Đây là danh sách sản phẩm sử dụng thương hiệu Nokia của Nokia Corporation, bao gồm cả các sản phẩm được sản xuất bởi các công ty khác được Nokia Corporation cấp phép quyền sử dụng thương hiệu Nokia. Danh sách này tập trung vào những sản phẩm hiện đại của Nokia.[1]
Hầu hết các điện thoại Nokia sẽ hiển thị mã sản phẩm nếu người dùng nhấn *#0000# trên bàn phím ở chế độ chờ và mở khóa, cũng như số IMEI nếu nhấn *#06#. Các sản phẩm sau này hầu hết đều có sẵn trên điện thoại (không chỉ riêng Nokia).
Dòng Nokia 1000 bao gồm các điện thoại giá rẻ của Nokia. Chú yếu hướng tới các nước đang phát triển và người dùng không đòi hỏi các chức năng cao cấp ngoài việc gọi và nhắn tin SMS, báo thức, nhắc nhở...
Giống như dòng 1000, dòng 2000 điện thoại giá rẻ. Tuy nhiên, dòng 2000 thường có các tính năng tiên tiến hơn so với dòng 1000; một số điện thoại mới của dòng 2000 có màn hình màu và máy ảnh, Bluetooth và thậm chí là A-GPS, GPS chẳng hạn như Nokia 2710. Dòng 2000 nằm ở giữa dòng điện thoại 1000 và 3000 về tính năng.
Dòng Nokia 3000 chủ yếu là điện thoại tầm trung hướng tới giới trẻ. Một số sản phẩm trong dòng này hướng đến người dùng nam trẻ tuổi, ngược lại định hướng kinh doanh đến cả nam lẫn nữ của dòng 6000 và thời trang phái nữ với dòng 7000. Tính năng thông minh, dòng 3000 nằm giữa dòng 2000 và 6000.
Dòng Nokia 4000 đã được bỏ qua như thể hiện sự kính trọng của Nokia đối với khách hàng khu vực Đông Á[3]
Nokia 5xxx – Dòng Active (1998–2010)
Dòng Nokia 5000 có những tính năng tương tự như dòng 3000, nhưng có nhiều tính năng cá nhân hơn. Một số sản phẩm dòng 5000 có tính năng có thể chơi nhạc.
Nokia 7xxx – Dòng Fashion và Experimental (1999–2010)
Dòng Nokia 7000 trong gia đình Nokia nhằm 2 mục tiêu chính. Hầu hết điện thoại dòng 7000 hướng đến người dùng quan tâm đến thời trang, đặc biệt là phụ nữ. Một số điện thoại được trang bị tính năng mới. Dòng 7000 hướng tới thị trường người tiêu dùng trong khi đó dòng 6000 hướng đến doanh nghiệp.
7110 là điện thoại đầu tiên của Nokia với trình duyệt WAP. WAP đã phát triển nhanh đáng kể trong sự bùng nổ Internet năm 1998–2000. Tuy nhiên WAP không đạt được như kì vọng và gặp nhiều hạn chế. 7110 cũng là điện thoại duy nhất sử dụng con lăn navi.
7250i là phiên bản cải tiến của Nokia 7250. Nó bao gồm XHTML và OMA Forward khóa quyền quản lý kĩ thuật số. Điện thoại có thiết kế tương tự như 7250. Điện thoại này phổ biến hơn 7250 và nó bao gồm gói cước trả trước và do đó nó rất phổ biến đối với giỏi trẻ ở Anh và một số quốc gia châu Âu khác.
7510 Supernova là điện thoại độc quyền của T-Mobile USA. Một số đơn vị mới hơn trên sản phẩm này có chip Wi-Fi với UMA. Wi-Fi adapter trên điện thoại hỗ trợ đến mã hóa WPA2 nếu có. Điện thoại sử dụng Xpress-On Covers.
7650 là điện thoại thông minh Series 60 của Nokia. Nó khá cơ bản so với điện thoại thông minh mới, nó không có khe MMC, nhưng nó có máy ảnh.
7610 điện thoại thông minh đầu tiên của Nokia máy ảnh có megapixel (1,152x864 pixels), và hướng tới người tiêu dùng quan tâm đến thời trang. Người dùng cưới có thể sử dụng 7610 với Nokia Lifeblog. Các ứng dụng cài sẵn khác bao gồm Opera và Kodak Photo Sharing. Điều đáng chú ý là vẻ ngoài của nó, có 2 đường cong đối lập nhau.
7710 màn hình 640x320 là cảm ứng.
Nokia 8xxx – Dòng Premium (1996–2007)
Dòng này đặc trưng cho sự hấp dẫn. Bên trong điện thoại tương tự như các dòng khác, tuy nhiên mặt trước bao gồm bán phím trượt làm tăng chi phí và do tính độc quyền của thiết bị cầm tay.
Nokia Cseries là dòng giá cả phải chăng cho mạng xã hội và chia sẻ. Phạm vi bao gồm điện thoại chạy Series 40 và một vài điện thoại thông minh chạy Symbian.
Nokia Xseries hướng đến người tiêu dùng trẻ tập trung vào âm nhạc và giải trí. Giống như Cseries, nó pha trộn tính năng giữa Series 40 và điện thoại thông minh Symbian.
Qualcomm Snapdragon 205 Mobile Platform, tốc độ 1.1 GHz GPU Adreno 304
-RAM: 512MB -ROM: 4GB, hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 32GB
Sau: 2 megapixels, flash LED
Thanh, nguyên khối
2019
D
Nokia 210
TFT 2.4 inches, 240x320 pixels
2 SIM
2G
Pin Li-Ion 1020mAh Micro USB
Nhựa
S30+
MediaTek MT6260A
Hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 32GB
Sau:0.3 megapixels,
flash LED
Thanh,
nắp lưng và pin rời
2019
D
Nokia220
TFT 2.4 inches, 240x320 pixels
2 SIM
4G
Pin Li-Ion 1200mAh Micro USB
Nhựa
S30+
Không
Sau:0.3 megapixels,
flash LED
Thanh,
nắp lưng và pin rời
2019
D
Nokia125
Nokia
5310
TFT 2.4
inches,
240x320 pixels
Danh bạ lưu trữ lên đến 2000 số
2 SIM
2G
Pin Li-Ion 1020mAh Micro USB
Nhựa
S30+
MediaTek MT6260A
Hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 32GB
Sau:0.3
megapixels,
flash LED
Thanh,
nắp lưng và pin rời
2020
D
Nokia
1502020
TFT 2.4 inches, 240x320 pixels
2 SIM
2G
Pin Li-Ion
1020mAh
Micro
USB
Nhựa
S30+
Không
Hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 32GB
Sau:0.3
megapixels,
flash LED
Thanh,
nắp lưng và pin rời
2020
P
Nokia
215
TFT 2.4 inches, 240x320 pixels
Danh bạ lưu trữ lên đến 2000 số
2 SIM
4G
Pin Li-Ion 1150mAh Micro USB
Nhựa
S30+
Unisoc UMS9117
Hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 32GB
Không
Thanh,
nắp lưng và pin rời
2020
D
Nokia225
Nokia 6300 4G
TFT 2.4 inches, 240x320 pixels
Danh bạ lưu trữ lên đến
1500 số
2 SIM
4G
Pin Li-Ion 1500mAh Micro USB
Nhựa
KaiOS
Snapdragon
210
Hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 32GB
Sau:0.3
megapixels,
flash LED
Thanh,
nắp lưng và pin rời
2020
D
Nokia 8000 4G
TFT 2.8 inches, 240x320 pixels
Danh bạ lưu trữ lên đến
1500 số
2 SIM
4G
Pin Li-Ion 1500mAh Micro USB
Nhựa
KaiOS
Snapdragon
210
Hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 32GB
Sau: 2
megapixels,
flash LED
Thanh,
nắp lưng và pin rời
2020
D
Nokia1104G
TFT 1.8 inches, 120x160 pixels
Danh bạ lưu trữ lên đến
2000 số
2 SIM
4G
Pin Li-Ion 1020mAh Micro USB
Nhựa
S30+
Unisoc T107
RAM: 48MB -ROM: 128MB, hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 32GB
Sau: 0.8
megapixels,
Thanh,
nắp lưng và pin rời
2021
P
Nokia1054G
TFT 1.8 inches, 120x160 pixels
Danh bạ lưu trữ lên đến
2000 số
2 SIM
4G
Pin Li-Ion 1020mAh Micro USB
Nhựa
S30+
Unisoc T107
RAM: 48MB -ROM: 128MB, hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 32GB
Không
Thanh,
nắp lưng và pin rời
2021
P
Nokia 6310 4G
Nokia 8210 4G
TFT 2.8 inches, 240x320 pixels
Danh bạ lưu trữ lên đến
2000 số
2 SIM
4G
Pin Li-Ion 1450mAh Micro USB
Nhựa
S30+
Unisoc T107
RAM: 48MB -ROM: 128MB, hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 32GB
Sau: 0.3
megapixels,
Thanh,
nắp lưng và pin rời
2022
P
Điện thoại thông minh chạy Android
Dưới đây là các thiết bị sử dụng thương hiệu Nokia chạy hệ điều hành Android do HMD Global nghiên cứu, thiết kế và phát triển. Các thiết bị này nằm trong chương trình Android One của Google, với giao diện "thuần" Android cho phép thiết bị hoạt động mượt mà và không có ứng dụng rác. HMD cam kết hỗ trợ nâng cấp phần mềm trong 2 năm và cập nhật bảo mật hàng tháng trong 3 năm cho các thiết bị của mình. Điện thoại thông minh Android thương hiệu Nokia được đánh giá là những thiết bị cập nhật phần mềm nhanh nhất với 96% thiết bị đã được nâng cấp lên hệ điều hành mới nhất là Android 9.0 Pie.[8]
-RAM: 2 hoặc 3GB -ROM: 16 hoặc 32GB, hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 400GB
-Sau: camera kép với ống kính chính 13 megapixels AF/F2.2/1.12 µm và ống kính phụ 2 megapixels FF/F2.2/1.75 µm, 1080p30fps, flash LED 2 tone màu -Trước: 8 megapixels
Thanh, nguyên khối
2019
P
Nokia 5
IPS LCD 5.2 inches, HD 720x1208 pixels, mặt kính cường lực Corning Gorilla Glass 3
Cảm biến vân tay vật lý, cảm biến tiệm cận, cảm biến ánh sáng, gia tốc kế, la bàn điện tử
Qualcomm Snapdragon 630 8 nhân 64 bit, tốc độ 2.2 GHz GPU Adreno 508
-RAM: 3GB -ROM: 32 hoặc 64GB, hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 128GB
-Sau: 16 megapixels với ống kính ZEISS, 4K 2160p30fps, flash LED 2 tone màu -Trước: 8 megapixels
Thanh, nguyên khối
2018
D
Nokia 6.1 Plus (Nokia X6 tại thị trường Trung Quốc)
Màn hình khuyết IPS LCD 5.8 inches, FHD+ 1080x2280 pixels với "notch" chứa cảm biến, loa thoại và camera selfie, mặt kính cường lực Corning Gorilla Glass 3
Cảm biến vân tay vật lý, cảm biến tiệm cận, cảm biến ánh sáng, gia tốc kế, con quay hồi chuyển, la bàn điện tử, mở khoá bằng nhận diện khuôn mặt
Qualcomm Snapdragon 636 8 nhân 64 bit, tốc độ 1.8 GHz GPU Adreno 509
-RAM: 4GB -ROM: 32 hoặc 64GB, hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 400GB
-Sau: camera kép với ống kính chính 16 megapixels và ống kính phụ 5 megapixels, 4K 2160p30fps, flash LED 2 tone màu -Trước: 16 megapixels
Thanh, nguyên khối
2018
P
Nokia 6.2
Màn hình khuyết IPS LCD 6.3 inches, FHD+ 1080x2280 pixels với "notch" chứa loa thoại và camera selfie, mặt kính cường lực Corning Gorilla Glass 3
Cảm biến vân tay vật lý, cảm biến tiệm cận, cảm biến ánh sáng, gia tốc kế, con quay hồi chuyển, la bàn điện tử, mở khoá bằng nhận diện khuôn mặt, màn hình luôn bật (Always On Display - AOD)
Qualcomm Snapdragon 636 8 nhân 64 bit, tốc độ 1.8 GHz GPU Adreno 509
-RAM: 4GB -ROM: 32 hoặc 64GB, hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 512GB
-Sau: cụm 3 camera với ống kính chính 16 megapixels, ống kính phụ 8 megapixels và 5 megapixels, 4K 2160p30fps, flash LED 2 tone màu -Trước: 8 megapixels
Thanh, nguyên khối
2019
P
Nokia 7
IPS LCD 5.2 inches, FHD 1080x1920 pixels, mặt kính cường lực Corning Gorilla Glass 3
Cảm biến vân tay vật lý, cảm biến tiệm cận, cảm biến ánh sáng, gia tốc kế, con quay hồi chuyển, la bàn điện tử, mở khoá bằng nhận diện khuôn mặt, kháng nước và bụi bẩn
Màn hình khuyết IPS LCD 5.84 inches, FHD+ 1080x2280 pixels, PureDisplay chuẩn HDR10, với "notch" chứa cảm biến, loa thoại và camera selfie; mặt kính cường lực Corning Gorilla Glass 3
Cảm biến vân tay vật lý, cảm biến tiệm cận, cảm biến ánh sáng, gia tốc kế, con quay hồi chuyển, la bàn điện tử, mở khoá bằng nhận diện khuôn mặt
Qualcomm Snapdragon 636 (tiến trình 14 nanomet) 8 nhân (Octa-core, 4 nhân Kryo 260 Gold tốc độ 1.8 GHz, 4 nhân Kryo 206 Silver tốc độ 1.6 GHz) 64 bit GPU Adreno 512
-RAM: 3 hoặc 4GB -ROM: 32 hoặc 64GB, hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 400GB
-Sau: camera kép với ống kính ZEISS, ống kính chính 12 megapixels và ống kính phụ 5 megapixels, 4K 2160p30fps, flash LED kép -Trước: 8 megapixels
Thanh, nguyên khối
2018
D
Nokia 7 Plus
IPS LCD 6 inches, FHD+ 1080x2160 pixels, mặt kính cường lực Corning Gorilla Glass 3
Cảm biến vân tay vật lý, cảm biến tiệm cận, cảm biến ánh sáng, gia tốc kế, con quay hồi chuyển, la bàn điện tử, mở khoá bằng nhận diện khuôn mặt
Qualcomm Snapdragon 660 8 nhân (Octa-core, 4 nhân tốc độ 2.2 GHz, 4 nhân tốc độ 1.8 GHz) 64 bit GPU Adreno 512
-RAM: 4GB -ROM: 32 hoặc 64GB, hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 400GB
-Sau: bộ 3 camera với ống kính ZEISS, ống kính chính 48 megapixels, ống kính phụ 8 megapixels và 5 megapixels, 4K 2160p30fps, flash LED kép -Trước: 20 megapixels
Thanh, nguyên khối
2019
P
Nokia X71[16] (2 phiên bản: model TA-1167 cho thị trường Đài Loan và TA-1172 cho thị trường Trung Quốc)
Màn hình đục lỗ IPS LCD 6.39 inches, FHD+ 1080x2316 pixels, với phần khuyết chứa camera selfie
Cảm biến vân tay vật lý, cảm biến tiệm cận, cảm biến ánh sáng, gia tốc kế, con quay hồi chuyển, la bàn điện tử, mở khoá bằng nhận diện khuôn mặt
Qualcomm Snapdragon 660 8 nhân (Octa-core, 4 nhân Kryo 260 Gold tốc độ 2.2 GHz, 4 nhân Kryo 260 Silver tốc độ 1.8 GHz) 64 bit, tiến trình 14 nanomet GPU Adreno 512
-RAM: 6GB -ROM: 128GB, hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 256GB
-Sau: bộ 3 camera với ống kính ZEISS, ống kính chính 48 megapixels (góc rộng), ống kính phụ 8 megapixels (góc siêu rộng) và 5 megapixels (cảm biến chiều sâu), 4K 2160p30fps, flash LED kép -Trước: 16 megapixels, 1080p30fps
Thanh, nguyên khối
2019
P
Nokia 8.1 (bản nâng cấp của Nokia 7 Plus)
Màn hình khuyết IPS LCD 6.18 inches, FHD+ 1080x2280 pixels, PureDisplay chuẩn HDR10, mặt kính cường lực Dinorex Glass
Cảm biến vân tay vật lý, cảm biến tiệm cận, cảm biến ánh sáng, gia tốc kế, con quay hồi chuyển, la bàn điện tử, mở khoá bằng nhận diện khuôn mặt
Qualcomm Snapdragon 710 8 nhân (Octa-core, 4 nhân Kryo 360 Gold tốc độ 2.2 GHz, 4 nhân Kryo 360 Silver tốc độ 1.7 GHz) 64 bit GPU Adreno 616
-RAM: 4GB -ROM: 32 hoặc 64GB, hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 400GB
-Sau: camera kép với ống kính ZEISS, ống kính chính 12 megapixels và ống kính phụ 13 megapixels, 4K 2160p30fps, chống rung quang học OIS, chống rung điện tử EIS, flash LED kép -Trước: 20 megapixels
Thanh, nguyên khối
2018
P
Nokia 8
IPS LCD 6.3 inches, QHD (2K), mặt kính cường lực Corning Gorilla Glass 5
Cảm biến vân tay vật lý, cảm biến tiệm cận, cảm biến ánh sáng, gia tốc kế, con quay hồi chuyển, la bàn điện tử, mở khoá bằng nhận diện khuôn mặt, chuẩn kháng nước và bụi bẩn
Qualcomm Snapdragon 835 8 nhân (4 nhân Kryo 2.45 GHz và 4 nhân Kryo 1.9 GHz) 64 bit GPU Adreno 540
-RAM: 4GB -ROM: 32, 64 hoặc 128GB, hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 256GB
-Sau: Camera kép với ống kính ZEISS, ống kính chính 13 megapixels, ống kính phụ 13 megapixels, 4K 2160p30fps, chống rung quang học OIS, flash LED 2 tone màu -Trước: 13 megapixels
Thanh, nguyên khối
2017
D
Nokia 8 Sirocco
P-OLED 5.5 inches, QHD (2K) 1440x2560 pixels, mặt kính cong cường lực Corning Gorilla Glass 5
Cảm biến vân tay vật lý, cảm biến tiệm cận, cảm biến ánh sáng, gia tốc kế, con quay hồi chuyển, la bàn điện tử, mở khoá bằng nhận diện khuôn mặt, chuẩn kháng nước và bụi bẩn
Qualcomm Snapdragon 835 8 nhân 64 bit, tốc độ xung nhịp 2.5 GHz GPU Adreno 540
-RAM: 6GB -ROM: 32, 64 hoặc 128GB, hỗ trợ mở rộng bằng thẻ nhớ ngoài MicroSD lên đến 256GB
-Sau: Camera kép với ống kính ZEISS, ống kính chính 12 megapixels, ống kính phụ 13 megapixels, 4K 2160p30fps, chống rung quang học OIS, flash LED 2 tone màu -Trước: 5 megapixels
Thanh, nguyên khối
2018
D
Nokia 9 PureView
P-OLED 5.99 inches, QHD (2K) 1440x2880 pixels, mặt kính cường lực Corning Gorilla Glass 5
Cảm biến vân tay quang học (đặt dưới màn hình), cảm biến tiệm cận, cảm biến ánh sáng, gia tốc kế, con quay hồi chuyển, la bàn điện tử, mở khoá bằng nhận diện khuôn mặt, chuẩn kháng nước và bụi bẩn
Qualcomm Snapdragon 845 8 nhân (4 nhân tốc độ 2.8 GHz và 4 nhân tốc độ 1.7 GHz) 64 bit GPU Adreno 630
-RAM: 6GB -ROM: 32, 64 hoặc 128GB
-Sau: Bộ 5 camera với ống kính ZEISS 12 megapixels, cảm biến 3D TOF, 4K 2160p30fps, chống rung quang học OIS, flash LED 2 tone màu -Trước: 20 megapixels
Thanh, nguyên khối
2019
P
Nokia Morph
Bài chi tiết của Nokia Morph nằm tại đây (Wikipedia tiếng Anh).
Nokia Morph là một ý tưởng (concept) điện thoại di động do Nokia sáng tạo ra, được công bố tại bảo tàng Nghệ thuật Đương đại ở New York ngày 25 tháng 2 năm 2008, nhằm giới thiệu ý tưởng ứng dụng công nghệ nano vào lĩnh vực điện tử tiêu dùng trong tương lai. Theo hình mẫu của Nokia, Nokia Morph chạy hệ điều hành Morph độc quyền, có thể uốn dẻo linh hoạt để đeo vào cổ tay hoặc giữ nó trên mặt phẳng. Màn hình của Nokia Morph trong suốt, có khả năng tự làm sạch và hấp thụ năng lượng mặt trời (gọi là Nanograss) để sạc cho pin có dung lượng 900mAh. Tại thời điểm đó, Nokia tin rằng một số tính năng tưởng tượng của Nokia Morph có thể được xuất hiện trên các thiết bị di động cao cấp vào năm 2015.
-Sau: 8 megapixels, AF, 1080p30fps -Trước: 5 megapixels
Dạng bảng, nguyên khối, pin liền
2014
D
Nokia T20
Phần mềm, dịch vụ và giải pháp
Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách cập nhật cho bài viết này.(August 2009)
Hệ điều hành
Symbian OS (ngừng hỗ trợ): hệ điều hành do Nokia phát triển, được sử dụng rộng rãi trên thiết bị di động trước khi bị vượt qua bởi hai hệ điều hành khác là Android và iOS.
Maemo (ngừng hỗ trợ): hệ điều hành nhân Linux được Nokia phát triển cho điện thoại thông minh và máy tính bảng. Tháng 2 năm 2010, Nokia hợp tác với Intel (phát triển hệ điều hành Moblin) để tạo ra hệ điều hành MeeGo.
Meego (ngừng hỗ trợ): hệ điều hành nhân Linux do Nokia và Intel phát triển, được sử dụng trên nhiều thiết bị như điện thoại thông minh, TV thông minh, máy tính bảng, máy tính để bàn, netbook, hệ thống giải trí trong ô tô và các thiết bị thông tin liên lạc. Ngày 11 tháng 2 năm 2011, Nokia tuyên bố rút khỏi dự án để chuyển sang sử dụng hệ điều hành Windows Phone 7, song hãng vẫn ra mắt một điện thoại di động chạy phiên bản MeeGo Harmattan là Nokia N9 vào cùng năm đó. Ngày 27 tháng 9 năm 2011, Intel tuyên bố hợp tác với Samsung, chuyển sang hệ điều hành Tizen kể từ năm 2012. Hiện tại, MeeGo được tiếp nối bằng hệ điều hành Sailfish OS.
Navigation Kit cho Nokia 770 Internet Tablet, bao gồm LD-3W GPS thu và phần mềm
Nokia 330 Navigator
Nokia 500 Navigator
Phụ kiện
Nokia sản xuất phụ kiện cho sản phẩm của họ được liệt kê dưới đây. Gồm:
Thời trang: hộp đựng, phụ kiện điện thoại, vỏ
Giải pháp xe hơi: bộ công cụ xe hơi, điện thoại xe hơi, phụ kiện xe hơi, điều hướng chỉ đường
Tai nghe: tai nghe có dây, tai nghe bluetooth
Thẻ nhớ và cáp
Sản phẩm âm nhạc: gói âm nhạc, nhạc trực tuyến, loa
Chỉ đường: GPS modules, điều hướng
Nguồn: pin (* BL-5C), sạc, bộ sạc
Công nghệ viễn thông/internet, giải pháp mạng, an ninh mạng, cơ sở hạ tầng viễn thông
Nokia CloudBand
Nokia Cloud (SDN và NFV)
Internet vạn vật kết nối (IoT)
Dịch vụ internet cố định
Nokia Private LTE
Nokia 5G Anyhaul
Thiết bị Nokia Wifi (Beacon 1, Beacon 3)
Hệ thống hỗ trợ doanh nghiệp BSS
Nokia IP Network
Hạ tầng viễn thông (hệ thống thu phát, mạng quang - cáp tín hiệu, vô tuyến RAN)
Thiết bị chăm sóc sức khỏe (Nokia Health)
Năm 2016, Nokia Corporation mua lại hãng sản xuất thiết bị chăm sóc sức khỏe Withings của Pháp và chuyển vào bộ phận Nokia Health. Một số sản phẩm được ra mắt sử dụng thương hiệu Nokia:
Cân điện tử Nokia
Nhiệt kế Nokia
Đồng hồ thông minh theo dõi sức khỏe Nokia Steel HR và Steel HR Sport
Năm 2018, do kinh doanh thua lỗ, Nokia Corporation bán lại mảng kinh doanh thiết bị chăm sóc sức khỏe Nokia Health cho nhà sáng lập Withings - Éric Carreel, trang chính thức của Withings thông báo các thiết bị sẽ quay lại sử dụng thương hiệu Withings và cam kết tiếp tục hỗ trợ các thiết bị sử dụng thương hiệu Nokia còn tồn tại.[20]
Nokia OZO
Nokia OZO là giải pháp hình ảnh và âm thanh của Nokia.[21]
Camera 3D 360° thực tế ảo VR (Virtual Reality) Nokia OZO
Hệ thống thu phát và chỉnh sửa âm thanh Nokia OZO Audio.[22] Công nghệ Nokia OZO Audio thể hoạt động trên các thiết bị di động có từ 2 micro thu âm trở lên và các thiết bị có thể thay đổi trạng thái như điện thoại gập.[23]