Cơn khátKhát là sự thèm chất lỏng có thể uống được, dẫn đến bản năng cơ bản của động vật để uống. Nó là một cơ chế thiết yếu liên quan đến cân bằng chất lỏng. Nó phát sinh từ việc thiếu chất lỏng hoặc tăng nồng độ của một số osmolit nhất định, chẳng hạn như muối. Nếu lượng nước của cơ thể giảm xuống dưới một ngưỡng nhất định hoặc nồng độ osmolite trở nên quá cao, não báo hiệu cơn khát. Mất nước liên tục có thể gây ra nhiều vấn đề, nhưng thường liên quan đến các vấn đề về thận và các vấn đề về thần kinh như co giật. Khát nước quá mức, được gọi là chứng chảy nước, cùng với đi tiểu nhiều, được gọi là đa niệu, có thể là một dấu hiệu của bệnh đái tháo đường hoặc đái tháo nhạt. Đọc thêm
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Cơn khát. Tham khảoInformation related to Cơn khát |
Index:
pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve