Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Colorado

Colorado
Tiểu bang Colorado
Tên hiệu: 
The Centennial State (Tiểu bang Trăm năm), Colo
Khẩu hiệu: 
Nil sine numine
(Tiếng Việt: Không có gì nếu không có sự quan phòng)
Hiệu ca: Where the Columbines GrowRocky Mountain High[1]
Bản đồ của Hoa Kỳ với Colorado được đánh dấu
Bản đồ của Hoa Kỳ với Colorado được đánh dấu
Quốc giaHoa Kỳ
Ngày gia nhập1 tháng 8 năm 1876[2] (38)
Thủ phủ
(và thành phố lớn nhất)
Denver
Vùngđô thị lớn nhấtDenver-Aurora-Lakewood, CO MSA
Chính quyền
 • Thống đốcJared Polis (DC)
 • Phó Thống đốcDianne Primavera (DC)
Lập phápĐại hội đồng
 • Thượng việnThượng viện
 • Hạ việnHạ viện
Tư phápTòa án Tối cao Colorado
Thượng nghị sĩ Hoa KỳMichael Bennet (DC)
John Hickenlooper (DC)
Phái đoàn Hạ viện Hoa Kỳ4 đảng viên Dân chủ
3 đảng viên Cộng hòa (Danh sách)
Diện tích
 • Tổng cộng104,094 mi2 (269,837 km2)
 • Đất liền103,718 mi2 (268,875 km2)
 • Mặt nước376 mi2 (962 km2)  0.36%
Thứ hạng diện tích8
Kích thước
 • Dài380 mi (610 km)
 • Rộng280 mi (450 km)
Độ cao
6,800 ft (2.070 m)
Độ cao cực đại14,440 ft (4.401,2 m)
Độ cao cực tiểu3,317 ft (1.011 m)
Dân số
 (2019)
 • Tổng cộng5.758.736
 • Thứ hạng21
 • Mật độ52,0/mi2 (19,9/km2)
 • Thứ hạng mật độ37
 • Thu nhập theo hộ gia đình tại Hoa Kỳ
$69.117[7]
 • Thứ hạng thu nhập
12
Tên gọi dân cưColoradan
Ngôn ngữ
 • Ngôn ngữ chính thứcTiếng Anh
Múi giờUTC−07:00 (Miền núi)
 • Mùa hè (DST)UTC−06:00 (MDT)
Viết tắt USPS
CO
Mã ISO 3166US-CO
Vĩ độ37°N to 41°N
Kinh độ102°02′48″W to 109°02′48″W
Websitewww.colorado.gov
Biểu tượng tiểu bang Colorado
Biểu hiệu của Động vật và Thực vật
Loài lưỡng cưWestern tiger salamander
Ambystoma mavortium
ChimLark bunting
Calamospiza melanocoryus
Cây xương rồngClaret cup cactus
Echinocereus triglochidiatus
Greenback cutthroat trout
Oncorhynchus clarki somias
HoaRocky Mountain columbine
Aquilegia coerulea
CỏBlue grama grass
Bouteloua gracilis
Côn trùngColorado Hairstreak
Hypaurotis crysalus
Động vật có vúRocky Mountain bighorn sheep
Ovis canadensis
Vật nuôiColorado shelter pets
Canis lupus familiaris
and Felis catus
Bò sátWestern painted turtle
Chrysemys picta bellii
CâyColorado blue spruce
Picea pungens
Biểu hiệu văn hóa
MàuXanh, đỏ, vàng, trắng
Khủng longStegosaurus
Điệu nhảy dân gianSquare dance
Chorea quadra
Hóa thạchStegosaurus
Stegosaurus armatus
Đá quýAquamarine
Khoáng sảnRhodochrosite
ĐáYule Marble
TàuUSS Colorado (SSN-788)
SloganColorado đầy màu sắc
ĐấtSeitz
Thể thaoPack burro racing
TartanColorado state tartan
Điểm đánh dấu tuyến đường của tiểu bang
Colorado state route marker
Danh sách các biểu tượng tiểu bang Hoa Kỳ

Colorado (/ˌkɒləˈræd, -ˈrɑːd/ KOL-ə-RAD-oh, -⁠RAH-doh,[8][9] biến thể, và phát âm ngôn ngữ khác[10]; có thể phát âm tiếng Việt như "Cô-lô-ra-đô"[c]) là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ. Tiểu bang nổi tiếng về địa hình nhiều núi.

Địa lý

Colorado là một trong ba tiểu bang có các ranh giới nằm trên vĩ tuyếnkinh tuyến (hai tiểu bang kia là WyomingUtah). Tiểu bang bắt đầu từ 37° đến 41° vĩ độ bắc và từ 102° đến 109° kinh độ tây. Đài kỷ niệm Bốn Gốc ở cực tây nam ở 37° vĩ độ bắc và 109° kinh độ tây.

Những đống tuyết ở độ cao 4.345 m (14.255 foot) trên đỉnh Long tại Công viên Quốc gia Dãy núi Rocky.

Về phía đông của dãy núi Trước mặt (Front Range) của dãy núi Rockyđồng bằng đông Colorado, phần của đồng bằng Lớn ở trong Colorado có cao độ từ 1.000 đến 2.000 mét (3.500 đến 7.000 foot). KansasNebraska nằm bên cạnh Colorado về phía đông. Đồng bằng này dân cư thưa thớt và hầu hết người dân sống dọc theo hai con sông Nam PlatteArkansasĐường số 70. Tiểu bang có mưa rất ít, lượng mưa trung bình hàng năm là 380 milimét (15 inch). Miền này chỉ có vài vùng đất có nước tưới tiêu, và phần lớn đất dành cho nông nghiệp đất khô hay trại chăn nuôi gia súc. Cây lúa mì vụ đông là vụ mùa đặc trưng và hầu hết các thị trấn nhỏ trong vùng tự hào vì có cả tháp nướcmáy hút lúa.

Các thành phố lớn và thị trấn nằm phía đông dãy núi Trước mặt, gần Đường số 25. Phần lớn dân cư Colorado ở trong khu vực đô thị đông đúc này.

Dãy núi Trước mặt của dãy núi Rocky có những đỉnh nổi tiếng như đỉnh Long, núi Evans, đỉnh Pike, và Spanish Peaks gần Walsenburg về phía nam. Nước ở vùng này chảy về phía đông, và vùng này có rừng và thành thị ở một phần. Khi các thành phố ở đây mở mang, đất ở đây không còn được sử dụng cho việc đốn gõ và nuôi vật ăn cỏ, dẫn đến dầu xăng đống lên. Trong hạn hán năm 2002, những vụ cháy rừng xảy ra ở vùng này.

Về phía tây của dãy núi Trước mặt nằm đường chia lục địa của Bắc Mỹ. Về phía tây của đường chia là dốc Tây. Nước chảy từ phía đông của đường chia này vào vịnh Mexico theo sông Mississippi, và nước cũng chảy từ phía tây của đường chia vào Thái Bình Dương theo sông Colorado.

Bản đồ địa hình của Colorado dùng mô hình số độ cao. Phần lớn của tiểu bang có đất bằng, không giống nhiều người tưởng.

Vào miền trung của dãy núi Rocky nằm vài lưu vực (ở đấy gọi là park) rộng và cao. Về miền bắc, về phía đông của đường chia lục địa là lưu vực Bắc (North Park). Nước chảy từ lưu vực này theo sông Bắc Platte, đó chảy về hướng bắc vào Wyoming. Một chút về phía nam nhưng ở bên tây của đường chia nằm lưu vực Trung (Middle Park), nước chảy theo sông Colorado. Lưu vực Nam (South Park) là thượng nguồn của sông Nam Platte. Về phía nam nằm thung lũng San Luis, thượng nguồn sông Rio Grande, nó chảy vào New Mexico. Qua dãy núi Sangre de Cristo về phía đông của thung lũng San Luis là thung lũng Núi ướt (Wet Mountain Valley). Những lưu vực này, nhất là thung lũng San Luis, nằm theo kẽ hở Rio Grande (Rio Grande Rift), thành hệ địa chất lớn, và các nhánh của nó. (Xem thung lũng Đại kẽ – Great Rift Valley.)

Dãy núi Rocky trong Colorado có 54 đỉnh cao hơn 4.270 m (14.000 foot), được gọi fourteener trong nghề leo núi do độ cao trong hệ đo lường Hoa Kỳ. Các núi đây có cây tùng báchcây lá rung tới đường giới hạn cây cối, cao độ từ khoảng 4.000 m (12.000 foot) vào miền nam tiểu bang đến 3.200 m (10.500 foot) vào miền bắc; trên đường này chỉ có cây cối Alpine. Dãy Rocky chỉ có thuyết vào mùa đông; phần nhiều tuyết tan ra vào giữa tháng 8 trừ một số sông băng nhỏ. Vành đai Khoáng vật Colorado, kéo ra từ dãy núi San Juan vào miền tây nam tới BoulderThành phố Trung (Central City) trên dãy núi Trước mặt, bao gồm phần nhiều của những khu vực mỏ vàngbạc lịch sử của Colorado.

Nước phần lớn chảy xuống dốc Tây theo sông Colorado và các nhánh của nó. Nổi tiếng về miền nam là dãy núi San Juan, một dãy núi rất lởm chởm, và về phía tây của dãy San Juan có cao nguyên Colorado, một sa mạc cao giáp với miền nam Utah. Grand Junction là thành phố lớn nhất trên dốc Tây. Grand Junction sử dụng Đường số 70. Về phía đông nam của Grand Junction là Grand Mesa, một núi mặt bàn lớn. Xa hơn nữa về phía đông nằm các khu nghỉ trượt tuyếtAspen, Vail, Crested Butte, và Steamboat Springs. Gốc tây bắc của Colorado bên cạnh miền bắc Utah và miền tây Wyoming phần nhiều là bãi cỏ rộng ít người ở.

Từ miền tây qua bên đông, đất của tiểu bang này là lưu vực giống sa mạc, trở thành cao nguyên, rồi núi alpine, rồi đồng cỏ của đồng bằng Lớn. Núi Elbert là đỉnh cao nhất của dãy núi Rocky thuộc đất liền Hoa Kỳ. Đỉnh Pike nổi tiếng một tí về phía tây của Colorado Springs. Có thể nhìn thấy đỉnh hiu quạnh của nó từ gần biên giới Kansas vào những ngày nắng.

Các thành phố quan trọng

Bản đồ các quận Colorado

Các mục trong danh sách này tiêu biểu cho một khu vực đô thị hay khu vực tiểu đô thị của Thống kê Dân số Hoa Kỳ, đặt tên theo các thành phố chính của khu vực đó. Các thành phố được liệt kê bằng chữ đậm có dân số hơn 100.000 người:

Các thành phố nổi tiếng khác (ít hơn 10.000 dân cư):

Lịch sử

Tiểu bang này được đặt tên theo từ "Colorado" trong tiếng Tây Ban Nha, từ này có nghĩa là "hơi màu đỏ", có thể là để chỉ đến những sự hình thành sa thạch màu đỏ ở vùng đó hoặc là màu đỏ nâu của sông Colorado.

Vùng đất, mà sau này là Colorado, trở thành một phần của Hoa Kỳ sau Vụ mua Louisiana năm 1803vụ Mexico nhượng lại phần đất năm 1848. Nhiều người đã đến vùng Denver khi diễn ra các cuộc đổ xô đi tìm vàng ở Colorado năm 1859 (xem thêm Fifty-Ninerở California), nhưng nhiều người đã bỏ đi sau một cuộc mở mang công nghiệp mỏ ban đầu. Lãnh thổ Colorado là mộtlãnh thổ của Hoa Kỳ ngày 28 tháng 2 năm 1861, và Colorado được chính phủ tăng cấp thành tiểu bang ngày 1 tháng 8 năm 1876. Vì tiểu bang này được gia nhập Hoa Kỳ một thế kỷ sau khi Hoa Kỳ tuyên bố độc lập, tiểu bang được tên hiệu "Tiểu bang Trăm năm" ("Centennial State"). Phụ nữ Colorado có quyền bỏ phiếu từ ngày 7 tháng 11 năm 1893.

Ba tàu chiến khác nhau được đặt tên USS Colorado để bày tỏ sự kính trọng đối với tiểu bang này.

Xem thêm

Ghi chú

  1. ^ Nằm ở Quận Lake.[3][4][5][6]
  2. ^ Nằm ở biên giới với Kansas.[4][5]
  3. ^ Tên "Colorado" có nhiều cách phát âm trong tiếng Anh. Các người sinh trưởng ở Colorado thường đọc nó như "Co-lơ-ra-đô", trong khi những người ở miền đông Hoa Kỳ và miền đông Canada thường đọc Colorado như "Co-lô-ro-đô". Về miền nam thì "Co-lơ-ro-đơ", về miền bắc Hoa Kỳ thì "Ca-lơ-ra-đô", và ở miền bờ biển tây thì "Co-lô-ra-đô". Cách phát âm "Cô-lô-ra-đô" ở trên là cách đọc trong tiếng Tây Ban Nha và cũng là một cách phổ biến của những người Mỹ gốc Việt.

Chú thích

  1. ^ “Lawmakers name 'Rocky Mountain High' second state song | 9news.com”. Archive.9news.com. 13 tháng 3 năm 2007. Bản gốc lưu trữ 30 tháng 11 năm 2015. Truy cập 1 tháng 4 năm 2016.
  2. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên ColoradoStatehoodProclamation
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Mount_Elbert
  4. ^ a b “Elevations and Distances in the United States”. United States Geological Survey. 2001. Bản gốc lưu trữ 15 tháng 10 năm 2011. Truy cập 21 tháng 10 năm 2011.
  5. ^ a b Elevation adjusted to North American Vertical Datum of 1988.
  6. ^ The summit of Mount Elbert is the highest point of the Rocky Mountains of North America.
  7. ^ “Median Annual Household Income”. Truy cập 9 tháng 12 năm 2016.
  8. ^ “Colorado—Definition”. Merriam-Webster. 13 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2011.
  9. ^ “Colorado”. Dictionary.com. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2013.
  10. ^ Clark, Kyle (27 tháng 6 năm 2018). What's the right way to pronounce 'Colorado?' (TV news magazine segment). Contributor: Rich Sandoval, linguist at Metropolitan State University of Denver. KUSA-TV. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2018. [Sandoval] found five pronunciations.

Liên kết ngoài

Read other articles:

—— Permukiman di Uni Emirat Arab —— Al Hamriyaاﻟﺤﻤﺮﻳﺔ Persimpangan Al Hamriya dan Umm Hurair Negara Uni Emirat Arab Emirat Dubai Kota Dubai Jumlah daerah 313 Statistik permukiman Luas 0.72 km2 Jumlah penduduk 15,104[1] (2000) Kepadatan penduduk 20,890/km2 Permukiman sekitarnya Al Souk Al Kabir, Umm Hurair Koordinat 25°15′32″N 55°18′08″E / 25.25889°N 55.30222°E / 25.25889; 55.30222 Al Hamriya (Arab: اﻟﺤﻤﺮﻳ…

Frank Murphy Hakim Mahkamah Agung Amerika SerikatMasa jabatan5 Februari 1940 – 19 Juli 1949 Informasi pribadiKebangsaanAmerika SerikatProfesiHakimSunting kotak info • L • B Frank Murphy (13 April 1890 – 19 Juli 1949) adalah hakim Mahkamah Agung Amerika Serikat. Ia mulai menjabat sebagai hakim pada mahkamah tersebut pada tanggal 5 Februari 1940. Masa baktinya sebagai hakim berakhir pada tanggal 19 Juli 1949.[1] Referensi ^ Justices 1789 to Present.…

Asep Sumantri S. Ip, MAPLahir20 Januari 1970BandungPekerjaanPelatih sepak bola dan PNSAnakNaufal Ghulaman Sumantri Asep Sumantri adalah seorang pelatih sepak bola asal Indonesia. Ia juga merupakan seorang mantan pemain sepak bola yang cukup dikenal di Persib Bandung. Ia juga pernah menjabat sebagai pelatih utama untuk Tim Persib U-18, Persib U-21. Asep berhasil membawa timnya keluar sebagai juara Piala Suratin Jawa Barat sehingga mereka berhak mewakili Jawa Barat di Piala Suratin tingkat nasiona…

Plano sagital de la cavidad bucal mostrando los puntos de articulación (las consonantes alveolares forman parte del bloque coronal) Las consonantes alveolares son aquellas que se articulan al tocar con la lengua los alvéolos dentarios superiores, o acercarla a ellos. Existen dos formas principales de emitir este tipo de sonidos: Las consonantes alveolares laminares: que se articulan con el extremo de la superficie superior de la lengua (ver consonante laminar); Las consonantes alveolares apica…

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (ديسمبر 2018) 1915 في المملكة المتحدةمعلومات عامةالسنة 1915 1914 في المملكة المتحدة 1916 في المملكة المتحدة تعديل - تعديل مصدري -…

  لمعانٍ أخرى، طالع غلاسكو (توضيح). غلاسكو   الإحداثيات 42°02′51″N 73°57′10″W / 42.0475°N 73.9528°W / 42.0475; -73.9528   [1] تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[2]  التقسيم الأعلى مقاطعة أولستر  خصائص جغرافية  المساحة 6.334223 كيلومتر مربع6.334224 كيلومتر مربع (1 أب…

Radio station in Butte, Montana KMBRButte, MontanaBroadcast areaButte-Helena, MontanaFrequency95.5 MHzBranding95.5 KMBRProgrammingFormatClassic rockOwnershipOwnerTownsquare Media(Townsquare License, LLC)Sister stationsKAAR, KMTZ, KXTLHistoryFirst air date1980Former call signsKQUY (1979-1980)KQUY-FM (1980-1996)Technical informationFacility ID63875ClassCERP50,000 wattsHAAT555 metersLinksWebcastListen LiveWebsite955kmbr.com KMBR (95.5 FM, 95.5 KMBR) is a commercial radio station in Butte, Montana, …

Stadion Universitas Raja SaudTaman Al-Awwal الأول باركPemandangan dari dalam Taman Al-AwwalNama lamaStadion Universitas Raja Saud (2015–2020)Taman Mrsool (2020–2023)LokasiRiyadh, Arab SaudiPemilikKing Saud UniversityOperatorSMCKapasitas25,000PermukaanRumputKonstruksiMulai pembangunan2011Didirikan2011–2014Dibuka07 Mei 2015 (2015-05-07)Direnovasi2020Biaya215m SARPembangunHashem Contracting CompanyPemakaiAl Hilal (2018–2020)Al Nassr (2020–sekarang)Situs webvictoryarena.com S…

Process of increasing reproductive isolation Not to be confused with Secondary contact. Reinforcement assists speciation by selecting against hybrids upon the secondary contact of two separated populations of a species. Part of a series onEvolutionary biologyDarwin's finches by John Gould Index Introduction Main Outline Glossary Evidence History Processes and outcomes Population genetics Variation Diversity Mutation Natural selection Adaptation Polymorphism Genetic drift Gene flow Speciation Ada…

Municipality in Catalonia, SpainBenissanetMunicipalityBenissanetLocation in CataloniaCoordinates: 41°03′32″N 0°38′0″E / 41.05889°N 0.63333°E / 41.05889; 0.63333Country SpainCommunity CataloniaProvinceTarragonaComarcaRibera d'EbreGovernment • MayorXavier Arbó Cot (2015)[1]Area[2] • Total23.1 km2 (8.9 sq mi)Elevation38 m (125 ft)Population (2018)[3] • Total1,142&…

Italian Egyptologist (1914–2015) Sergio DonadoniBornSergio Donadoni(1914-10-13)13 October 1914PalermoDied31 October 2015(2015-10-31) (aged 101)RomeNationalityItalianOccupationEgyptologistSpouseAnna Maria Roveri Fabrizio Sergio Donadoni OMRI (13 October 1914 – 31 October 2015)[1] was an Italian archaeologist who worked in the disciple of Egyptology. Life Born in 1914 in Palermo, he was fascinated by the ancient Egypt since childhood, with a particular interest on the Greco-Roman …

Indonesian trade unionist Dita Indah SariBorn (1972-12-30) 30 December 1972 (age 51)Medan, North Sumatra, IndonesiaOccupation(s)Trade unionist, social activist Dita Indah Sari (born 30 December 1972) is an Indonesian trade union and socialist activist. As a human rights campaigner during the Suharto regime, she was sentenced to five years' imprisonment in 1996 on the charge of sedition.[1] During her imprisonment, she was named a prisoner of conscience by Amnesty International.[…

American actress (born 1952) S. Epatha MerkersonMerkerson in 2017BornSharon Epatha Merkerson[1][2][3] (1952-11-28) November 28, 1952 (age 71)Saginaw, Michigan, U.S.EducationWayne State University (BFA), New York University (MFA)OccupationActressYears active1976–present S. Epatha Merkerson[a] (born Sharon Epatha Merkerson; November 28, 1952) is an American actress. She has received accolades for her work, including an Emmy Award, a Golden Globe Award, a…

Canadian video game development studio Warner Bros. Games Montréal Inc.Company typeSubsidiaryIndustryVideo gamesFounded2010; 14 years ago (2010)HeadquartersMontreal, Quebec, CanadaKey peopleStephane Roy (VP, studio head)Number of employees350[1]ParentWarner Bros. GamesWebsitehttp://wbgamesmontreal.com/ WB Games Montréal Inc. is a Canadian video game developer based in Montreal, Quebec. It is a subsidiary of Warner Bros. Games and is best known for developing Batman: A…

Questa voce o sezione sull'argomento storia degli Stati Uniti d'America non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Marcia di Sherman verso il mareparte della Guerra di secessione americanaUn'incisione che riproduce la marcia di Sherman verso il mareData15 novembre-21 dicembre 1864 LuogoGeorgia, Stati Confederati d'America EsitoVittoria dell'Unione Schie…

American football player (born 1996) American football player Marshon LattimoreLattimore with the Saints in 2021No. 23 – New Orleans SaintsPosition:CornerbackPersonal informationBorn: (1996-05-20) May 20, 1996 (age 27)Cleveland, Ohio, U.S.Height:6 ft 0 in (1.83 m)Weight:192 lb (87 kg)Career informationHigh school:Glenville (Cleveland, Ohio)College:Ohio State (2014–2016)NFL draft:2017 / Round: 1 / Pick: 11Career history New Orleans Saints (201…

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi Ragusa (disambigua). Ragusacomune (dettagli) Ragusa – VedutaRagusa Ibla LocalizzazioneStato Italia Regione Sicilia Libero consorzio comunale Ragusa AmministrazioneSindacoGiuseppe Cassì (Indipendente di centro) dal 27-6-2018 (2º mandato dal 7-7-2023) TerritorioCoordinate36°55′30″N 14°43′50″E / 36.925°N 14.730556°E36.925; 14.730556Coordinate: 36°55′30″N 14°43′50″E…

American attorney and politician (born 1969) Alexander AcostaOfficial portrait, 201727th United States Secretary of LaborIn officeApril 28, 2017 – July 19, 2019PresidentDonald TrumpDeputyPatrick PizzellaPreceded byTom PerezSucceeded byEugene ScaliaDean of the Florida International University College of LawIn officeJuly 1, 2009 – April 28, 2017Preceded byLeonard StrickmanSucceeded byAntony PageUnited States Attorney for the Southern District of FloridaIn officeJune 11, 2005&…

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)[2…

Rheinsberg PalaceSchloss RheinsbergShow map of BrandenburgShow map of GermanyGeneral informationStatusCulturalArchitectural styleFrederician RococoLocationRheinsberg, GermanyCoordinates53°5′55″N 12°53′22″E / 53.09861°N 12.88944°E / 53.09861; 12.88944OwnerBerlin-Brandenburg Foundation for Prussian Palaces and Gardens Aerial view of Rheinsberg Palace and its gardens Rheinsberg Palace (German: Schloss Rheinsberg) lies in the municipality of Rheinsberg, about 100 …

Kembali kehalaman sebelumnya