Phụ âm cuối -r không phát âm mà kéo dài nguyên âm liền trước. Phụ âm cuối -n mũi hóa nguyên âm liền trước. Các phụ âm cuối âm tiết còn lại được phiên âm theo bảng dưới đây:
IPA
Tibetan
pinyin
ʔ̞
b/•
ʔ
g/—
r
r
m
m
ŋ
ng
Trường hợp đơn âm tiết
Thanh điệu của một âm tiết phụ thuộc phần lớn vào phụ âm hoặc tổ hợp phụ âm đầu âm tiết. Trong bảng dưới đây, mỗi phụ âm đầu sẽ được biểu diễn theo dạng phụ âm + a kèm theo dấu thanh điệu theo Bảng mẫu tự ngữ âm quốc tế (dấu sắc biểu thị thanh cao, dấu huyền biểu thị thanh thấp).
Bộ phận đầu âm tiết
Dưới đây là bảng phiên âm toàn diện của các bộ phận đầu âm tiết thuộc âm tiết đầu tiên của một từ. Nếu âm tiết được phiên âm không phải là âm tiết đầu tiên của một từ, vui lòng xem mục #Biến thể của bộ phận đầu âm tiết.
Dưới đây là bảng phiên âm toàn diện của các bộ phận vần thuộc âm tiết cuối cùng của một từ.[3] Nếu âm tiết được phiên âm không phải là âm tiết cuối cùng của một từ, vui lòng xem mục #Biến thể của bộ phận cuối âm tiết. Bảng dưới sử dụng phụ âm ཨ.
ཨ།
ཨའུ།
ཨར།
ཨལ། ཨའི།
ཨད། ཨས།
ཨག། ཨགས།
ཨབ། ཨབས།
ཨང༌། ཨངས།
ཨམ། ཨམས།
ཨན།
a
au
ar
ai/ä
ag
ab
ang
am
ain/än
[a]
[au̯]
[aː]
[ɛː]
[ɛ]
[ʌʡ] ~ [ɤʡ]
[ʌʡ̆] ~ [ɤʡ̆]
[aŋ]
[am]
[ɛ̃ː]
ཨི།
ཨིའུ། ཨེའུ།
ཨིར།
ཨིལ། ཨའི།
ཨིད། ཨིས།
ཨིག། ཨིགས།
ཨིབ། ཨིབས།
ཨིང༌། ཨིངས།
ཨིམ། ཨིམས།
ཨིན།
i
iu
ir
i
ig
ib
ing
im
in
[i]
[iu̯]
[iː]
[iː]
[i]
[iʡ]
[iʡ̆]
[ɪŋ]
[ɪm]
[ĩː]
ཨུ།
ཨུར།
ཨུལ། ཨུའི།
ཨུད། ཨུས།
ཨུག། ཨུགས།
ཨུབ། ཨུབས།
ཨུང༌། ཨུངས།
ཨུམ། ཨུམས།
ཨུན།
u
ur
ü
ug
ub
ung
um
ün
[u]
[uː]
[yː]
[y]
[uʡ]
[uʡ̆]
[ʊŋ]
[ʊm]
[ỹː]
ཨེ།
ཨེར།
ཨེལ། ཨེའི།
ཨེད། ཨེས།
ཨེག། ཨེགས།
ཨེབ། ཨེབས།
ཨེང༌། ཨེངས།
ཨེམ། ཨེམས།
ཨེན།
ê
êr
ê
êg
êb
êng
êm
ên
[e]
[eː]
[eː]
[e]
[ɛ̈ʡ]
[ɛ̈ʡ̆]
[ɛŋ]
[ɛm]
[ẽː]
ཨོ།
ཨོའུ།
ཨོར།
ཨོལ། ཨོའི།
ཨོད། ཨོས།
ཨོག། ཨོགས།
ཨོབ། ཨོབས།
ཨོང༌། ཨོངས།
ཨོམ། ཨོམས།
ཨོན།
ô
ou
ôr
oi/ö
ôg
ôb
ông
ôm
oin/ön
[o]
[ou̯]
[oː]
[øː]
[ø]
[ɔʡ]
[ɔʡ̆]
[ɔŋ]
[ɔm]
[ø̃ː]
Tác động liên âm tiết
Biến thể của bộ phận đầu âm tiết
Biến thể của phụ âm bật hơi thanh thấp
Phụ âm đầu k, q, t, p, ky, ch lần lượt biến thành g, j, d, b, gy, zh.
Tổ hợp đầu âm tiết pa (་བ) và po (་བོ) lần lượt biến thành wa và wo.
Quốc gia trắc hội cục địa danh nghiên cứu sở 国家测绘局地名研究所 (Sở nghiên cứu địa danh - Cục Đo lường và Vẽ bản đồ). Trung Quốc địa danh lục 中国地名录 /Từ điển địa lý Trung quốc. (Nhà xuất bản Bản đồ Trung Quốc, Bắc Kinh, 1997. 中国地图出版社 1997); ISBN7-5031-1718-4. Chứa tên riêng chính thức của một số địa danh.
Tạng văn Bính âm giáo tài - Lạp Tát âm 藏文拼音教材•拉萨音 / bod yig gi sgra sbyor slob deb, lha sa'i skad Pöyig Gizhajôr Lôptêp, Lhasäkä; Nhà xuất bản Dân tộc, Bắc Kinh, 1983. 北京, 民族出版社 1983)ISBN7-105-02577-8. Pöyig Gizhajor là bản Bính âm tiếng Tạng đã được cải tiến, có thể sử dụng chữ cái để biểu thị thanh điệu.