 г. Опубликован: "Собрание законодательства РФ", №20, ст. 2112, 15 мая 2000 г. (Tổng thống Liên bang Nga. Sắc lệnh #849 ngày 13-5-2000 Về đại diện toàn quyền của Tổng thống Liên bang Nga tại Vùng liên bang. Có hiệu lực từ 13-5-2000.).
^Госстандарт Российской Федерации. №ОК 024-95 27 декабря 1995 г. «Общероссийский классификатор экономических регионов. 2. Экономические районы», в ред. Изменения №5/2001 ОКЭР. (Gosstandart của Liên bang Nga. #OK 024-95 27-12-1995 Phân loại toàn Nga về các vùng kinh tế. 2. Các vùng kinh tế, sửa đổi bởi Sửa đổi #5/2001 OKER. ).
^Правительство Российской Федерации. Федеральный закон №107-ФЗ от 3 июня 2011 г. «Об исчислении времени», в ред. Федерального закона №271-ФЗ от 03 июля 2016 г. «О внесении изменений в Федеральный закон "Об исчислении времени"». Вступил в силу по истечении шестидесяти дней после дня официального опубликования (6 августа 2011 г.). Опубликован: "Российская газета", №120, 6 июня 2011 г. (Chính phủ Liên bang Nga. Luật liên bang #107-FZ ngày 2011-06-31 Về việc tính toán thời gian, sửa đổi bởi Luật Liên bang #271-FZ 2016-07-03 Về việc sửa đổi luật liên bang "Về việc tính toán thời gian". Có hiệu lực từ 6 ngày sau ngày công bố chính thức.).
^Ngôn ngữ chính thức trên toàn lãnh thổ Nga theo Điều 68.1 Hiến pháp Nga.
^Constitution of the Republic of Adygea, Article 5