Erbi(III) nitrat Mẫu hợp chất erbi(III) nitrat
Tên khác Erbi trinitrat Số CAS 10031-51-3 Ảnh Jmol -3D ảnh ảnh 2 SMILES
[N+](=O)([O-])[O-].[N+](=O)([O-])[O-].[N+](=O)([O-])[O-].[Er+3]
[N+](=O)([O-])[O-].[N+](=O)([O-])[O-].[N+](=O)([O-])[O-].O.O.O.O.O.O.[Er+3]
Công thức phân tử Er(NO3 )3 Khối lượng mol 353,2716 g/mol (khan) 443,348 g/mol (5 nước) 461,36328 g/mol (6 nước) Bề ngoài tinh thể màu hồng Khối lượng riêng 2,56 g/cm³ (5 nước)[ 1] Điểm nóng chảy 430 °C (703 K; 806 °F) Điểm sôi Độ hòa tan trong nướctan Nguy hiểm chính tính độc vừa phải Ký hiệu GHS Báo hiệu GHS Danger Chỉ dẫn nguy hiểm GHS H272 , H315 , H318 , H319 , H335 Chỉ dẫn phòng ngừa GHS P210 , P220 , P221 , P261 , P264 , P271 , P280 , P302+P352 , P304+P340 , P305+P351+P338 , P310 , P312 , P321 , P332+P313 , P337+P313 , P362 , P370+P378 , P403+P233 , P405 , P501 Hợp chất liên quan Terbi(III) nitrat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong
trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Erbi(III) nitrat là một hợp chất vô cơ của erbi và acid nitric có công thức hóa học Er(NO3 )3 .[ 2] [ 3] [ 4] Hợp chất tạo thành tinh thể màu hồng, dễ tan trong nước , cũng tạo thành tinh thể ngậm nước.[ 5] [ 6]
Điều chế
Một cách đơn giản để điều chế erbi(III) nitrat là hòa tan erbi kim loại trong acid nitric:
E
r
+
6
H
N
O
3
→
E
r
(
N
O
3
)
3
+
3
N
O
2
+
3
H
2
O
↑
{\displaystyle {\mathsf {Er+6HNO_{3}\ \xrightarrow {} \ Er(NO_{3})_{3}+3NO_{2}+3H_{2}O\uparrow }}}
Hoặc hòa tan erbi(III) oxide /erbi(III) hydroxide trong acid nitric:
E
r
(
O
H
)
3
+
3
H
N
O
3
→
E
r
(
N
O
3
)
3
+
3
H
2
O
↑
{\displaystyle {\mathsf {Er(OH)_{3}+3HNO_{3}\ \xrightarrow {} \ Er(NO_{3})_{3}+3H_{2}O\uparrow }}}
Một cách khác là phản ứng của nitơ dioxide với erbi kim loại:
E
r
+
3
N
2
O
4
→
E
r
(
N
O
3
)
3
+
3
N
O
↑
{\displaystyle {\mathsf {Er+3N_{2}O_{4}\ \xrightarrow {} \ Er(NO_{3})_{3}+3NO\uparrow }}}
Tính chất vật lý
Erbi(III) nitrat tạo thành tinh thể màu hồng, có tính hút ẩm.
Nó tạo thành tinh thể Er(NO3 )3 ·5H2 O hoặc Er(NO3 )3 ·6H2 O. Pentahydrat có cấu trúc giống Y(NO3 )3 ·5H2 O, các hằng số mạng tinh thể a = 0,6603 nm, b = 0,9516 nm, c = 1,052 nm, α = 63,65°, β = 84,6°, γ = 76,07°.[ 1]
Cả erbi(III) nitrat khan và ngậm nước đều bị phân hủy khi đun nóng.
Hợp chất tan trong nước và EtOH .[ 7]
Tính chất hóa học
Erbi(III) nitrat ngậm nước bị phân hủy nhiệt để tạo thành ErONO3 và sau đó thành erbi(III) oxide.
Ứng dụng
Nó được sử dụng để điều chế erbi kim loại và trong thuốc thử hóa học.
Tham khảo
^ a b Villars, Pierre; Cenzual, Karin; Gladyshevskii, Roman (24 tháng 7 năm 2017). Handbook (bằng tiếng Anh). Walter de Gruyter GmbH & Co KG. tr. 1138. ISBN 978-3-11-044540-4 .
^ Steglich, Patrick (21 tháng 10 năm 2020). Electromagnetic Propagation and Waveguides in Photonics and Microwave Engineering (bằng tiếng Anh). BoD – Books on Demand. tr. 42. ISBN 978-1-83968-188-2 . Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021 .
^ Милешко, Леонид; Гапоненко, Николай (21 tháng 2 năm 2020). Основы процессов получения легированных оксидных пленок методами золь-гель технологии и анодного окисления (bằng tiếng Nga). Litres. tr. 42. ISBN 978-5-04-234580-7 .
^ Лидин, Ростислав; Молочко, Вадим; Андреева, Лариса (2 tháng 2 năm 2019). Константы неорганических веществ. Справочник (bằng tiếng Nga). Litres. tr. 37. ISBN 978-5-04-077039-7 . Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021 .
^ Registry of Toxic Effects of Chemical Substances (bằng tiếng Anh). National Institute for Occupational Safety and Health . 1987. tr. 2186. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021 .
^ Macintyre, Jane E. (23 tháng 7 năm 1992). Dictionary of Inorganic Compounds (bằng tiếng Anh). CRC Press . tr. 3120. ISBN 978-0-412-30120-9 . Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021 .
^ Sr, Richard J. Lewis (13 tháng 6 năm 2008). Hazardous Chemicals Desk Reference (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons . tr. 591. ISBN 978-0-470-18024-2 . Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2021 .
HNO3
He
LiNO3
Be(NO3 )2
B(NO3 )− 4
C
NO− 3 , NH4 NO3
O
FNO3
Ne
NaNO3
Mg(NO3 )2
Al(NO3 )3
Si
P
S
ClNO3
Ar
KNO3
Ca(NO3 )2
Sc(NO3 )3
Ti(NO3 )4 , TiO(NO3 )2
V(NO3 )2 , V(NO3 )3 , VO(NO3 )2 , VO(NO3 )3 , VO2 NO3
Cr(NO3 )2 , Cr(NO3 )3 , CrO2 (NO3 )2
Mn(NO3 )2 , Mn(NO3 )3
Fe(NO3 )2 , Fe(NO3 )3
Co(NO3 )2 , Co(NO3 )3
Ni(NO3 )2
CuNO3 , Cu(NO3 )2
Zn(NO3 )2
Ga(NO3 )3
Ge
As
Se
BrNO3
Kr
RbNO3
Sr(NO3 )2
Y(NO3 )3
Zr(NO3 )4 , ZrO(NO3 )2
Nb
Mo(NO3 )2 , Mo(NO3 )3 , Mo(NO3 )4 , Mo(NO3 )6
Tc
Ru(NO3 )3
Rh(NO3 )3
Pd(NO3 )2 , Pd(NO3 )4
AgNO3 , Ag(NO3 )2
Cd(NO3 )2
In(NO3 )3
Sn(NO3 )2 , Sn(NO3 )4
Sb(NO3 )3
Te
INO3
Xe(NO3 )2
CsNO3
Ba(NO3 )2
Hf(NO3 )4 , HfO(NO3 )2
Ta
W(NO3 )6
ReO3 NO3
Os(NO3 )2
Ir3 O(NO3 )10
Pt(NO3 )2 , Pt(NO3 )4
HAu(NO3 )4
Hg2 (NO3 )2 , Hg(NO3 )2
TlNO3 , Tl(NO3 )3
Pb(NO3 )2
Bi(NO3 )3 ,BiO(NO3 )
Po(NO3 )2 ,Po(NO3 )4
At
Rn
FrNO3
Ra(NO3 )2
Rf
Db
Sg
Bh
Hs
Mt
Ds
Rg
Cn
Nh
Fl
Mc
Lv
Ts
Og
↓
La(NO3 )3
Ce(NO3 )3 , Ce(NO3 )4
Pr(NO3 )3
Nd(NO3 )3
Pm(NO3 )2 , Pm(NO3 )3
Sm(NO3 )3
Eu(NO3 )3
Gd(NO3 )3
Tb(NO3 )3
Dy(NO3 )3
Ho(NO3 )3
Er(NO3 )3
Tm(NO3 )3
Yb(NO3 )3
Lu(NO3 )3
Ac(NO3 )3
Th(NO3 )4
PaO(NO3 )3
U(NO3 )4 , UO2 (NO3 )2
Np(NO3 )4
Pu(NO3 )4 , PuO2 (NO3 )2
Am(NO3 )3
Cm(NO3 )3
Bk(NO3 )3
Cf(NO3 )3
Es
Fm
Md
No
Lr