Danh sách giải thưởng và đề cử của Taylor Swift
Ca sĩ kiêm sáng tác nhạc và diễn viên người Mỹ Taylor Swift đã nhận nhiều giải thưởng và đề cử cho tác phẩm của mình. Swift ký một hợp đồng thu âm với Big Machine Records năm 2005 và phát hành album đầu tay cùng tên vào năm kế tiếp,[ 1] giành đề cử giải Viện âm nhạc Đồng quê . Tại giải Grammy lần thứ 50 , cô giành một đề cử cho "Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất ". Album phòng thu thứ hai, Fearless (2008) phát hành 5 đĩa đơn, bao gồm "Love Story ", "White Horse " và bài hát chiến thắng giải Video âm nhạc của MTV cho "Video xuất sắc nhất của nữ ca sĩ" , "You Belong with Me ". Swift sau đó thắng 4 giải tại giải Grammy lần thứ 52 , bao gồm "Album của năm ". Fearless chiến thắng hạng mục tương tự tại giải thưởng Âm nhạc Đồng quê Mỹ, Hiệp hội âm nhạc Đồng quê và Giải thưởng của Viện âm nhạc Đồng quê, trở thành album nhạc đồng quê giành nhiều giải thưởng nhất.[ 2] [ 3]
Năm 2009, Swift thắng giải thưởng Âm nhạc Mỹ cho "Nghệ sĩ của năm". Năm kế tiếp, cô xuất hiện trong Time 100 , danh sách thường niên về 100 người gây ảnh hưởng nhất.[ 4] Album phòng thu thứ ba, Speak Now (2010) thắng giải "Album nhạc đồng quê được yêu thích nhất" tại giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2011 và là album kỹ thuật số bán chạy nhất bởi một nữ nghệ sĩ trong cuốn Kỷ lục Guinness Thế giới . Đĩa đơn "Mean " thắng hai giải Grammy. Cuối năm 2011, Swift đóng góp 2 sáng tác cho album nhạc phim The Hunger Games —bao gồm bài hát chiến thắng hạng mục "Bài hát sáng tác cho phương tiện truyền thông xuất sắc nhất" tại giải Grammy lần thứ 55 , "Safe & Sound ".[ 5] Album phòng thứ tư của cô, Red (2012) được đề cử giải Juno và giải Grammy cho "Album của năm".
Năm 2014, Swift lần thứ hai được vinh danh giải "Người phụ nữ của năm " của tạp chí Billboard , sau lần đoạt giải đầu tiên vào năm 2011. Album mang thể loại pop 1989 (2014) của Swift thắng 3 giải Grammy, bao gồm "Album của năm", giúp cô trở thành người phụ nữ đầu tiên thắng hạng mục này hai lần. Năm 2015, Swift mang về 8 giải thưởng âm nhạc Billboard và được Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế trao giải "Nghệ sĩ thu âm toàn cầu". Tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2015, Swift thắng 4 giải, bao gồm "Video của năm " cho "Bad Blood ". Tại giải thưởng BMI lần thứ 64, Swift được vinh danh bằng "Giải thưởng Taylor Swift", là nghệ sĩ thứ hai trong lịch sử, sau Michael Jackson , lập thành tích này.[ 6]
Giải thưởng tại Châu Á - Đại Dương
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2020
Music Jacket Creative Awards
Lover
Đoạt giải
[ 15]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2009
Popular New Artist
Đoạt giải
[ 16]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2014
Top Selling International Album of the Year
Red
Đoạt giải
[ 17]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2011
International Artist of the Year
Đoạt giải
[ 18]
2014
Đoạt giải
[ 19]
International Video of the Year
"Highway Don't Care" (with Tim McGraw)
Đoạt giải
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2013
Best Western Song
"We Are Never Ever Getting Back Together"
Đoạt giải
[ 20]
2016
"Bad Blood" (with Kendrick Lamar)
Đoạt giải
[ 21]
2018
"Look What You Made Me Do"
Đoạt giải
[ 22]
2020
"Me!" (with Brendon Urie)
Đoạt giải
[ 23]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2020
Best Global Film Theme Song
"Beautiful Ghosts"
Đề cử
[ 24]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2015
Album of the Year (Western)
1989
Đoạt giải
[ 25]
Best 3 Albums (Western)
Đoạt giải
2018
Best 3 Albums (Western)
Reputation
Đoạt giải
[ 26]
2019
Lover
Đoạt giải
[ 27]
Album of the Year (Western)
Đoạt giải
2021
Best 3 Albums (Western)
Folklore
Đoạt giải
[ 28]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2021
International Artist of the Year
Đoạt giải
[ 29]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2018
International Artist of the Year
Đề cử
[ 30]
2022
Top Social Global Artist of the Year
Đề cử
[ 31]
International Song of the Year
"All Too Well (10 Minute Version)"
Đề cử
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2011
Best Female Video
"Mine"
Đề cử
[ 32]
Best Pop Video
Đề cử
2013
Best Female Video
"We Are Never Ever Getting Back Together"
Đề cử
[ 33]
Best Pop Video
Đề cử
Best Karaoke Video
Đề cử
2015
Best Female Video – International
"Blank Space"
Đề cử
[ 34]
2019
Best Female Video – International
"Me!" (featuring Brendon Urie)
Đoạt giải
[ 35]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2009
Fave International Singer
Đề cử
[ 44]
Fave Song
"Love Story"
Đề cử
2010
Fave Kiss
Valentine's Day (with Taylor Lautner)
Đề cử
[ 45]
Hottest Hottie
Đề cử
2013
Aussie's Fave Music Act
Đề cử
[ 46]
Aussie's Fave Song
"I Knew You Were Trouble"
Đề cử
2015
Aussie/Kiwi's Favourite Fan Army
Đề cử
[ 47]
Aussie/Kiwi's Favourite Animal
Meredith Grey và Olivia Benson
Đề cử
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2013
Top Ten International Gold Songs
"We Are Never Ever Getting Back Together"
Đoạt giải
The Best Selling English Album
Red
Đoạt giải
Top Female Artist
Gold
2015
Top Ten International Gold Songs
"Shake It Off"
Đoạt giải
[ 48]
Super Gold Song
Đoạt giải
The Best Selling English Album
1989
Đoạt giải
Top Female Artist
Gold
2016
Top Ten International Gold Songs
"Style"
Đoạt giải
Top Female Artist
Gold
2018
Top Ten International Gold Songs
"Look What You Make Me Do"
Đoạt giải
The Best Selling English Album
Reputation
Đoạt giải
Top Female Artist
Gold
2020
Top Ten International Gold Songs
"Lover"
Đoạt giải
[ 49]
The Best Selling English Album
Lover
Đoạt giải
Top Female Artist
Silver
2021
Top Ten International Gold Songs
"Cardigan"
Đoạt giải
[ 50]
Super Gold Song
Đoạt giải
Top Female Artist
Gold
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2019
Best International Artist
Đề cử
[ 51]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2020
Best Foreign Artist
Đoạt giải
[ 52]
2021
Đoạt giải
[ 53]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2013
Favorite Artist of the Year (Western)
Đoạt giải
[ 54]
2014
Best Music Video of the Year
"22"
Đoạt giải
[ 55]
2015
"Blank Space"
Đoạt giải
[ 56]
Favorite Artist of the Year (Western)
Đoạt giải
Top Female Artist (Western)
Đoạt giải
2016
Đoạt giải
[ 57]
2017
Favorite Artist of the Year (Western)
Đoạt giải
[ 58]
Top Female Artist (Western)
Đoạt giải
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2019
Most Influential Musician (Western)
Đoạt giải
[ 59]
2021
Kings of Stars
Đoạt giải
[ 60]
Western Hall of Fame Award
Đoạt giải
Giải thưởng tại Châu Âu
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2020
Attitude Icon Award
Đoạt giải
[ 61]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2014
International Artist of the Year
Đề cử
[ 62]
2015
Đoạt giải
[ 63]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2016
Most Entertaining Celebrity
Đoạt giải
[ 64]
2018
Best International Solo Artist
Đề cử
[ 65]
2019
Đề cử
[ 66]
Berlin Music Video Awards
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2020
Best Cinematography
"You Need to Calm Down"
Đề cử
[ 67]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2012
Super Singer Female (Bronze)
Đoạt giải
[ 73]
2013
Super-BFFs (Gold)
Swift và Selena Gomez
Đoạt giải
[ 74]
2019
International Singer
Đề cử
[ 75]
2020
International Singer
Đề cử
[ 76]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2020
Celebrity Ally
Đề cử
[ 84]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2020
Best Music Video
"Lover"
Đề cử
[ 85]
Best Cinematography in a Music Video
Đề cử
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2015
International Album of the Year
1989
Đề cử
[ 86]
2020
International Album of the Year
Folklore
Đoạt giải
[ 87]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2015
International Album of the Year
1989
Đề cử
[ 88]
2018
International Rock/Pop Female Artist
Đề cử
[ 89]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2015
Woman of the Year
Đoạt giải
[ 90]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2021
International Solo Artist of the Year
Đề cử
[ 91]
International Album of the Year
Folklore
Đề cử
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2021
International Solo Artist of the Year
Đề cử
[ 92]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2014
International Solo Artist
Đoạt giải
[ 93]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2010
Best International Female
Đề cử
[ 100]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2009
Best New Act
Đề cử
[ 101]
2012
Best Female
Đoạt giải
[ 102]
Best Live Act
Speak Now World Tour
Đoạt giải
Best Look
Đoạt giải
Best Pop
Đề cử
Best World Stage Performance
Đề cử
2013
Best Female
Đề cử
[ 103]
Best Live Act
The Red Tour
Đề cử
Best Pop
Đề cử
2014
Best Female
Đề cử
[ 104]
Best Look
Đề cử
2015
Best Song
"Bad Blood" (featuring Kendrick Lamar)
Đoạt giải
[ 105]
Best Video
Đề cử
Best Collaboration
Đề cử
Best Female
Đề cử
Best Pop
Đề cử
Best Live Act
Đề cử
Biggest Fans
Đề cử
Best Look
Đề cử
Best US Act
Đoạt giải
Best Act North American
Đề cử
2017
Best Video
"Look What You Made Me Do"
Đề cử
[ 106]
Best Artist
Đề cử
Best Look
Đề cử
Best Pop
Đề cử
Biggest Fans
Đề cử
Best US Act
Đề cử
2018
Biggest Fans
Đề cử
[ 107]
2019
Best US Act
Đoạt giải
[ 108]
Best Artist
Đề cử
Biggest Fans
Đề cử
Best Video
"Me!" (featuring Brendon Urie)
Đoạt giải
2020
"The Man"
Đề cử
[ 109]
Best US Act
Đề cử
Biggest Fans
Đề cử
2021
Best US Act
Đoạt giải
[ 110]
Biggest Fans
Đề cử
Best Video
"Willow"
Đề cử
2022
All Too Well: The Short Film
Đoạt giải
[ 111]
Best Longform Video
Đoạt giải
Best Artist
Đoạt giải
Best Pop
Đoạt giải
Best US Act
Đề cử
Biggest Fans
Đề cử
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2015
Fandom Army Of The Year
"Swifties"
Đề cử
[ 112]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2014
Artist Saga
Đề cử
[ 127]
2015
Wonder Woman
Đề cử
[ 128]
MTV Awards Star
Đề cử
2016
Air Vigorsol Best Fresh Video
"Wildest Dreams"
Đề cử
[ 129]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2015
Hero of the Year
Đề cử
[ 130]
Villain of the Year
Đề cử
2016
Hero of the Year
Đề cử
[ 131]
Best International Solo Artist
Đoạt giải
2018
Đề cử
[ 132]
Best Music Video
"Look What You Made Me Do"
Đề cử
2020
Best Solo Act in the World
Đoạt giải
[ 133]
2022
Best Reissue
Red (Taylor's Version)
Đoạt giải
[ 134]
Best Music Video
All Too Well: The Short Film
Đề cử
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2015
UK Favorite Fan Army
Đề cử
[ 135]
2016
UK Favourite Fan Family
Đề cử
[ 136]
UK Favourite Famous Cat
Meredith Grey
Đề cử
Olivia Benson
Đề cử
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2015
International Female Artist of the Year
Đoạt giải
[ 137]
Video of the Year
"Bad Blood" (featuring Kendrick Lamar)
Đoạt giải
2017
International Female Artist of the Year
Đề cử
[ 138]
Video of the Year
"Look What You Made Me Do"
Đề cử
2019
International Female Artist of the Year
Đề cử
[ 139]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2015
Album of the Year
1989
Đoạt giải
[ 140]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2015
Favorite Hit
"Blank Space"
Đề cử
[ 141] [ 142]
Favorite Hitmaker
Đề cử
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2022
International Odeón Artist
Đề cử
[ 143]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2015
Best Solo Artist
Đề cử
[ 144]
2018
Best Live Artist
Đoạt giải
[ 145]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2015
Best Foreign Tune
"Shake It Off"
Đề cử
[ 146]
Năm
Tác Phẩm Đề Cử
Hạng Mục
Kết Quả
Ghi Chú
2015
Best Pop Video - International
"Bad Blood" (featuring Kendrick Lamar)
Đoạt giải
[ 147]
Best Styling
Đoạt giải
2020
Best Visual Effects in a Video
"Cardigan"
Đề cử
[ 148]
2022
Best Cinematography in a Video
All Too Well: The Short Film
Đề cử
[ 149]
Giải thưởng tại Châu Mỹ
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2010
Artist of the Year
Đề cử
[ 165]
Female Artist of the Year
Đề cử
Touring Headline Package of the Year
Fearless Tour
Đề cử
2011
Artist of the Year
Đề cử
[ 166]
Female Artist of the Year
Đề cử
Touring Headline Package of the Year
Speak Now World Tour
Đề cử
Album of the Year
Speak Now
Đề cử
Female Single of the Year
"Mean"
Đề cử
Female Video of the Year
"Back to December "
Đề cử
2012
Artist of the Year
Đề cử
[ 167]
Female Artist of the Year
Đề cử
Touring Artist of the Year
Đề cử
Female Single of the Year
"Ours "
Đề cử
Female Video of the Year
Đề cử
2013
Artist of the Year
Đề cử
[ 168]
Female Artist of the Year
Đề cử
Touring Artist of the Year
Đề cử
Worldwide Artist
Đoạt giải
Female Single of the Year
"Begin Again "
Đề cử
Video of the Year
Đề cử
Female Video of the Year
Đề cử
Collaborative Single of the Year
"Highway Don't Care " (với Tim McGraw và Keith Urban )
Đoạt giải
Collaborative Video of the Year
Đoạt giải
Song of the Year (Songwriters Award)
Đoạt giải
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2014
Female Vocalist of the Year
Đề cử
[ 169]
AMFT Awards
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2020
Songwriter of the Year
Đoạt giải
[ 190]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2010
International Work of the Year
"Love Story"
Đề cử
[ 191]
2016
"Blank Space"
Đề cử
[ 192]
"Style "
Đề cử
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2012
Road Warrior of the Year
Đề cử
[ 193]
2013
Album of the Year
Red
Đề cử
[ 194]
Hardest Working Artist of the Year
Đề cử
2014
Đề cử
[ 195]
2015
Album of the Year
1989
Đề cử
[ 196]
2018
Independent Impact Award
Reputation
Đoạt giải
[ 197]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2011
Top Artist
Đề cử
[ 198]
Top Female Artist
Đề cử
Top Billboard 200 Artist
Đoạt giải
Top Country Artist
Đoạt giải
Top Billboard 200 Album
Speak Now
Đề cử
Top Country Album
Đoạt giải
Top Country Song
"Mine "
Đề cử
2012
Top Touring Artist
Đề cử
[ 199]
Top Country Artist
Đề cử
Woman of the Year
Đoạt giải
[ 200]
2013
Top Artist
Đoạt giải
[ 201]
Top Female Artist
Đoạt giải
Top Billboard 200 Artist
Đoạt giải
Top Hot 100 Artist
Đề cử
Billboard Milestone Award
Đề cử
Top Country Artist
Đoạt giải
Top Social Artist
Đề cử
Top Digital Songs Artist
Đoạt giải
Top Billboard 200 Album
Red
Đoạt giải
Top Country Album
Đoạt giải
Top Streaming Song (Video)
"We Are Never Ever Getting Back Together"
Đề cử
Top Country Song
Đoạt giải
2014
Top Social Artist
Đề cử
[ 202]
Top Country Artist
Đề cử
2015
Top Artist
Đoạt giải
[ 203]
Top Female Artist
Đoạt giải
Top Billboard 200 Artist
Đoạt giải
Top Hot 100 Artist
Đoạt giải
Top Radio Songs Artist
Đề cử
Top Digital Songs Artist
Đoạt giải
Top Streaming Artist
Đề cử
Top Social Artist
Đề cử
Billboard Chart Achievement Award (Fan Voted)
Đoạt giải
Top Billboard 200 Album
1989
Đoạt giải
Top Hot 100 Song
"Shake It Off "
Đề cử
Top Digital Song
Đề cử
Top Streaming Song (Video)
Đoạt giải
"Blank Space"
Đề cử
2016
Top Artist
Đề cử
[ 204] [ 205]
Top Female Artist
Đề cử
Top Billboard 200 Artist
Đề cử
Top Hot 100 Artist
Đề cử
Top Radio Songs Artist
Đề cử
Top Social Media Artist
Đề cử
Top Touring Artist
Đoạt giải
Top Billboard 200 Album
1989
Đề cử
2018
Top Artist
Đề cử
[ 206]
Top Female Artist
Đoạt giải
Top Billboard 200 Artist
Đề cử
Top Billboard 200 Album
Reputation
Đề cử
Top Selling Album
Đoạt giải
2019
Top Female Artist
Đề cử
[ 207]
Top Touring Artist
Đề cử
2020
Top Artist
Đề cử
[ 208]
Top Female Artist
Đề cử
Top Billboard 200 Artist
Đề cử
Top Song Sales Artist
Đề cử
Billboard Chart Achievement Award
Đề cử
Top Billboard 200 Album
Lover
Đề cử
2021
Folklore
Đề cử
[ 209]
Top Billboard 200 Artist
Đoạt giải
Top Female Artist
Đoạt giải
Top Artist
Đề cử
2022
Top Female Artist
Đề cử
[ 210]
Top Artist
Đề cử
Top Billboard 200 Artist
Đoạt giải
Top Country Artist
Đoạt giải
Top Country Female Artist
Đoạt giải
Top Country Album
Fearless (Taylor's Version)
Đề cử
Red (Taylor's Version)
Đoạt giải
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2010
Top Package
Fearless Tour
Đoạt giải
[ 211]
Eventful Fans' Choice Award
Đề cử
[ 212]
2011
Concert Marketing and Promotion Award
Speak Now World Tour
Đoạt giải
[ 213]
Top Package
Đề cử
Eventful Fans' Choice Award
Đề cử
2012
Top Package
Đề cử
[ 214]
Eventful Fans' Choice Award
Đề cử
2013
Top Package
The Red Tour
Đoạt giải
[ 215]
Concert Marketing and Promotion Award
Đề cử
Eventful Fans' Choice Award
Đề cử
2015
Top Tour
The 1989 World Tour
Đề cử
[ 216]
Top Draw
Đề cử
2018
Top Tour
Reputation Stadium Tour
Đề cử
[ 217]
Top U.S. Tour
Đoạt giải
Top Boxscore
Taylor Swift's Reputation Stadium Tour: MetLife Stadium (July 20–22, 2018)
Đề cử
Top Draw
Đề cử
2019
Concert and Marketing Promotions Award
Swift x FujiFilm Activation for the Reputation Stadium Tour
Đề cử
[ 218]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2011
Woman of the Year
Đoạt giải
[ 219]
2014
Đoạt giải
[ 220]
2019
Woman of the Decade
Đoạt giải
[ 221]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2009
Artist of the Year (Female)
Đoạt giải
[ 222]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2009
BMI President's Award
Đoạt giải
[ 233]
Award-Winning Songs
"Teardrops On My Guitar"
Đoạt giải
2010
Song of the Year
"Love Story"
Đoạt giải
[ 234]
Award-Winning Songs
Đoạt giải
"You Belong with Me"
Đoạt giải
2011
"Two Is Better Than One " (with Boys Like Girls )
Đoạt giải
[ 235]
"You Belong with Me" (2nd Award)
Đoạt giải
2012
"Mine"
Đoạt giải
[ 236]
2013
"We Are Never Ever Getting Back Together"
Đoạt giải
[ 237]
2014
"I Knew You Were Trouble"
Đoạt giải
[ 238]
2015
Songwriter of the Year
Swift
Đoạt giải
[ 239]
Award-Winning Songs
"22 "
Đoạt giải
"Everything Has Changed" (featuring Ed Sheeran)
Đoạt giải
"Shake It Off"
Đoạt giải
2016
Taylor Swift Award
Đoạt giải
[ 240]
Songwriter of the Year
Đoạt giải
[ 241]
Award-Winning Songs
"Bad Blood" (featuring Kendrick Lamar)
Đoạt giải
"Blank Space"
Đoạt giải
"Style"
Đoạt giải
"Wildest Dreams"
Đoạt giải
2017
"This Is What You Came For "
Đoạt giải
[ 242]
2018
"I Don't Wanna Live Forever " (with Zayn )
Đoạt giải
[ 243]
2019
"Look What You Made Me Do"
Đoạt giải
[ 244]
"...Ready for It? "
Đoạt giải
"End Game" (featuring Ed Sheeran and Future)
Đoạt giải
"Delicate"
Đoạt giải
Songwriter of the Year
Đoạt giải
2020
Award-Winning Songs
"Me!" (featuring Brendon Urie)
Đoạt giải
[ 245]
"You Need to Calm Down"
Đoạt giải
2021
"Lover"
Đoạt giải
[ 246]
"The Man "
Đoạt giải
2022
Most Performed Songs of the Year
"Cardigan "
Đoạt giải
[ 247]
"Willow "
Đoạt giải
"Deja Vu "
Đoạt giải
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2017
Physical Album Sales
Reputation
Đoạt giải
[ 248]
Digital Album Sales
Đoạt giải
Indie Album
Đoạt giải
Artist Physical Album Sales
Đoạt giải
Indie Artist
Đoạt giải
2019
Top Albums by Album Sales
Lover
Đoạt giải
[ 249]
Digital Album Sales
Đoạt giải
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2009
Top Selling Album
Fearless
Đoạt giải
[ 250]
2010
Đoạt giải
2011
Speak Now
Đoạt giải
2012
Generation Award
Đoạt giải
[ 251]
2013
Top Selling Album
Red
Đoạt giải
[ 250]
Canadian Fragrance Awards
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2012
Best Full-Market Launch Women's Mass
Wonderstruck
Đoạt giải
[ 252]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2010
International Female Singer
Đề cử
[ 253]
2012
Đề cử
[ 254]
Best Clip
"We Are Never Ever Getting Back Together"
Đề cử
2015
International Female Singer
Đề cử
[ 255]
International Clip
"Bad Blood" (featuring Kendrick Lamar)
Đề cử
Real Couple of 2015
Swift & Calvin Harris
Đoạt giải
Bafo do Ano
Swift & Nicki Minaj
Đề cử
2017
International Artist (Music)
Đề cử
[ 256]
International Clip
"Look What You Made Me Do"
Đề cử
2020
International Artist (Music)
Đề cử
[ 257]
Fandom of 2020
Đề cử
[ 258]
2022
International Artist of the Year
Đoạt giải
[ 259]
Album of the Year
Midnights
Đề cử
International Hit of the Year
"Anti-Hero"
Đoạt giải
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2007
Horizon Award
Đoạt giải
[ 260]
2008
Female Vocalist of the Year
Đề cử
2009
Entertainer of the Year
Đoạt giải
Female Vocalist of the Year
Đoạt giải
International Artist Achievement Award
Đoạt giải
[ 261]
Album of the Year
Fearless
Đoạt giải
[ 260]
Music Video of the Year
"Love Story"
Đoạt giải
2010
Female Vocalist of the Year
Đề cử
2011
Entertainer of the Year
Đoạt giải
Female Vocalist of the Year
Đề cử
Album of the Year
Speak Now
Đề cử
Song of the Year
"Mean"
Đề cử
Music Video of the Year
Đề cử
2012
Entertainer of the Year
Đề cử
Female Vocalist of the Year
Đề cử
Musical Event of the Year
"Safe & Sound " (featuring The Civil Wars )
Đề cử
2013
Pinnacle Award
Đoạt giải
[ 261] [ 262]
International Artist Achievement Award
Đoạt giải
Entertainer of the Year
Đề cử
[ 260]
Female Vocalist of the Year
Đề cử
Album of the Year
Red
Đề cử
Single of the Year
"Highway Don't Care" (with Tim McGraw and Keith Urban)
Đề cử
Musical Event of the Year
Đoạt giải
Music Video of the Year
Đoạt giải
2014
Female Vocalist of the Year
Đề cử
2017
Song of the Year
"Better Man"
Đoạt giải
[ 263]
2018
Video of the Year
"Babe" (with Sugarland)
Đề cử
[ 264]
2022
Video of the Year
"I Bet You Think About Me " (featuring Chris Stapleton )
Đề cử
[ 265]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2010
Artists of the Year
Đoạt giải
[ 266]
2011
Đoạt giải
[ 267]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2007
Breakthrough Video of the Year
"Tim McGraw"
Đoạt giải
[ 268]
2008
Female Video of the Year
"Our Song"
Đoạt giải
[ 269]
Video of the Year
Đoạt giải
2009
"Love Story"
Đoạt giải
[ 270]
Female Video of the Year
Đoạt giải
Wide Open Country Video of the Year
"Photograph " (with Def Leppard )
Đề cử
CMT Performance of the Year
Đề cử
2010
Video of the Year
"You Belong with Me"
Đề cử
[ 271]
Female Video of the Year
Đề cử
Collaborative Video of the Year
"Best Days of Your Life" (with Kellie Pickler)
Đề cử
2011
Video of the Year
"Mine"
Đoạt giải
[ 272]
Female Video of the Year
Đề cử
Best Web Video of the Year
Đề cử
2012
Video of the Year
"Safe & Sound" (featuring The Civil Wars)
Đề cử
[ 273]
Collaborative Video of the Year
Đề cử
Female Video of the Year
"Ours"
Đề cử
2013
"Begin Again"
Đề cử
[ 274]
Video of the Year
"We Are Never Ever Getting Back Together"
Đề cử
2014
Collaborative Video of the Year
"Highway Don't Care" (with Tim McGraw and Keith Urban)
Đề cử
[ 275]
Video of the Year
Đề cử
"Red"
Đề cử
Female Video of the Year
Đề cử
2021
Best Family Feature
"The Best Day (Taylor's Version) "
Đoạt giải
[ 276]
2022
Video of the Year
"I Bet You Think About Me " (featuring Chris Stapleton )
Đề cử
Trending Comeback Song of the Year
"Love Story (Taylor's Version)"
Đoạt giải
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2020
Most Compelling Living Subjects of a Documentary
Miss Americana
Đoạt giải
[ 277]
Critics' Choice Movie Awards
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2023
Best Song
"Carolina"
Chưa công bố
[ 278]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2020
Best Music Video
"Me!" (featuring Brendon Urie)
Đoạt giải
[ 279]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2011
Do Something Concert
Taylor Swift's Speak Now Tour to Benefit Tornado Victims
Đoạt giải
[ 280]
2012
Do Something Music Artist
Đề cử
[ 281]
Do Something Facebook
Swift Takes High School Senior With Leukemia To ACM Awards
Đề cử
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2012
Fragrance of the Year: Women's Luxe
Wonderstruck
Đề cử
[ 282]
2013
Fragrance Celebrity of the Year
Wonderstruck Enchanted
Đề cử
[ 283]
2015
Fragrance of the Year: Women's Popular
Incredible Things
Đoạt giải
[ 284]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2021
Artist of the Year
Đoạt giải
[ 286]
Best Pop Artist
Đoạt giải
Album of the Year
Folklore
Đoạt giải
Record of the Year
"Cardigan"
Đoạt giải
Song of the Year
Đoạt giải
Best Music Video
Đề cử
2022
Artist of the Year
Đoạt giải
[ 287]
Best Pop Artist
Đoạt giải
Album of the Year
Evermore
Đề cử
Best Pop Album
Đoạt giải
Record of the Year
"Willow"
Đoạt giải
Song of the Year
Đoạt giải
Best Music Video
Đoạt giải
2023
Best Music Video
All Too Well: The Short Film
Chưa công bố
[ 288]
Artist of the Year
Chưa công bố
Best Country/Americana Artist
Chưa công bố
Album of the Year
Red (Taylor's Version)
Chưa công bố
Best Country/Americana Album
Chưa công bố
Record of the Year
"All Too Well (10 Minute Version)"
Chưa công bố
Song of the Year
Chưa công bố
Best Pop Song
Chưa công bố
Best Country/Americana Song
"Carolina"
Chưa công bố
"I Bet You Think About Me"
Chưa công bố
Best Collaboration
Chưa công bố
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2019
Music Video of the Year
"Babe" (with Sugarland)
Đề cử
[ 289]
Collaboration of the Year
Đoạt giải
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2015
Best Music Video
Shake It Off
Đoạt giải
[ 304]
Năm
Tác Phẩm Đề Cử
Hạng Mục
Kết Quả
Ghi Chú
2020
Best Documentary
Miss Americana
Á quân
[ 305]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2014
Best Fan Army
Đề cử
[ 307]
Country Song of the Year
"Highway Don't Care" (with Tim McGraw and Keith Urban)
Đề cử
2015
Artist of the Year
Đoạt giải
[ 308]
Best Fan Army
Đề cử
Song of the Year
"Shake It Off"
Đoạt giải
Best Lyrics
"Blank Space"
Đoạt giải
2016
Female Artist of the Year
Đoạt giải
[ 309]
Best Tour
The 1989 World Tour
Đoạt giải
Best Fan Army
Đề cử
Most Meme-able Moment
Đoạt giải
Song of the Year
"Blank Space"
Đề cử
Best Collaboration
"Bad Blood" (with Kendrick Lamar)
Đề cử
Album of the Year
1989
Đoạt giải
2018
Female Artist of the Year
Đoạt giải
[ 310]
Best Fan Army
Đề cử
Best Lyrics
"Look What You Made Me Do"
Đề cử
Best Music Video
Đề cử
Cutest Musician's Pet
Olivia Benson
Đề cử
2019
Tour of the Year
Reputation Stadium Tour
Đoạt giải
[ 311]
Best Fan Army
Đề cử
[ 312]
Best Music Video
"Delicate"
Đoạt giải
2020
Pop Album of the Year
Lover
Đoạt giải
[ 313]
Female Artist of the Year
Đề cử
[ 314]
Best Fan Army
Đề cử
Best Lyrics
"You Need to Calm Down"
Đề cử
Best Remix
"Lover (Remix)" (featuring Shawn Mendes)
Đề cử
Best Music Video
"Me!" (featuring Brendon Urie)
Đề cử
Best Cover Song
"Can't Stop Loving You " (Phil Collins )
Đề cử
2021
Pop Album of the Year
Folklore
Đoạt giải
[ 315]
Female Artist of the Year
Đề cử
Best Fan Army
Đề cử
Best Lyrics
"Cardigan"
Đề cử
2022
"All Too Well (10 Minute Version) "
Đoạt giải
[ 316]
Best Fan Army
Đề cử
Female Artist of the Year
Đề cử
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2018
Winning Songs
"I Don't Wanna Live Forever" (with Zayn)
Đoạt giải
[ 317]
2019
"Delicate"
Đoạt giải
[ 318]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2021
Video of the Year
"Willow"
Đề cử
[ 326]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2013
Catchiest Hit of the Year
"We Are Never Ever Getting Back Together"
Đoạt giải
[ 327]
2015
Worldwide Instagrammer of the Year
Đề cử
[ 328]
International Hit of the Year
"Blank Space"
Đề cử
2017
Collaboration of the Year
"I Don't Wanna Live Forever" (with Zayn)
Đoạt giải
[ 329]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2018
International Hit
"Look What You Make Me Do"
Đề cử
[ 330]
Shade of the Year
Swift and Katy Perry
Đoạt giải
Pet of the Year
Olivia Benson
Đề cử
2019
Đề cử
[ 331]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2010
International Video of the Year – Artist
"You Belong with Me"
Đề cử
[ 333]
Your Fave International Video
Đề cử
2011
Most Watched Video of the Year
"Mine"
Đề cử
[ 334]
2013
International Video of the Year – Artist
"We Are Never Ever Getting Back Together"
Đề cử
[ 335]
Your Fave International Artist/Group
Đoạt giải
2014
International Video of the Year – Artist
"Everything Has Changed" (featuring Ed Sheeran)
Đề cử
[ 336]
2015
"Blank Space"
Đề cử
[ 337]
Your Fave International Artist/Group
Đề cử
2016
International Artist of the Year
"Bad Blood"
Đề cử
[ 337]
Most Buzzworthy International Artist or Group
Đề cử
Fan Fave International Artist or Group
Đề cử
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2010
Artist of the Year
Đoạt giải
[ 338]
MusicDaily Awards
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2021
Best Artist
Đoạt giải
[ 339]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2020
Best Production Design in a Video
"Lover"
Đề cử
[ 340]
Best Visual Effects in a Video
"Cardigan"
Đề cử
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2007
Songwriter-Artist of the Year
Swift (tied with Alan Jackson )
Đoạt giải
[ 341]
2009
Đoạt giải
2010
Đoạt giải
2011
Đoạt giải
2012
Đoạt giải
2013
Đoạt giải
2015
Đoạt giải
Ten Songs I Wish I'd Written
"Shake It Off"
Đoạt giải
[ 342]
2017
"Better Man"
Đoạt giải
2020
"Lover"
Đoạt giải
[ 343]
2021
"Cardigan"
Đoạt giải
[ 344]
"Willow"
Đoạt giải
2022
Songwriter-Artist of the Decade
Đoạt giải
[ 345]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2011
Harmony Award
Đoạt giải
[ 346]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2021
Songwriter Icon
Đoạt giải
[ 347]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2013
Best Song of the Year
"22"
Đoạt giải
[ 348]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2020
Top Western Act
Đoạt giải
[ 349]
Top Western Album
Folklore
Đoạt giải
Top Folk Music Album
Đoạt giải
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2010
Favorite Female Singer
Đề cử
[ 350]
Favorite Song
"You Belong with Me"
Đề cử
2011
Favorite Female Singer
Đề cử
[ 351]
Favorite Song
"Mine"
Đề cử
2012
Favorite Female Singer
Đề cử
[ 352]
Favorite Song
"Sparks Fly"
Đề cử
The Big Help Award
Đoạt giải
[ 353]
2013
Favorite Female Singer
Đề cử
[ 354]
Favorite Song
"We Are Never Ever Getting Back Together"
Đề cử
Favorite Voice in an Animated Movie
The Lorax
Đề cử
2014
Favorite Female Singer
Đề cử
[ 355]
Favorite Song
"I Knew You Were Trouble"
Đề cử
2015
Favorite Female Singer
Đề cử
[ 356]
Favorite Song
"Shake It Off"
Đề cử
2016
Favorite Female Singer
Đề cử
[ 357]
Favorite Song
"Bad Blood" (featuring Kendrick Lamar)
Đề cử
Favorite Collaboration
Đề cử
2018
Favorite Female Singer
Đề cử
[ 358]
Favorite Global Music Star
Đề cử
Favorite Song
"Look What You Made Me Do"
Đề cử
2019
Favorite Female Artist
Đề cử
[ 359]
Favorite Global Music Star
Đoạt giải
Favorite Song
"Delicate"
Đề cử
2020
Favorite Movie Actress
Cats
Đề cử
[ 360]
Favorite Song
"You Need to Calm Down"
Đề cử
Favorite Collaboration
"Me!" (featuring Brendon Urie)
Đề cử
Favorite Female Artist
Đề cử
Favorite Global Music Star
Đề cử
2021
Favorite Song
"Cardigan"
Đề cử
[ 361]
Favorite Female Artist
Đề cử
Favorite Global Music Star
Đề cử
2022
Favorite Female Artist
Đề cử
[ 362]
Favorite Song
"All Too Well (10 Minute Version)"
Đề cử
Favorite Album
Fearless (Taylor's Version)
Đề cử
Red (Taylor's Version)
Đề cử
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2013
Favorite International Song
"We Are Never Ever Getting Back Together"
Đề cử
[ 363]
2015
Favorite International Artist or Group
Đề cử
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2015
Favorite International Artist or Group
Đề cử
[ 364]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2015
Favorite International Artist or Group
Đề cử
Northwest Tennessee Disaster Services
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2012
Honorary Star of Compassion
Đoạt giải
[ 365]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2012
Fan Army FTW
Đề cử
[ 366]
Most Extreme Fan Outreach
Đoạt giải
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2009
Favorite Country Song
"Love Story"
Đề cử
[ 367]
Favorite Star Under 35
Đề cử
2010
Favorite Female Artist
Đoạt giải
[ 368]
Favorite Country Artist
Đề cử
Favorite Pop Artist
Đề cử
2011
Favorite Female Artist
Đề cử
[ 369]
Favorite Country Artist
Đoạt giải
2012
Favorite Female Artist
Đề cử
[ 370]
Favorite Country Artist
Đoạt giải
Favorite Tour Headliner
Đề cử
2013
Favorite Song
"We Are Never Ever Getting Back Together"
Đề cử
[ 371]
Favorite Female Artist
Đề cử
Favorite Country Artist
Đoạt giải
2014
Đoạt giải
[ 372]
2015
Favorite Song
"Shake It Off"
Đoạt giải
[ 373]
Favorite Female Artist
Đoạt giải
Favorite Pop Artist
Đoạt giải
2016
Favorite Song
"Bad Blood" (featuring Kendrick Lamar)
Đề cử
[ 374]
Favorite Female Artist
Đoạt giải
Favorite Pop Artist
Đoạt giải
Favorite Social Media Celebrity
Đề cử
2018
Concert Tour of the Year
Reputation Stadium Tour
Đoạt giải
[ 375]
Female Artist of the Year
Đề cử
Social Celebrity of the Year
Đề cử
2019
Album of the Year
Lover
Đoạt giải
[ 376]
Music Video of the Year
"Me!" (featuring Brendon Urie)
Đề cử
Social Celebrity of the Year
Đề cử
Female Artist of the Year
Đề cử
2020
Đề cử
[ 377]
Album of the Year
Folklore
Đề cử
Soundtrack Song of the Year
"Only the Young "
Đoạt giải
2022
Album of the Year
Midnights
Đoạt giải
[ 378]
Music Video of the Year
"Anti-Hero "
Đoạt giải
Female Artist of the Year
Đoạt giải
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2019
Best Pop Tour
Reputation Stadium Tour
Đoạt giải
[ 379]
2021
Touring Artist of the Decade
Đề cử
[ 380]
Pop Touring Artist of the Decade
Đề cử
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2010
Favorite Female Singer
Đoạt giải
[ 381]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2019
Queer Anthem
"You Need to Calm Down"
Á quân
[ 305]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2013
Song of the Year
"I Knew You Were Trouble"
Đoạt giải
[ 383] [ 384]
Best Break Up Song
"We Are Never Ever Getting Back Together"
Đoạt giải
Best Female Artist
Đề cử
2014
Best Musical Collaboration
"Everything Has Changed" (featuring Ed Sheeran)
Đoạt giải
[ 385]
Fiercest Fans
Đoạt giải
Best Female Artist
Đề cử
2015
Song of the Year
"Shake It Off"
Đề cử
[ 386]
Best Song to Dance To
Đoạt giải
Best Female Artist
Đề cử
Most Talked About Artist
Đề cử
2016
Song of the Year
"Bad Blood" (featuring Kendrick Lamar)
Đoạt giải
[ 387]
Best Breakup Song
Đoạt giải
Best Female Artist
Đề cử
Most Talked About Artist
Đoạt giải
Artist With The Best Style
Đề cử
Fiercest Fans
Đề cử
2017
Best Collaboration
"I Don't Wanna Live Forever" (with Zayn)
Đề cử
[ 388]
2018
Best Artist
Đề cử
[ 389]
Song of the Year
Look What You Made Me Do
Đề cử
Best Song To Lip-Sync To
Đề cử
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2018
Best Original Song
"I Don't Wanna Live Forever" (with Zayn)
Đề cử
[ 390]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2023
Outstanding Song in a Drama or Documentary
"Carolina"
Chưa công bố
[ 391]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2015
Best Singer
Đoạt giải
[ 392]
2016
Đoạt giải
[ 393]
2021
Best Use of Emojis
Folklore: The Long Pond Studio Sessions
Đề cử
[ 394]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2009
Favourite International Single
"Love Story"
Đề cử
[ 395]
Favourite International Album
Fearless
Đoạt giải
Favourite International Solo Artist
Đề cử
2011
International Solo Artist of the Year
Đoạt giải
[ 396]
2012
Đề cử
[ 397]
International Album of the Year
Speak Now
Đề cử
2013
International Artist of the Year
Đoạt giải
[ 398]
International Album of the Year
Red
Đề cử
[ 399]
International Single of the Year
"We Are Never Ever Getting Back Together"
Đề cử
International Video of the Year
Đề cử
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2010
Hal David Starlight Award
Đoạt giải
[ 400]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2019
Best Record Production/Single or Track
"Look What You Made Me Do"
Đề cử
[ 401]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2008
Choice Breakout Artist
Đoạt giải
[ 402]
2009
Choice Female Artist
Đoạt giải
[ 403] [ 404]
Choice Love Song
"Love Story"
Đề cử
Choice Female Album
Fearless
Đoạt giải
Choice Music Tour
Fearless Tour
Đề cử
2010
Choice Chemistry
Swift (with Taylor Lautner)
Đề cử
[ 405]
Choice Liplock
Đề cử
Choice Breakout Female
Đoạt giải
Choice Female Artist
Đề cử
Choice Female Country Artist
Đoạt giải
Choice Country Song
"Fifteen"
Đoạt giải
Choice Country Album
Fearless
Đoạt giải
2011
Red Carpet Hot Icon – Female
Đoạt giải
[ 406]
Choice Female Artist
Đoạt giải
Choice Female Country Artist
Đoạt giải
Ultimate Choice
Đoạt giải
Choice Country Song
"Mean"
Đoạt giải
Choice Break-Up Song
"Back to December"
Đoạt giải
Choice Love Song
"Mine"
Đề cử
2012
Choice Female Artist
Đoạt giải
[ 407]
Choice Female Country Artist
Đoạt giải
Choice Voice
The Lorax
Đoạt giải
Choice Single by a Female Artist
"Eyes Open "
Đoạt giải
Choice Country Song
"Sparks Fly"
Đoạt giải
2013
Choice Female Artist
Đề cử
[ 408]
Choice Female Country Artist
Đoạt giải
Choice Smile
Đề cử
Choice Single by a Female Artist
"I Knew You Were Trouble"
Đề cử
Choice Country Song
"We Are Never Ever Getting Back Together"
Đoạt giải
Choice Break-Up Song
Đề cử
Choice Summer Tour
"Red Tour"
Đề cử
2014
Choice Female Artist
Đề cử
[ 409]
Choice Female Country Artist
Đoạt giải
Choice Smile
Đề cử
Choice Social Media Queen
Đề cử
Choice Instagrammer
Đề cử
Choice Fanatic Fans
Đề cử
2015
Choice Female Artist
Đề cử
[ 410]
Choice Female Hottie
Đề cử
Choice Summer Music Star: Female
Đoạt giải
Choice Social Media Queen
Đề cử
Choice Twit
Đoạt giải
Choice Single by a Female Artist
"Shake It Off"
Đề cử
Choice Break-Up Song
"Bad Blood" (featuring Kendrick Lamar)
Đoạt giải
Choice Music Collaboration
Đoạt giải
Choice Summer Song
Đề cử
Choice Party Song
"Blank Space"
Đề cử
Choice Summer Tour
"1989 World Tour"
Đề cử
2016
Choice Female Artist
Đề cử
[ 411]
Choice Song by a Female Artist
"New Romantics"
Đề cử
2017
Choice Music Collaboration
"I Don't Wanna Live Forever" (with Zayn)
Đề cử
[ 412]
Choice Instagrammer
Đề cử
2018
Choice Female Artist
Đề cử
[ 413]
Choice Song by a Female Artist
"Look What You Made Me Do"
Đề cử
Choice Music Collaboration
"End Game"
Đề cử
Choice Pop Song
"Delicate"
Đề cử
Choice Summer Tour
Reputation Stadium Tour
Đề cử
Choice Fandom
Đề cử
2019
Icon Award
Đoạt giải
[ 414]
Choice Female Artist
Đề cử
[ 415] [ 416]
Choice Summer Female Artist
Đề cử
Choice Social Star
Đề cử
Choice Song by a Female Artist
"Me!" (featuring Brendon Urie)
Đề cử
Choice Pop Song
Đề cử
Choice Summer Song
"You Need to Calm Down"
Đề cử
Choice Fandom
Đề cử
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2013
Best Female Pop Album
Red
Đoạt giải
[ 417]
2015
Best Female Artist
Đoạt giải
[ 418]
Video of the Year
"Bad Blood" (featuring Kendrick Lamar)
Đoạt giải
2019
Best Solo Female Act
Đề cử
[ 419]
Best Anglo Video
"You Need to Calm Down"
Đề cử
People's Best Video
Đề cử
Năm
Tác Phẩm Đề Cử
Hạng Mục
Kết Quả
Ghi Chú
2018
Swift
Artist of the Year
Đoạt giải
[ 420]
2019
Reputation Stadium Tour
Touring Milestone Award
Đoạt giải
[ 421]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2008
Superstar of Tomorrow
Đoạt giải
[ 422]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2013
Artist of the Year
Đề cử
[ 423]
Response of the Year
"I Knew You Were Trouble"
Đề cử
YouTube Phenomenon
Đoạt giải
[ 424]
2015
50 Artists to Watch
Đoạt giải
[ 425]
Giải thưởng toàn cầu
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2016
Bronze Award for Best Commercials
"Taylor vs. Treadmill" for Apple
Đoạt giải
[ 426]
Silver Award for Best Commercials (between 30 and 60 seconds long)
Đoạt giải
[ 427]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2018
Best Female Artist
Đề cử
[ 428]
2020
Best Mass Appeal Artist
Đề cử
[ 429]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2012
Ripple of Hope Award
Đoạt giải
[ 432]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2021
Best Music Video
"The Man"
Đề cử
[ 433]
Năm
Hạng Mục
Tác Phẩm Đề Cử
Kết Quả
Ghi Chú
2010
World's Best Pop/Rock Artist
Đề cử
[ 434]
World's Best Album
Fearless
Đề cử
2012
Red
Đề cử
[ 435]
World's Best Song
"We Are Never Ever Getting Back Together"
Đề cử
World's Best Video
Đề cử
World's Best Female Artist
Đề cử
World's Best Live Act
Đề cử
World's Best Entertainer of the Year
Đề cử
Chú thích
^ Awards in certain categories do not have prior nominations and only winners are announced by the jury. For simplification and to avoid errors, each award in this list has been presumed to have had a prior nomination.
Tham khảo
^ Morris, Edward (ngày 1 tháng 12 năm 2006). “When She Thinks "Tim McGraw," Taylor Swift Savors Payoff” . CMT . Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2015 .
^ Edmondson Ph.D., Jacqueline (ngày 3 tháng 10 năm 2013). Music in American Life: An Encyclopedia of the Songs, Styles, Stars, and Stories That Shaped Our Culture . ABC-CLIO . tr. 308. ISBN 978-0-313-39348-8 .
^ “Grammy Album of the Year winners” . The Daily Telegraph . Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2015 .
^ “The 2010 TIME 100” . Time . Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2015 .
^ Herrera, Monica (ngày 15 tháng 3 năm 2012). “Taylor Swift, Arcade Fire Talk 'Hunger Games' ” . Rolling Stone . Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2016 .
^ Polanco, Luis (ngày 5 tháng 4 năm 2016). “Taylor Swift to Receive First-Ever Taylor Swift Award From BMI” . Billboard . Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2016 .
^ Howell, Coti (9 tháng 10 năm 2013). “Keith Urban, Taylor Swift Nominated for 2013 Australian ARIA Awards” . Taste of Country. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “2015 ARIA Awards Nominees” . ARIA Awards . Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2015 .
^ “ARIA Award nominations have a hairy surprise among the Flumes and Avalanches” . The Sydney Morning Herald . 5 tháng 10 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2016 .
^ “Keith Urban to host the 32nd Annual ARIA Awards” . The Music Network. 25 tháng 9 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2018 .
^ Convery, Stephanie (28 tháng 11 năm 2019). “Aria awards 2019: four wins for Dance Monkey hitmaker Tones and I” . The Guardian . Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2019 .
^ Cooper, Nathanael (13 tháng 10 năm 2020). “From the back of the room to centre stage: Lime Cordiale sweep ARIA nominations” . The Sydney Morning Herald . Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2020 .
^ “ARIA Awards 2021” . Australian Recording Industry Association . 19 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2021 .
^ “RÜFÜS DU SOL, Amyl and The Sniffers and Flume lead 2022 ARIA Awards nominations” . NME . 12 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2022 .
^ “第12回CDショップ大賞2020 大賞受賞作品” . CD Shop Awards (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020 .
^ “สรุปผล Channel V Thailand Music Video Awards 2009” . Amphur (bằng tiếng Thái). 22 tháng 8 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2015 .
^ “The Country Music Association of Australia congratulates the Golden Guitar winning members of the 42nd (2014) Country Music Awards of Australia” . Country Music Awards of Australia . 25 tháng 1 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015 .
^ Knox, David (20 tháng 3 năm 2012). “Jasmine Rae Tops CMC Music Awards” . TV Tonight . Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2018 .
^ “Morgan Evans Is Fans' Choice in CMC Country Music Awards” . Daily Mercury . News Corp Australia. 15 tháng 3 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2018 .
^ “Prêmios | Taylor Swift Brasil” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020 .
^ “《2016 hito流行音樂獎》絕對音樂 絕對星盛事!” . Hitoradio.com . Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020 .
^ “《2018 hito流行音樂獎》絕對音樂 絕對星勢力” . Hitoradio.com (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020 .
^ contributors, Eros, Mark Otto, Jacob Thornton, and Bootstrap. “2020 hito流行音樂獎” . Hitoradio.com (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020 .
^ “Nominations Announced for the 28th Huading Awards -- "The Global Film Satisfaction Survey Release Ceremony" ” . BusinessWire . 23 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2020 .
^ Ronald (4 tháng 3 năm 2015). “The Japan Gold Disc Award 2015 Winners Announced” . Recording Industry Association of Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015 .
^ “The Japan Gold Disc Award 2018 Winners Announced” . Recording Industry Association of Japan. 2 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2018 .
^ “第34回日本ゴールドディスク大賞” . 日本ゴールドディスク大賞 (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020 .
^ “ベスト3アルバム(洋楽部門)|第35回日本ゴールドディスク大賞” . 日本ゴールドディスク大賞 (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2021 .
^ “JOOX Indonesia Music Awards 2021” . joox.com/id/ (bằng tiếng Indonesia). 28 tháng 6 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2021 .
^ “เผยแล้ว! รายชื่อผู้ชนะรางวัลจากเวที JOOX Thailand Music Awards 2018” . sanook.com (bằng tiếng Thái). Sanook.com . 22 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020 .
^ “JOOX Thailand Music Awards 2022 เปิดโหวตแล้ว! พร้อมสุดยอดรางวัลดนตรีแห่งปี 12 สาขา” . www.sanook.com/music (bằng tiếng Thái). Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2022 .
^ “MTV Video Music Aid Japan” (bằng tiếng Nhật). MTV Japan. 26 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2015 .
^ “MTV Video Music Awards Japan 2013” (bằng tiếng Nhật). MTV Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2015 .
^ “MTV Video Music Awards Japan 2015” (bằng tiếng Nhật). MTV Japan. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2016 .
^ “VMAJ - Video Music Awards Japan 2019 | MTV Japan” . MTV Japan (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2019 .
^ “The MYX Music Awards 2010 Winners” . MYX . Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “MYX Music Awards 2013 Nominees Here!” . MYX. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2015 .
^ “Here Are The Winners Of The #MYXMusicAwards 2015!” . MYX. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2015 .
^ “MYXMusicAwards 2016 Winners List” . MYX. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016 .
^ “MYX Music Awards Nominees” . MYX . Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2018 .
^ “VOTE” . Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2019 .
^ Grein, Paul (21 tháng 5 năm 2020). “BTS, Jonas Brothers & More Nominated for International Video of the Year at MYX Philippines Awards” . Billboard . Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2020 .
^ “LIST: MYX Awards 2021 nominees revealed” . ABS-CBN . 19 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2021 .
^ Knox, David (20 tháng 9 năm 2009). “2009 Kid's Choice Awards: Nominees” . TV Tonight . Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2015 .
^ Knox, David (16 tháng 8 năm 2010). “Kids' Choice Awards: 2010 Nominees” . TV Tonight. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2015 .
^ “Nickelodeon Unveils 2013 Kids' Choice Award Nominees” . Foxtel . 14 tháng 2 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “2015 Nickelodeon Kids' Choice Awards” . Nickelodeon. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2015 .
^ “26th International Pop Poll Awards – RTHK” . RTHK. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019 .
^ “第三十一届国际流行音乐大奖 The 31st International Pop Poll” . RTHK (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2020 .
^ “第三十一届国际流行音乐大奖 The 32st International Pop Poll” . RTHK (bằng tiếng Trung).
^ “テイラー・スウィフト、「SPACE SHOWER MUSIC AWARDS」にノミネート決定! - UNIVERSAL MUSIC JAPAN” . テイラー・スウィフト (bằng tiếng Nhật). 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019 .
^ Grein, Paul (19 tháng 1 năm 2021). “Taylor Swift Is a Winner at Chinese Awards Show” . Billboard . Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2021 .
^ Voon, Talia (16 tháng 12 năm 2021). “Taylor Swift, EXO, INTO1 win at the 3rd Tencent Music Entertainment Awards” . Bandwagon (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022 .
^ “V Chart Awards 2013” . V Chart Awards . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019 .
^ “V Chart Awards 2014” . V Chart Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019 .
^ “V Chart Awards 2015” . V Chart Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019 .
^ “V Chart Awards 2016” . V Chart Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019 .
^ “V Chart Awards 2017” . V Chart Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019 .
^ “Taylor Swift vence premiação chinesa Weibo Starlight Awards. | Taylor Swift News Brasil” . Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020 .
^ “Weibo Starlight 20201” . Weibo . Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021 .
^ “TAYLOR SWIFT: 'EVERYONE SHOULD BE ABLE TO LIVE OUT THEIR LOVE STORY' ” . Attitude . tháng 12 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020 .
^ “British Artist of the Year and International Artist of the Year” . BBC. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2015 .
^ “BBC Music Awards Winners 2015: Adele, Taylor Swift & More — Full List Here” . HollywoodLife . Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2015 .
^ “BBC Radio 1 - BBC Radio 1's Teen Awards, 2016 - 🏆 And the winners at BBC Radio 1's Teen Awards 2016 are...” . BBC (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020 .
^ “BBC Radio 1 - BBC Radio 1's Teen Awards, 2018 - Best International Solo Artist” . BBC (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020 .
^ “BBC Radio 1 - BBC Radio 1's Teen Awards - Best International Solo Artist” . BBC (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020 .
^ a b “Berlin Music Video Awards Nominees 2020” . Berlin Music Video Awards . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021 .
^ “Stevie Nicks and Top Songwriters Honored at 62nd Annual BMI Pop Awards” . Broadcast Music, Inc. 14 tháng 5 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Harry Gregson-Williams and Other Top Songwriters Honored At 2018 BMI London Awards” . BMI . 1 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2019 .
^ “Noel Gallagher and World's Top Songwriters Honored at 2019 BMI London Awards” . BMI.com (bằng tiếng Anh). 21 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2019 .
^ “2021 BMI London Awards” . BMI Foundation . Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2021 .
^ “2022 BMI London Music Awards” . BMI . Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2022 .
^ “Die Sieger Der Otto-Wah 2012” (bằng tiếng Đức). Bravo Otto . Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2015 .
^ “BRAVO Otto-Wahl – Part 3: Wähle die BFFs und das Hot Couple” . Bravo (bằng tiếng Đức). 15 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2016 .
^ “BRAVO-Otto-Wahl 2019: Vote für deinen Star!” . BRAVO . Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2020 .
^ “BRAVO-Otto-Wahl 2020: Vote für deinen Star!” . BRAVO . Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2020 .
^ “Brit Awards nominations 2010: full list” . The Daily Telegraph . 18 tháng 1 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2015 .
^ “Brit Awards 2013: nominations in full” . The Daily Telegraph . 10 tháng 1 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2015 .
^ Brown, Kat (25 tháng 2 năm 2010). “Brit Awards 2015: Ed Sheeran wins British Album of the Year” . The Daily Telegraph . Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2015 .
^ Telegraph Reporters. “Brit Awards 2018 nominees: Dua Lipa, Ed Sheeran, Taylor Swift on shortlist” . Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 1 năm 2018.
^ “Nominations Revealed 31st March!” . BRIT Awards . Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2021 .
^ Grein, Paul (9 tháng 5 năm 2021). “Taylor Swift Set to Receive Global Icon Award at 2021 Brit Awards” . Billboard . Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2021 .
^ “Adele, ed Sheeran & More Dominate 2022 Brit Awards Nominations: Complete List” . Billboard . 18 tháng 12 năm 2021.
^ “British LGBT Awards 2020 nominations: full list of nominees including Sam Smith, Michelle Visage and Billy Porter” . i . 10 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2020 .
^ “2020 MUSIC VIDEO NOMINATIONS ANNOUNCED!” . EnargaCAMERIMAGE . Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2020 .
^ “Danish Music Awards er klar med de nominerede” . GAFFA . Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2020 .
^ @dma_dk (12 tháng 11 năm 2020). “#DMA2020” . Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2020 – qua Instagram .
^ Brunner, Ula (27 tháng 3 năm 2015). “Die Helene-Fischer-Festspiele haben begonnen” [The Helene Fischer festival has begun] (bằng tiếng Đức). Rundfunk Berlin-Brandenburg . Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015 .
^ Spahr, Wolfgang (13 tháng 4 năm 2018). “ECHO Awards 2018: Ed Sheeran and Luis Fonsi Win Big, But So Does 'Make a Holocaust Again' Rap Duo” . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018 .
^ “Elle Style Awards 2015: Taylor Swift, Sam Smith & Cara Delevingne Among Winners” . Capital . 25 tháng 2 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015 .
^ “Hvem er dine favoritter? STEM NU!” (bằng tiếng Đan Mạch). 6 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2021 .
^ “Vilka är dina favoriter? RÖSTA NU!” (bằng tiếng Thụy Điển). 21 tháng 2 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2021 .
^ Cicurel, Deborah (3 tháng 6 năm 2014). “Taylor Swift wins GLAMOUR's International Solo Artist” . Glamour . Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015 .
^ “Adele, Taylor Swift Nominated for Golden Globes” . Billboard . 13 tháng 12 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015 .
^ Lewis, Randy (4 tháng 1 năm 2014). “Taylor Swift's 'Sweeter than Fiction' shows fairy tales do come true” . Los Angeles Times . Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015 .
^ Hipes, Patrick (9 tháng 12 năm 2019). “Golden Globes Nominations” . Deadline . Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2019 .
^ Corcoran, Nina (12 tháng 12 năm 2022). “Taylor Swift, Rihanna, and Lady Gaga Nominated for 2023 Golden Globes” . Pitchfork . Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2022 .
^ “Taylor Swift, Alejandro Sanz, Alicia Keys en los Premios 40 Principales 2012” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Europa Press . 2 tháng 1 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2015 .
^ “Premios 40 Principales 2015” . Los 40 Principales (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2015 .
^ “The Meteor Ireland Music Awards 2010” . Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2019 .
^ “Nominees of MTV Europe Music Awards 2009” (PDF) . MTV. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2009 .
^ Vena, Jocelyn (17 tháng 9 năm 2012). “Taylor Swift, Rihanna Rule 2012 MTV EMA Nominations” . MTV. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015 .
^ Kaufman, Gil (17 tháng 9 năm 2013). “Justin Timberlake, Macklemore Lead 2013 MTV EMA Nominations” . MTV. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015 .
^ Ehrlich, Brenna (16 tháng 9 năm 2014). “2014 MTV EMA Nominations: Get The Full List” . MTV. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015 .
^ “MTV EMA 2015 Nominations” . Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2015 .
^ “Breaking: The 2017 MTV EMA Nominations Are Here!” . Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2017 .
^ “Camila Cabello, Ariana Grande, Post Malone Lead 2018 MTV EMA Nominees” . Billboard . 4 tháng 10 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2018 .
^ Roth, Madeline (3 tháng 11 năm 2019). “2019 MTV EMA Winners: See The Full List” . MTV . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2019 .
^ “Lady Gaga, BTS, Justin Bieber Lead 2020 MTV EMA Nominations” . Variety . 6 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2020 .
^ Grein, Paul (20 tháng 10 năm 2021). “Justin Bieber Leads 2021 MTV EMA Nominations” . Billboard . Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2021 .
^ “2022 MTV EMA Winners: See The Full List” . MTV . Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022 .
^ “MTV Fandom Awards: The nominees (and hosts!) are...” . ew.com . Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2020 .
^ “2008 MTV Video Music Awards — Highlights, Winners, Performers and Photos from the 2008 MTV VMAs” . MTV. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “2009 MTV Video Music Awards — Highlights, Winners, Performers and Photos from the 2009 MTV VMAs” . MTV. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “2010 MTV Video Music Awards — Highlights, Winners, Performers and Photos from the 2010 MTV VMAs” . MTV. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “2011 MTV Video Music Awards — Highlights, Winners, Performers and Photos from the 2011 MTV VMAs” . MTV. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “2013 MTV Video Music Awards — Highlights, Winners, Performers and Photos from the 2013 MTV VMAs” . MTV. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ Stutz, Colin (21 tháng 7 năm 2015). “2015 MTV Video Music Awards Nominees Revealed: Taylor Swift, Kendrick Lamar, Ed Sheeran & More” . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2015 .
^ France, Lisa Respers (28 tháng 8 năm 2017). “MTV Video Music Awards 2017: Winners list” . CNN. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2017 .
^ “Cardi B, Beyonce, Jay-Z Lead 2018 MTV VMA Nominations” . Variety . 16 tháng 7 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018 .
^ Nordyke, Kimberly (26 tháng 8 năm 2019). “MTV Video Music Awards: Taylor Swift, Jonas Brothers, Cardi B Among Winners” . The Hollywood Reporter . Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2019 .
^ “MTV VMAs 2020 Winners: See the Full List Here | Pitchfork” . Pitchfork . 31 tháng 8 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2020 .
^ Kaufman, Gil (11 tháng 8 năm 2021). “Justin Bieber & Megan Thee Stallion Lead 2021 MTV VMA Nominations” . Billboard . Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2021 .
^ Minsker, Evan (26 tháng 7 năm 2022). “MTV VMAs 2022 Nominees Announced” . Pitchfork . Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2022 .
^ “2010 MTV Movie Awards” . MTV. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015 .
^ MTV. “Vote Now – Nominees for 2021 MTV Movie & TV Awards” . www.mtv.com . Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2021 .
^ “MTV Awards 2014 – Vincitori 2014” . MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “MTV Awards Star: vota il tuo artista preferito con un tweet!” (bằng tiếng Ý). MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2015 .
^ “TRL Awards 2016” . MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2016 .
^ Renshaw, David (16 tháng 12 năm 2014). “Kasabian, Royal Blood, Jamie T lead nominations for NME Awards 2015 with Austin, Texas — voting open” . NME . Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2015 .
^ Britton, Luke Morgan (17 tháng 2 năm 2016). “NME Awards 2016 with Austin, Texas full winners list” . NME . Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2016 .
^ Daly, Rhian (17 tháng 1 năm 2018). “VO5 NME Awards Nominations List 2018” . NME . Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2018 .
^ Trendell, Andrew (20 tháng 1 năm 2020). “NME Awards 2020: Full list of nominations revealed” . Entertainment Tonight . Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2020 .
^ Trendell, Andrew (27 tháng 1 năm 2022). “BandLab NME Awards 2022: Full list of nominations revealed” . NME . Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022 .
^ “2015 Nickelodeon Kids' Choice Awards” . Nickelodeon. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2015 .
^ “2016 Nickelodeon Kids' Choice Awards” . Nickelodeon. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2016 .
^ “Artistes nominés NRJ Music Awards 2015” (bằng tiếng Pháp). NRJ Music Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015 .
^ “Nommés NRJ MUSIC AWARDS 2017” (bằng tiếng Pháp). NRJ Music Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2017 .
^ “Nommés NRJ MUSIC AWARDS 2019” (bằng tiếng Pháp). NRJ Music Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2019 .
^ “Winners of first ever OFM Music Awards announced” . BizCommunity . Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021 .
^ “Lista de nominados a Premios Juventud 2015: Enrique Iglesias arrasa en nominaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Univision . 7 tháng 5 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2015 .
^ “Premios Juventud 2015: Lista completa de ganadores” . People en Español (bằng tiếng Tây Ban Nha). 17 tháng 7 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019 .
^ “Nominados 2022 – Premios Odeón” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2022 .
^ “Taylor Swift is the only female in 'Best Solo Artist' Q Awards category” . Radio City. 24 tháng 9 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2015 .
^ “Q Awards 2018 Shortlist Nominations Announced!” . Q Magazine (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020 .
^ “Sweden: Måns Zelmerlöw wins two Rockbjörnen awards” . wiwibloggs (bằng tiếng Anh). 13 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019 .
^ “About us” . UK Music Video Awards . Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2015 .
^ “UK Music Video Awards 2020: all the nominations!” . Promonews . Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020 .
^ “UK Music Video Awards 2022: all the nominations for this year's UKMVAs” . Promonews . 28 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2022 .
^ “Academy of Country Music Awards nominees” . USA Today . 5 tháng 3 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2008 .
^ Vrazel, Jarrod (19 tháng 5 năm 2008). “2008 Academy of Country Music Awards Winners” . Academy of Country Music . Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2015 .
^ “2009 ACM Awards” . Academy of Country Music Awards . Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015 .
^ “2010 ACM Awards” . Academy of Country Music Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015 .
^ “2011 ACM Awards” . Academy of Country Music Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015 .
^ “2012 ACM Awards: Nominees & Winners” . Nash Country Weekly . 1 tháng 4 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015 .
^ “2013 ACM Awards: Nominees & Winners” . Nash Country Weekly . 7 tháng 4 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015 .
^ “2014 ACM Awards: Nominees & Winners” . Nash Country Weekly . 6 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015 .
^ Schillaci, Sophie (24 tháng 3 năm 2015). “Taylor Swift Among ACMs 50th Anniversary Milestone Award Recipients” . Entertainment Tonight . Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2015 .
^ “2019 ACM Awards nominations” . Forbes . Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019 .
^ Grein, Paul (10 tháng 2 năm 2022). “Chris Young Leads Nominees for 2022 ACM Awards: Full List” . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2022 .
^ Tangcay, Jazz (9 tháng 12 năm 2019). “' The Irishman,' 'Once Upon a Time,' 'The Mandalorian' Among Art Directors Guild Nominations” . Variety . Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2019 .
^ Giardina, Carolyn (1 tháng 2 năm 2019). “' Parasite,' 'Once Upon a Time in Hollywood' Win Art Directors Guild Awards” . The Hollywood Reporter . Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020 .
^ Local 800), Art Directors Guild (ADG, IATSE. “Art Directors Guild Announces Nominations For 25th Annual ADG Excellence In Production Design Awards” . www.prnewswire.com .
^ Giardina, Carolyn (5 tháng 3 năm 2022). “' Dune,' 'Nightmare Alley,' 'No Time to Die' Win Art Directors Guild Awards” . The Hollywood Reporter . Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2022 .
^ Anderson, Sara D. (6 tháng 12 năm 2010). “2011 American Country Awards Winners – Full List” . Taste of Country . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015 .
^ Hensel, Amanda (5 tháng 12 năm 2011). “2011 American Country Awards Winners – Full List” . Taste of Country. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “2012 American Country Awards Winners – Full List” . Taste of Country. 10 tháng 12 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “American Country Awards: See the winners here!” . CNN. 11 tháng 12 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015 .
^ Leahy, Andrew (11 tháng 11 năm 2014). “Luke Bryan Leads 2014 American Country Countdown Awards Nominees” . Rolling Stone . Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015 .
^ Warner, Denise (10 tháng 6 năm 2021). “2020 Winners” . Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021 .
^ Warner, Denise (10 tháng 6 năm 2021). “2020 Winners” . Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021 .
^ Warner, Denise (10 tháng 6 năm 2021). “2020 Winners” . Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021 .
^ Warner, Denise (10 tháng 6 năm 2021). “2020 Winners” . Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2021 .
^ “2007 American Music Awards Nominees and Winners” . Los Angeles Times . 9 tháng 10 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ Brooks, Riley; Hodgin, Molly (1 tháng 9 năm 2012). Taylor Swift: The Story of Me . Scholastic Inc. tr. 24 . ISBN 978-0-545-53198-6 .
^ “A Complete List of 2009 AMA Winners” . CBS News . 23 tháng 11 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015 .
^ “The L.A. Times Music Blog” . Los Angeles Times . 13 tháng 10 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015 .
^ Rovenstine, Dalene (21 tháng 11 năm 2010). “American Music Awards” . Entertainment Weekly . Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “American Music Awards 2011: Full list of winners” . KABC-TV. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “American Music Awards 2012: Complete Winners List” . MTV. 18 tháng 11 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “American Music Awards 2014 Winners – AMAs The Complete List” . American Broadcasting Company . Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ Payne, Chris (23 tháng 11 năm 2014). “Taylor Swift Wins Dick Clark Award at AMAs, Hits Back at Spotify” . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015 .
^ “American Music Awards 2015: Check Out All the Winners Here” . Billboard . 22 tháng 11 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2015 .
^ Havens, Lyndsey (9 tháng 10 năm 2018). “Taylor Swift Breaks an All-Time AMA Record -- And Urges People to Vote In Midterm Elections” . Billboard . Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018 .
^ “Taylor Swift to receive artist of the decade award at AMAs” . The Washington Post (bằng tiếng Anh). Associated Press . 30 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2019 .
^ Warner, Denise (24 tháng 11 năm 2019). “Here Are All the Winners From the 2019 American Music Awards” . Billboard . Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2019 .
^ Warner, Denise (26 tháng 10 năm 2020). “The Weeknd, Roddy Ricch Top 2020 AMAs Nominations” . Billboard . Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020 .
^ Grein, Paul (28 tháng 10 năm 2021). “Olivia Rodrigo Leads 2021 American Music Awards Nominations: Full List” . Billboard . Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2021 .
^ Grein, Paul (13 tháng 10 năm 2022). “Bad Bunny Leads 2022 American Music Awards Nominations: Full List” . Billboard . Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2022 .
^ “Apple announces second annual Apple Music Awards” . Apple . Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2020 .
^ “APRA 2010 nominations list” . The Sydney Morning Herald . 25 tháng 5 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “2016 APRA Music Awards Nominations” . 15 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2016 .
^ “Beggars Group's Martin Mills To Be Honored At A2IM's Inaugural Libera Awards” . Billboard . 30 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020 .
^ “A2IM Announces Indie Artist & Label 2013 LIBBY Awards Nominees” . Hypebot (bằng tiếng Anh). 25 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020 .
^ “A2IM Libby Awards: Chvrches, William Onyeabor, ATO, Glassnote Among 2014 Nominees (Exclusive)” . Billboard . 25 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020 .
^ “A2IM Names Libera Indie Music Award Nominees” . Hypebot (bằng tiếng Anh). 5 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020 .
^ “2018” . Libera Awards (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020 .
^ “2011 Billboard Music Awards Winners List” . Billboard . 25 tháng 4 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Billboard Music Awards 2012: The Complete Winners List” . The Hollywood Reporter . 20 tháng 5 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Winners Database” . Billboard Music Awards (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2021 .
^ “2013 Billboard Music Awards winners and nominees — complete list” . HitFix . 19 tháng 5 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2015 .
^ “Billboard Music Awards 2014: Full Winners List” . Billboard . 18 tháng 5 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Billboard Music Awards 2015: See the Full List of Finalists” . Billboard . 7 tháng 4 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2015 .
^ “Billboard Music Awards 2016: See the Finalists” . Billboard . 11 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2016 .
^ “Billboard Music Awards 2016: Complete Winners List” . Billboard . 22 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2016 .
^ Sands, Nicole (20 tháng 5 năm 2018). “Billboard Music Awards 2018: Check Out the Complete List of Winners!” . People . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018 .
^ Warner, Denise (4 tháng 4 năm 2019). “Cardi B Leads 2019 Billboard Music Awards Nominations With 21” . billboard.com . Prometheus Global Media, LLC. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2019 .
^ “Post Malone Leads 2020 Billboard Music Awards Nominations With 16: Full List” . Billboard . 22 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2020 .
^ “2021 Finalists” . Billboard Music Awards (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2021 .
^ Grein, Paul (8 tháng 4 năm 2022). “The Weeknd & Doja Cat Lead 2022 Billboard Music Awards Finalists: Full List” . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022 .
^ Lipshutz, Jason (4 tháng 11 năm 2010). “U2, Gaga, Metallica, Swift Win Big at Billboard Touring Awards” . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2015 .
^ Billboard . Nielsen Business Media, Inc. 2 tháng 10 năm 2010. tr. 3. ISSN 0006-2510 .
^ “Billboard Touring Awards: U2, Journey, Jason Aldean Win Big” . Billboard . 10 tháng 11 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ Waddell, Ray (30 tháng 10 năm 2012). “Roger Waters, Bruce Springsteen, Madonna, Coldplay, Kenny Chesney Among 2012 Billboard Touring Awards Finalists” . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Bon Jovi, One Direction, P!nk Among Big Winners at 2013 Billboard Touring Awards” . Billboard . 14 tháng 11 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ Billboard Staff (27 tháng 10 năm 2015). “Billboard Reveals 2015 Touring Awards Finalists” . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2015 .
^ Billboard Staff (17 tháng 10 năm 2018). “Billboard Live Music Awards 2018 Nominations: Full List Includes Taylor Swift, Ed Sheeran & Beyoncé” . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018 .
^ Brooks, Dave (31 tháng 10 năm 2019). “Billboard Live Music Awards 2019 Nominations: Full List Includes P!nk, Ed Sheeran & Spice Girls” . Billboard . Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019 .
^ Schneider, Marc (11 tháng 10 năm 2011). “Taylor Swift Named Billboard Woman of the Year” . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2015 .
^ “Taylor Swift Named 2014 Billboard Woman of the Year” . Billboard . 10 tháng 10 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2015 .
^ Schiller, Rebecca (13 tháng 12 năm 2019). “Taylor Swift Accepts Woman of the Decade Award at Billboard's Women In Music: Read Her Full Speech” . Billboard . Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2019 .
^ Kaufman, Gil (11 tháng 12 năm 2009). “Taylor Swift Named Billboard Artist Of The Year” . MTV. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2015 .
^ “Willie Nelson, Jeffrey Steele, Sony/ATV Earn Top Honors at BMI Country Awards” . Broadcast Music, Inc. 7 tháng 11 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Hank Williams, Jr., Taylor Swift, Casey Beathard, Sony/ATV Earn Top BMI Country Honors” . Broadcast Music, Inc. 11 tháng 11 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Kris Kristofferson, Taylor Swift, Bobby Pinson, and More Honored at 2009 BMI Country Awards” . Broadcast Music, Inc. 11 tháng 11 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2015 .
^ “Taylor Swift, Liz Rose, Billy Sherrill & More Honored at 2010 BMI Country Music Awards” . Broadcast Music, Inc. 10 tháng 11 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Bobby Braddock, Rhett Akins, Dallas Davidson, Sony/ATV & More Honored at 2011 BMI Country Awards” (bằng tiếng Anh). Broadcast Music, Inc. 9 tháng 11 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019 .
^ “Tom T. Hall, Dallas Davidson, Luke Laird and Others Recognized at BMI Country Awards” . Bmi.com . Broadcast Music, Inc. 31 tháng 10 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “2013 BMI Country Awards Honor Dillon, Clawson, Hayes, Verges and Others” . Broadcast Music, Inc. 6 tháng 11 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Vince Gill Recognized as BMI Icon at the 2014 BMI Country Awards” . Broadcast Music, Inc. 4 tháng 11 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Bob DiPiero Receives BMI Icon Award at 2017 BMI Country Awards” . Broadcast Music, Inc. 8 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019 .
^ “Dwight Yoakam Receives BMI President's Award at 2019 BMI Country Awards” . 13 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2021 .
^ “Gamble & Huff Named BMI Icons at 57th Annual Pop Awards” . Broadcast Music, Inc. 20 tháng 5 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “John Fogerty Named BMI Icon at 58th Annual BMI Pop Music Awards” . Broadcast Music, Inc. 19 tháng 5 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “David Foster Named BMI Icon at 59th Annual BMI Pop Music Awards” . Broadcast Music, Inc. 18 tháng 5 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Carole King Named BMI Icon at 60th Annual BMI Pop Awards” . Broadcast Music, Inc. 16 tháng 5 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Adam Levine and Top Songwriters Honored at 61st Annual BMI Pop Awards” . Broadcast Music, Inc. 15 tháng 5 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Stevie Nicks and Top Songwriters Honored at 62nd Annual BMI Pop Awards” . Broadcast Music, Inc. 14 tháng 5 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2016 .
^ “P!nk Receives President's Award at 63rd Annual BMI Pop Awards” . Broadcast Music, Inc. 13 tháng 5 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2016 .
^ “Taylor Swift to Receive First-Ever Taylor Swift Award From BMI” . Billboard . 5 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2016 .
^ “BMI Honors Taylor Swift and Legendary Songwriting Duo Mann & Weil at the 64th Annual BMI Pop Awards” . Broadcast Music, Inc. 11 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2016 .
^ “Barry Manilow Honored as BMI Icon at 65th Annual BMI Pop Awards” . 10 tháng 5 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2017 .
^ “Mark Ronson Receives the BMI Champion Award at the 66th BMI Pop Awards” . bmi.com . BMI. 8 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018 .
^ “Sting, Imagine Dragons and Martin Bandier Honored at BMI's 67th Annual Pop Awards” . 16 tháng 5 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2019 .
^ “2020 BMI Pop Awards” . BMI . Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2020 .
^ “2021 BMI Pop Awards” . Broadcast Music, Inc. 10 tháng 5 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2021 .
^ “2022 BMI Pop Awards” . BMI.com . Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022 .
^ “BuzzAngle Music 2017 Report (PDF)” (PDF) . Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2021 .
^ “Post Malone, Lil Nas X Top Buzz Angle's 2019 Year-End Charts, Streams Pass 1 Trillion Mark” . 9 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2021 .
^ a b “Past Award Winners” . Canadian Country Music Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2015 .
^ Pacella, Megan (2 tháng 9 năm 2012). “Taylor Swift to Receive First-Ever Generation Trophy at 2012 Canadian Country Music Association Awards” . Taste of Country. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2015 .
^ “Canadian Fragrance Awards ~ 2012 winners” . Perfume.org . Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020 .
^ “Capricho Awards 2010 - Vencedores” . Disney Media Centre (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2020 .
^ “Veja a lista completa dos indicados ao Capricho Awards 2012!” . Afebre (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 20 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2020 .
^ “Veja a lista dos vencedores do "Capricho Awards 2015" ” . TV - Premiações Artísticas (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2020 .
^ “Capricho Awards 2017 divulga lista de indicados: Selena Gomez, Anitta, Harry Styles, Bruna Marquezine, Shawn Mendes, Little Mix…” . BreakTudo (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 4 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2020 .
^ “CH Awards: vote nos destaques da música nacional e internacional em 2020” . Capricho (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2020 .
^ “CH Awards: vote no fandom que mais se destacou em 2020!” . Capricho (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2020 .
^ “CH Awards 2022: confira a lista completa de vencedores” . Capricho (bằng tiếng Bồ Đào Nha). 15 tháng 12 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2022 .
^ a b c “Past Winners” . Country Music Association Awards . Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2015 . Note: Please select a category, year or name, and click "Search".
^ a b “CMA World — International Awards — CMA World” . Country Music Association Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Taylor to be presented with CMA's Pinnacle Award!” . Taylor Swift . Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Miranda Lambert, Keith Urban, Little Big Town Top Nominees for 2017 CMA Awards” . ABC News . Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2017 .
^ Watts, Cindy. “2018 CMA Awards nominations announced” . The Tennessean .
^ “CMA Awards Nominees” . 7 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022 .
^ “Taylor Swift, Carrie Underwood Toasted As 'CMT Artists of the Year' ” . Billboard . 1 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020 .
^ “Taylor Swift, Lady Antebellum Among CMT's Artists of the Year” . The Hollywood Reporter (bằng tiếng Anh). 5 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020 .
^ “2007 CMT Music Awards” . CMT. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2015 .
^ “2008 CMT Music Awards” . CMT. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016 .
^ “CMT Music Awards: Archives: 2009 CMT Music Awards” . CMT. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “CMT Music Awards: Archives: 2010 CMT Music Awards” . CMT. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “CMT Music Awards: Archives: 2011 CMT Music Awards” . CMT. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “CMT Music Awards: Archives: 2012 CMT Music Awards” . CMT. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “CMT Music Awards: Archives: 2013 CMT Music Awards” . CMT. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Miranda Lambert Leads 2014 CMT Music Awards Nominations” . Nash Country Weekly . Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “And the nominees for #CMTawards Best Family Feature are...” . Twitter . Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2021 .
^ Gray, Tim (26 tháng 10 năm 2020). “' Crip Camp,' 'Gunda,' 'Mr. Soul' Top Critics Choice Documentary Nominations” . Variety . Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2020 .
^ Rich, Katey (14 tháng 12 năm 2022). “Critics Choice Awards 2023: See All the Nominations Here” . Vanity Fair (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022 .
^ “These Are the Dance Moments Our Readers Loved the Most This Year” . Dance Magazine . 10 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2020 .
^ “Taylor Swift Wins 2011 Do Something Award” . All Access (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020 .
^ DeNinno, Nadine (20 tháng 8 năm 2012). “Do Something Awards 2012: Winners And Best Dressed At VH1's Annual Charitable Award Show” . International Business Times . Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020 .
^ Finlayson, Ariana (22 tháng 5 năm 2012). “Heidi Klum, Justin Bieber Win Big at FiFi Awards” . Us Weekly . Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015 .
^ Mahlmeister, Chrissy (13 tháng 6 năm 2013). “Taylor Swift Launches New Perfume, Wins Fragrance Celebrity Of The Year At FiFi Awards” . MTV. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015 .
^ “Tom Ford, Dior major winners at the Fragrance Foundation Awards in New York” . Euronews . 18 tháng 6 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2015 .
^ “Taylor Swift, Janet Mock to Be Honored at GLAAD'S Media Awards” . Variety . 7 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2020 .
^ “Taylor Swift sweeps 2021 Gold Derby Music Awards winners list, but Blackpink, The Weeknd and Lady Gaga also prevail” . Gold Derby . 5 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021 .
^ “2022 Gold Derby Music Awards nominations list: Lil Nas X leads with 11” . Gold Derby . 9 tháng 12 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2021 .
^ Dixon, Daniel Montgomery,Denton Davidson,Joyce Eng,Ray Richmond,Christopher Rosen,Marcus James; Montgomery, Daniel; Davidson, Denton; Eng, Joyce; Richmond, Ray; Rosen, Christopher; Dixon, Marcus James (30 tháng 11 năm 2022). “2023 Gold Derby Music Awards nominations: Taylor Swift leads with 11” . GoldDerby . Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2022 .
^ Stefano, Angela. “2018 Golden Boot Awards: See the Full List of Winners” . The Boot . Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020 .
^ Hipes, Patrick (9 tháng 6 năm 2021). “Gracie Awards Set Winners; Honorees Include Kerry Washington, Taylor Swift, Michelle Obama, Hillary Clinton, 'Mrs. America' ” . Deadline (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2021 .
^ “2008 Grammy Award Winners and Nominees” . The New York Times . 9 tháng 2 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2015 .
^ Duke, Alan (1 tháng 2 năm 2010). “Taylor Swift takes album of the year, 3 other Grammys” . CNN. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015 .
^ “Grammy Awards 2012: Complete Winners And Nominees List” . The Hollywood Reporter . 12 tháng 2 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ Greenburg, Zack O'Malley (11 tháng 2 năm 2013). “Grammy Winners 2013: The Full List” . Forbes . Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Grammys 2014: The complete list of nominees and winners” . Los Angeles Times . 26 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Final Nomination List : 57th Grammy Awards” (PDF) . Grammy Award. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2015 .
^ “Final Nomination List : 58th Grammy Awards” (PDF) . Grammy Award. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2015 .“Grammys awards 2016: full list of winners” . The Guardian . 16 tháng 2 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2016 .
^ “60th Annual Grammy Awards” . Grammy Awards . 28 tháng 11 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2017 .
^ “Winners & Nominees – 61st Annual GRAMMY Awards (2018)” . Grammy.com . 6 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2019 .
^ “2020 GRAMMY Awards: Complete Nominees List” . Grammy.com . 20 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2019 .
^ “2021 GRAMMY Awards: Complete Nominees List” . Grammy.com . 25 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2020 .
^ “2022 GRAMMY AWARDS: Complete Nominees List” . Grammy.com . 23 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2021 .
^ “2023 GRAMMY Nominations: See The Complete Nominees List” . Grammy.com . 15 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2022 .
^ “' DREAMERS' WINS BEST STUDENT FILM AT 48TH WORLDFEST-HOUSTON INTERNATIONAL FILM FESTIVAL” . Auspicious Phoenix . Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2020 .
^ a b “' Da 5 Bloods' a big winner with Hollywood Critics Association's Midseason Awards” . AwardsWatch . 2 tháng 7 năm 2020.
^ Grein, Paul (3 tháng 11 năm 2022). “Rihanna, Lady Gaga & More Nominated for 2022 Hollywood Music in Media Awards: Full List” . Billboard . Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2022 .
^ Blake, Emily (26 tháng 3 năm 2014). “Rihanna, Justin Timberlake Lead iHeartRadio Nominees: See The Full List” . MTV. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015 .
^ Vain, Madison (29 tháng 3 năm 2015). “iHeart Radio Music Awards 2015: And the winners are...” . Entertainment Weekly . Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015 .
^ Blistein, Jon (9 tháng 2 năm 2016). “Taylor Swift, the Weeknd Lead iHeartRadio Music Awards Noms” . Rolling Stone . Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2016 .
^ “Rihanna, Taylor Swift, Ed Sheeran Lead iHeartRadio Music Award Nominees” . Variety . 10 tháng 1 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018 .
^ Sippell, Margeaux (27 tháng 2 năm 2019). “Taylor Swift to Be Honored at iHeart Radio Music Awards” . Variety . Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019 .
^ “iHeartRadio Music Award Nominations 2019: Complete List” . iHeartRadio . 9 tháng 1 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019 .
^ Grein, Paul (8 tháng 9 năm 2020). “Here's the Complete List of 2020 iHeartRadio Music Award Winners” . Billboard . Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021 .
^ “2020 iHeartRadio Music Awards Nominees Revealed: See the Full List | iHeartRadio Music Awards | iHeartRadio” . iHeartRadio Music Awards . Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2020 .
^ Fields, Taylor (28 tháng 5 năm 2021). “2021 iHeartRadio Music Awards: See The Full List Of Winners” . iHeart .
^ Fields, Taylor. “2022 iHeartRadio Music Awards: See The Full List of Nominees | iHeartRadio” . iHeartRadio Music Awards (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022 .
^ “iHeartMedia Celebrates Music's Biggest Stars With Fifth Annual iHeartRadio Music Awards Live On TBS, TNT And truTV” (Thông cáo báo chí). New York City and Burbank, California: iHeartMedia. 12 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019 .
^ Legaspi, Althea (2 tháng 4 năm 2019). “Cardi B, Post Malone, Camila Cabello Receive iHeartRadio Titanium Award” . Rolling Stone (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2019 .
^ Helibron, Alexandra (3 tháng 3 năm 2010). “2010 Juno Award nominees announced!” . Tribute . Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015 .
^ “2011 Juno Awards Nominations Announced!” (PDF) . Juno Awards. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015 .
^ “The 2013 Juno Award nominations” . The Globe and Mail . 19 tháng 4 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2015 .
^ Bliss, Karen (27 tháng 1 năm 2015). “Magic!, Kiesza and Leonard Cohen Lead Juno Awards Nominations” . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2015 .
^ Lau, Melody (9 tháng 2 năm 2018). “The 2018 Juno nominations, by the numbers | CBC Music” . CBC. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2018 .
^ Holly Gordon, "The Weeknd, JP Saxe, Jessie Reyez and Justin Bieber lead 2021 Juno Award nominations" . CBC Music , March 9, 2021.
^ Weaver, Jackson (1 tháng 3 năm 2022). “The Weeknd, JP Saxe, Jessie Reyez and Justin Bieber lead 2021 Juno Award nominations” . CBC Music .
^ Cesar, Karen (19 tháng 8 năm 2021). “Meus Prêmios Nick 2021: Confira se seu artista favorito está entre os finalistas da premiação e vote” [Meus Prêmios Nick 2021: Check out if your favorite artist is among the awards finalists and vote]. Febre Teen (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021 .
^ Tinoco, Armando (17 tháng 7 năm 2013). “MTV Millennial Awards 2013: Lista completa de ganadores” . Latin Times . Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Lista de ganadores de los MTV Millennial Awards 2015” . Chilango (bằng tiếng Tây Ban Nha). 11 tháng 6 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2015 .
^ “Lista de ganadores de los MTV Millennial Awards 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). MTV . 6 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2017 .
^ Estado de Minas (2 tháng 4 năm 2018). “Anitta lidera indicações da primeira edição do MTV Miaw Brasil; confir” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Uai. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2018 .
^ “Anitta é grande vencedora do prêmio MTV Miaw; saiba quem venceu em cada categoria” . Folha de S.Paulo (bằng tiếng Bồ Đào Nha). UOL . 4 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2019 .
^
“Cover woodie: is awarded to the artist who has turned another artist's song on its head and made it their own” . MTV. 20 tháng 3 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015 .
^ “2010 Much Music Video Awards” . Much Music Video Awards . Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2015 .
^ “2011 Much Music Video Awards” . Much Music Video Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2015 .
^ Bevilacqua, Valerie (17 tháng 6 năm 2013). “MMVA 2013: Full List of Winners & Losers” . Heavy.com . Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2015 .
^ “2014 MMVA Nominees” . Much Music Video Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015 .
^ a b “2015 MMVA Nominees” . Much Music Video Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2015 .
^ “Artist of the Year Award” . Music Business Association (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020 .
^ “MusicDaily Award Winners 2021” . MusicDaily Awards (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021 .
^ “2020 MVPA Awards nominations announced” . Promonews . 17 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020 .
^ “NSAI Songwriter-Artists of the Year” . Nashville Songwriters Association International (bằng tiếng Anh). 28 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020 .
^ “10 Songs I Wish I'd Written” . Nashville Songwriters Association International (bằng tiếng Anh). 28 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020 .
^ “' 10 Songs I Wish I'd Written' - "Lover" - 2020 Nashville Songwriter Awards” . YouTube . 5 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2020 .
^ “MAY MADNESS: 10 SONGS THEY WISH THEY'D WRITTEN 2021 BALLOT” . Nashville Songwriters Association International . 5 tháng 10 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2021 .
^ Nicholson, Jessica (15 tháng 8 năm 2022). “Taylor Swift, Ashley Gorley to Be Honored During Nashville Songwriter Awards” . Billboard . Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2022 .
^ Hensel, Amanda. “TAYLOR SWIFT ATTENDS ANNUAL NASHVILLE SYMPHONY BALL” . Taste of Country . Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2020 .
^ “NMPA TO HONOR TAYLOR SWIFT WITH SONGWRITER ICON AWARD AMONG OTHER 2021 ANNUAL MEETING HONOREES” . 24 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2021 .
^ “Neox Fan Awards 2013: Temazo del a帽o” . Antena3 (bằng tiếng Tây Ban Nha). 10 tháng 8 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “NetEase Cloud Music” . Weibo . 21 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020 .
^ “Nickelodeon Kids Choice Awards 2010 Winners” . MTV. 29 tháng 3 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2015 .
^ Grundy, Kim (10 tháng 2 năm 2011). “Nickelodeon Kids' Choice Awards 2011 nominees” . Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2015 .
^ “2012 Kid's Choice Awards Nominations” . Nickelodeon . Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2015 .
^ “Taylor Swift Accepts Nickelodeon's Big Help Award From First Lady” . CMT. 1 tháng 4 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2015 .
^ “ORTC: Kids' Choice Awards 2013: Full List of Nominations” . KABC-TV. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2015 .
^ Couch, Aaron; Washington, Arlene (29 tháng 3 năm 2014). “Kids' Choice Awards: The 2014 Winners Announced” . The Hollywood Reporter . Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2015 .
^ “Meryl Streep gets her first Kids' Choice Awards nomination: See the full list” . Entertainment Weekly . 20 tháng 2 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2015 .
^ Grant, Stacy (2 tháng 2 năm 2016). “Here Are The Nominees For The 2016 Kids' Choice Awards” . MTV News. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2016 .
^ Cantor, Brian (27 tháng 3 năm 2018). “L+SD Ratings: 2018 Kids' Choice Awards Ceremony Falls From 2017 Show” . Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2018 .
^ Howard, Annie (26 tháng 2 năm 2019). “Kids' Choice Awards: 'Avengers: Infinity War' Tops Nominees; DJ Khaled to Host” . The Hollywood Reporter . Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019 .
^ Dupre, Elyse (2 tháng 5 năm 2020). “Nickelodeon Kids' Choice Awards 2020 Winners: The Complete List” . E! Online . Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2020 .
^ Grein, Paul (2 tháng 2 năm 2021). “Justin Bieber Is Top Music Nominee at 2021 Nickelodeon Kids' Choice Awards” . Billboard . Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2021 .
^ Pedersen, Erik (9 tháng 3 năm 2022). “Kids' Choice Awards Nominations Set; Miranda Cosgrove & Rob Gronkowski To Host Show” . Deadline (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022 .
^ Alviti, Cintia (19 tháng 10 năm 2013). “* Premios Kids' Choice Awards Argentina 2013: Ganadores, lista completa: 18.10.13” . El Bazar del Espectáculo . Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Kids' Choice Awards Colombia anuncia nominados 2015” . El Espectador . 4 tháng 8 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2015 .
^ Pacella, Megan. “TAYLOR SWIFT RECEIVES STAR OF COMPASSION AWARD” . Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021 .
^ “The Flaming Lips, Taylor Swift Lead O Music Awards Nominations” . Grammy Award. 1 tháng 6 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2015 .
^ “Nominations Announced for "The 35th Annual People's Choice Awards" to Be Hosted by Queen Latifah JaN. 7, 2009 on the CBS Television Network” . The Futon Critic . 10 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “People's Choice Awards: Fan Favorites in Movies, Music & TV” . People's Choice Awards . Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “People's Choice Awards: Fan Favorites in Movies, Music & TV” . People's Choice Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “People's Choice Awards: Fan Favorites in Movies, Music & TV” . People's Choice Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “People's Choice Awards: Fan Favorites in Movies, Music & TV” . People's Choice Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2015 .
^ “Nominees & Winners” . People's Choice Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2015 .
^ “Nominees & Winners” . People's Choice Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2015 .
^ “Nominees & Winners” . People's Choice Awards. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2015 .
^ Macke, Johnni (5 tháng 9 năm 2018). “2018 People's Choice Awards: Complete List of Nominations” . E! News. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018 .
^ Nordyke, Kimberly; Howard, Annie (10 tháng 11 năm 2019). “People's Choice Awards: 'Avengers: Endgame' Named Best Movie” . The Hollywood Reporter . Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019 .
^ “2020 People's Choice Awards Winners: The Complete List” . E!. 15 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2020 .
^ Braithwaite, Lester Fabian (26 tháng 10 năm 2022). “Kenan Thompson to host 2022 People's Choice Awards: See the full list of nominees” . Entertainment Weekly . Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2022 .
^ “Ed Sheeran, Beyoncé & Jay-Z, Paradigm Agency Win Big at Pollstar Awards” . Variety . 15 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2019 .
^ “Nominations Announced For 32nd Annual Pollstar Awards, Voting Open Now” . 19 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021 .
^ “Taylor Swift Accepts Her Popstar! Award!” . youtube. 29 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2020 .
^ Friedlander, Whitney (10 tháng 9 năm 2015). “Taylor Swift, Jimmy Fallon Among Juried Emmy Award Winners” . Variety . Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2015 .
^ Ng, Philiana (27 tháng 2 năm 2013). “Selena Gomez to Headline Radio Disney Music Awards” . The Hollywood Reporter . Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2015 .
^ “Radio Disney Music Awards winners list: One Direction, Taylor Swift, Selena Gomez, Justin Bieber and more” . Sugar . 28 tháng 4 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2015 .
^ Hochman, David (27 tháng 4 năm 2014). “Radio Disney Music Awards 2014: Full List Of Winners” . Forbes . Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2015 .
^ “2015 Radio Disney Music Awards: See the Winners List!” . Billboard . 25 tháng 4 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2015 .
^ “Taylor Swift & Justin Bieber Lead Radio Disney Music Awards Nominations” . Billboard . 4 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016 .
^ “2017 Radio Disney Music Awards: complete list of nominees” . Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2017 .
^ Marzovilla, Julia (27 tháng 4 năm 2018). “Shawn Mendes & Meghan Trainor Lead Radio Disney Music Awards 2018 Nominations” . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019 .
^ Pond, Steve (29 tháng 11 năm 2017). “' Dunkirk,' 'The Shape of Water' Lead Satellite Award Nominations” . TheWrap . Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2017 .
^ Grein, Paul (22 tháng 12 năm 2022). “Alexandre Desplat Is Top Nominee for 2023 SCL Awards: Full List of Nominations” . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2022 .
^ Lynch, Joe (21 tháng 4 năm 2015). “Shorty Awards: Watch Taylor Swift Rap Young Buck & Bill Nye Dance to 'Love Machine' ” . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2015 .
^ Lee, Ashley (19 tháng 1 năm 2016). “Shorty Awards Nominees Include Adele, Kevin Hart, Amy Schumer (Exclusive)” . The Hollywood Reporter . Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2016 .
^ “The Shorty Awards - Honoring the best of social media” . shortyawards.com .
^ “2009 Nominees/Winners | Jim Beam INDIES with INDIE88” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020 .
^ “2011 Nominees/Winners | Jim Beam INDIES with INDIE88” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020 .
^ “2012 Winners/Nominees | Jim Beam INDIES with INDIE88” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020 .
^ “SiriusXM Indie Awards: Japandroids, Carly Rae Jepsen, and Metric Win Big During Canadian Music Week” . Billboard . 25 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020 .
^ “Nominees/Winners | Jim Beam INDIES with INDIE88” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2020 .
^ “Songwriters Hall of Fame — Hal David Starlight Award” . Songwriters Hall of Fame. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2015 .
^ “Creative Nominees 2019 | TEC Awards” . www.tecawards.org . Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2020 .
^ Spencer, Liv (1 tháng 6 năm 2013). Taylor Swift: The Platinum Edition . ECW Press. tr. 5 . ISBN 978-1-77090-406-4 .
^ “Announcing the Winners of the 2009 Teen Choice Awards!” . PopSugar . 9 tháng 8 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2015 .
^ “Teen Choice Awards 2009 nominees” . Los Angeles Times . 15 tháng 6 năm 2009. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2015 .
^ Finn, Natalie (8 tháng 8 năm 2010). “Vampires Don't Suck at Teen Choice Awards (Neither Do Justin Bieber, Sandra Bullock or the Kardashians)” . E!. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2015 .
^ “Taylor Swift and Selena Gomez Win at Teen Choice Awards” . Rolling Stone . 8 tháng 8 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2015 .
^ “Teen Choice Awards 2012: Complete Winners List” . MTV. 22 tháng 7 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2015 .
^ “2013 Teen Choice Awards: The Winners List” . MTV. 11 tháng 8 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2015 .
^ Nordyke, Kimberly (10 tháng 8 năm 2014). “Teen Choice Awards: The Complete Winners List” . The Hollywood Reporter . Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2015 .
^ “Winners of Teen Choice 2015 Announced” . Teen Choice Awards . 16 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2015 .
^ “Justin Bieber, Selena Gomez, Zayn Malik Lead Teen Choice Awards 2016 Nominations” . Billboard . 24 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2016 .
^ Knapp, Rebecca Rubin, JD (14 tháng 8 năm 2017). “Teen Choice Awards 2017: 'Riverdale,' Fifth Harmony Shut Out Competition” . Variety . Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2017 .
^ Weatherby, Taylor (13 tháng 6 năm 2018). “Taylor Swift, Drake, Cardi B & More Among Teen Choice Awards 2018 Nominees: See the Full List” . Billboard . Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2018 .
^ Huff, Lauren (25 tháng 7 năm 2019). “Taylor Swift to receive first-ever Teen Choice Icon Award” . Entertainment Weekly . Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2019 .
^ Moreau, Jordan (19 tháng 6 năm 2019). “' Avengers: Endgame,' 'Riverdale,' 'Aladdin' Top 2019 Teen Choice Award Nominations” . Variety . Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019 .
^ “Shawn, Taylor, JoBros & more nominated in second wave of Teen Choice 2019 nods” . WMGI . 8 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2019 .
^ “Premios Telehit 2013: y los ganadores son...” . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2015 .
^ “Premios Telehit 2015: lista de ganadores completa, ¿cuántos se llevaron One Direction y Taylor Swift?” . Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015 .
^ Solís, Erik (14 tháng 11 năm 2019). “¡Conoce a los ganadores de los Premios Telehit 2019!” . Telehit . Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2019 .
^ “Taylor Swift named Ticketmaster Artist of the Year” . ABC News. 27 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2020 .
^ “Ticketmaster Announces 2018 Milestone Award Winners” . Celebrity Access. 15 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2020 .
^ “Taylor Swift Receiving Superstar of Tomorrow Award” . CMT. 25 tháng 4 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2015 .
^ Spangler, Todd (21 tháng 10 năm 2013). “YouTube Music Awards Nominees Announced” . Variety . Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2015 .
^ Spangler, Todd (3 tháng 11 năm 2013). “YouTube Music Awards: Eminem Wins Artist of the Year in Video Site's Glitchy and Awkward Webcast” . Variety . Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2015 .
^ Spangler, Todd (2 tháng 3 năm 2015). “YouTube Music Awards 2015 Winners Unveiled, Picked by Big Data” . Variety . Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2015 .
^ “Taylor vs. the treadmill” . Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2016 .
^ “Taylor vs. the treadmill” . Clio Awards . Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2016 .
^ Lewis, Rebecca (7 tháng 2 năm 2018). “Little Mix have the Power as they lead 2018 Global Awards nominations with Ed Sheeran” . Metro . Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018 .
^ “The Global Awards Are Back!” . Classic FM (bằng tiếng Anh). 2 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2020 .
^ “Taylor Swift Named IFPI Global Recording Artist of 2014” . Billboard . 23 tháng 2 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2015 .
^ “Taylor Swift Crowned IFPI's Global Best-Selling Artist of 2019” . Billboard . 2 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2020 .
^ “Taylor Swift Honored With RFK Center's Ripple Of Hope Award” (bằng tiếng Anh). 4 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2020 .
^ “25th ANNUAL WEBBY AWARDS PEOPLE'S VOICE” . 21 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2021 .
^ “World Music Awards 2010” . World Music Awards . Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2011. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015 .
^ “World Music Award Nominees Announced” (bằng tiếng Anh). 14 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2019 .
Album phòng thu Album tái thu âm Đĩa mở rộng Album trực tiếp Lưu diễn Phim ảnh Gia đình Di sản Tranh cãi Bài viết liên quan