Gomel
Гомель Гомель Gomel |
---|
|
Hiệu kỳ Ấn chương | Vị trí của Homel bên trong Homiel Voblast | | Tọa độ: 52°25′B 30°29′Đ / 52,417°B 30,483°Đ / 52.417; 30.483 | Quốc gia Đơn vị hành chính | Belarus Homiel |
---|
Thành lập | 1142 |
---|
Chính quyền |
---|
• Thị trưởng | Alexander Belyev |
---|
Diện tích |
---|
• Tổng cộng | 113 km2 (44 mi2) |
---|
Dân số (2004) |
---|
• Tổng cộng | 481.197 |
---|
Múi giờ | EET (UTC+2) |
---|
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
---|
Mã bưu chính | 246xx, 247xxx |
---|
Mã điện thoại | +375 232(2) |
---|
Thành phố kết nghĩa | Sari, Rostov trên sông Đông, Bryansk, Radom, Chernihiv, Greater Sudbury, Iron Knob, Royal Leamington Spa, Kursk, Novi Sad, Omsk, Murmansk, Aberdeen, Anapa, Armavir, Burgas, Voronezh, Ganca, Donetsk, Kaliningrad, Clermont-Ferrand, Krasnoselsky District, Vasileostrovsky (huyện), Liepāja, Magnitogorsk, Protvino, Samara, Solomyansk, Surgut, Ulyanovsk, Cáp Nhĩ Tân, Hoài An, Cheryomushki District, Thành Đô, Zhytomyr, Kutaisi |
---|
Biển số xe | 3 |
---|
Trang web | www.gorod.gomel.by |
---|
Gomel (phát âm tiếng Anh: /ˈɡoʊmel/)[1], cũng viết là Homel, Homiel hay Homyel (tiếng Belarus: Гомель, IPA: [ˈɣomʲelʲ][1], chuyển tự: Hómiel'; tiếng Nga: Гомель, IPA: [ˈɡomʲilʲ], chuyển tự: Gómiľ), là thành phố, trung tâm hành chính của Homiel Voblast và là thành phố lớn thứ hai của Belarus. Dân số theo ước tính năm 2006 là 479.935 người. Homel nằm ở đông nam quốc gia này, bên bờ sông Sozh, gần biên giới với Ukraina, gần với nhà máy điện nguyên tử Chernobyl. Dù thành phố này bị nhiễm xạ nặng do vụ thảm họa Chernobyl năm 1986, dân số thành phố vẫn tiếp tục tăng. Thành phố này có Sân bay Gomel.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Gomel
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Cao kỉ lục °C (°F)
|
9.6 (49.3)
|
15.8 (60.4)
|
21.5 (70.7)
|
29.3 (84.7)
|
32.5 (90.5)
|
34.0 (93.2)
|
37.9 (100.2)
|
38.9 (102.0)
|
32.2 (90.0)
|
27.5 (81.5)
|
18.0 (64.4)
|
11.6 (52.9)
|
38.9 (102.0)
|
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
|
−2.0 (28.4)
|
−1.2 (29.8)
|
4.6 (40.3)
|
13.2 (55.8)
|
20.2 (68.4)
|
23.2 (73.8)
|
25.2 (77.4)
|
24.3 (75.7)
|
18.1 (64.6)
|
11.3 (52.3)
|
3.6 (38.5)
|
−1.0 (30.2)
|
11.6 (52.9)
|
Trung bình ngày °C (°F)
|
−4.5 (23.9)
|
−4.2 (24.4)
|
0.7 (33.3)
|
8.4 (47.1)
|
14.8 (58.6)
|
17.9 (64.2)
|
19.8 (67.6)
|
18.7 (65.7)
|
13.0 (55.4)
|
7.1 (44.8)
|
0.8 (33.4)
|
−3.3 (26.1)
|
7.4 (45.3)
|
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
|
−6.9 (19.6)
|
−7.1 (19.2)
|
−2.8 (27.0)
|
4.0 (39.2)
|
9.6 (49.3)
|
12.9 (55.2)
|
14.8 (58.6)
|
13.6 (56.5)
|
8.7 (47.7)
|
3.7 (38.7)
|
−1.4 (29.5)
|
−5.6 (21.9)
|
3.6 (38.5)
|
Thấp kỉ lục °C (°F)
|
−35.0 (−31.0)
|
−35.1 (−31.2)
|
−33.7 (−28.7)
|
−13.6 (7.5)
|
−2.5 (27.5)
|
−0.2 (31.6)
|
6.0 (42.8)
|
1.2 (34.2)
|
−3.2 (26.2)
|
−12.0 (10.4)
|
−21.7 (−7.1)
|
−30.8 (−23.4)
|
−35.1 (−31.2)
|
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches)
|
34 (1.3)
|
33 (1.3)
|
33 (1.3)
|
38 (1.5)
|
56 (2.2)
|
80 (3.1)
|
90 (3.5)
|
61 (2.4)
|
58 (2.3)
|
56 (2.2)
|
47 (1.9)
|
40 (1.6)
|
626 (24.6)
|
Số ngày mưa trung bình
|
8
|
7
|
10
|
13
|
14
|
16
|
14
|
12
|
14
|
14
|
13
|
9
|
144
|
Số ngày tuyết rơi trung bình
|
18
|
17
|
10
|
2
|
0.1
|
0
|
0
|
0
|
0.03
|
2
|
10
|
16
|
75
|
Độ ẩm tương đối trung bình (%)
|
86
|
83
|
77
|
66
|
64
|
69
|
70
|
71
|
77
|
81
|
87
|
88
|
77
|
Số giờ nắng trung bình tháng
|
54
|
74
|
131
|
176
|
264
|
264
|
261
|
246
|
168
|
115
|
44
|
31
|
1.828
|
Nguồn 1: Pogoda.ru.net[2]
|
Nguồn 2: NOAA (nắng, 1961–1990)[3]
|
Trường đại học
Homel là trung tâm giáo dục nổi tiếng. Các trường đại học sau ở Gomel:
Nhân vật
Thành phố kết nghĩa
Tham khảo
Liên kết ngoài
|
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Gomel. |
|
|