Hoa hậu Liên lục địa
Hoa hậu Liên lục địa (tiếng Anh: Miss Intercontinental) là cuộc thi sắc đẹp quốc tế thường niên lớn thứ 8 trên hành tinh, được tổ chức lần đầu tiên vào năm 1971 khi chính quyền của Aruba (khi đó thuộc Antilles, Hà Lan) muốn tổ chức một hoạt động nhằm quảng bá và thu hút khách du lịch trên toàn thế giới.
Đương kim Hoa hậu Liên lục địa 2023 là cô Chatnalin Chotjirawarachat, đến từ Thái Lan.
Lịch sử
Các danh hiệu chính của cuộc thi Hoa hậu Liên lục địa:
- Hoa hậu Liên lục địa
- Á hậu Liên lục địa
- Á hậu 1
- Á hậu 2
- Á hậu 3
- Á hậu 4
- Á hậu 5 (tùy năm)
- Á hậu 6 (tùy năm)
Ngoài các danh hiệu chính, cuộc thi còn trao các danh hiệu Hoa hậu Liên lục địa khu vực, như:
- Hoa hậu Liên lục địa châu Á- châu Đại Đương
- Hoa hậu Liên lục địa châu Âu
- Hoa hậu Liên lục địa Nam Mỹ
- Hoa hậu Liên lục địa Bắc Mỹ
- Hoa hậu Liên lục địa châu Phi
Danh sách Hoa hậu Liên lục
Năm
|
Quốc gia/Vùng lãnh thổ
|
Hoa hậu Liên lục địa
|
Nơi tổ chức
|
Số lượng tham gia
|
1971
|
Peru
|
Magnolia Martínez
|
Oranjestad, Aruba
|
-
|
1972
|
Brazil
|
Jane Vieira Macambira
|
-
|
1973
|
Hoa Kỳ
|
Barbara Jean Sergi
|
15
|
1974
|
Venezuela
|
María Emilia De Los Ríos
|
18
|
1975
|
Iran
|
Shohreh Nikpour
|
24
|
1976
|
Nicaragua
|
Ivania Navarro Yenic
|
37
|
1977
|
Anh
|
Elizabeth Ann Jones
|
55
|
1978
|
Ấn Độ
|
Elizabeth Anita Reddi
|
44
|
1979
|
Hoa Kỳ
|
Maryanne Shaugnessey
|
30
|
1980
|
Argentina
|
Elizabeth Gasiewicz
|
Punto Fijo, Venezuela
|
40
|
1981
|
Brazil
|
Cristiane Lisita Passos
|
Barranquilla, Colombia
|
38
|
1982
|
Hoa Kỳ
|
Jodee Joy Dominici
|
Cartagena de Indias, Colombia
|
42
|
1983
|
Hà Lan
|
Brigitte Bergman
|
Oranjestad, Aruba
|
40
|
1984
|
Cuộc thi bị hoãn
|
1985
|
Cộng hòa Dominica
|
Sumaya Heinsen
|
Lagos, Nigeria
|
-
|
1986
|
Puerto Rico
|
Elizabeth Robinson
|
-
|
1987
|
Peru
|
Patricia Kuypers
|
-
|
1988
|
Curaçao
|
Joan Maynard
|
22
|
1989
|
Nigeria
|
Bianca Onoh (Truất ngôi)
|
-
|
Cộng hòa Dominica
|
Brenda Marte Lajara (Thay thế)
|
1990
|
Jamaica
|
Sandra Foster
|
-
|
1991
|
Puerto Rico
|
Elizabeth Robinson Latalladi
|
13
|
Nga
|
Alyona Ivanova
|
Bonn, Đức
|
-
|
1992
|
Đức
|
Susanne Petry
|
Eschweiler, Đức
|
-
|
1993
|
Verona Feldbusch
|
Bonn, Đức
|
15
|
1994
|
Hoa Kỳ
|
Kimberly Anne Byers
|
Dusseldorf, Đức
|
22
|
1995
|
Quần đảo Virgin (Mỹ)
|
Melissa Cortez
|
Dresden, Đức
|
1996
|
Tahiti
|
Timeri Baudry
|
Trier, Đức
|
23
|
1997
|
Ấn Độ
|
Lara Dutta
|
Freiburg im Breisgau, Đức
|
32
|
1998
|
Brazil
|
Janaína Berenhauser
|
Bonn, Đức
|
23
|
1999
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
Mine Erbaykent
|
Bochum, Đức
|
24
|
2000
|
Đức
|
Sabrina Schepmann
|
Kaiserslautern, Đức
|
30
|
2001
|
Venezuela
|
Ligia Petit
|
Coburg, Đức
|
31
|
2002
|
Curaçao
|
Rychacviana Coffie
|
Furth, Đức
|
2003
|
Liban
|
Dominique Hourani
|
Berlin, Đức
|
34
|
2004
|
Colombia
|
Deissy Catalina Valencia Deossa
|
Hohhot, Trung Quốc
|
54
|
2005
|
Venezuela
|
Emmarys Pinto
|
Hoàng Sơn, Trung Quốc
|
61
|
2006
|
Slovakia
|
Katarína Manová
|
Nassau, Bahamas
|
45
|
2007
|
Liban
|
Nancy Afiouni
|
Mahé, Seychelles
|
41
|
2008
|
Colombia
|
Cristina Lucía Camargo de la Rans
|
Zabrze, Ba Lan
|
57
|
2009
|
Venezuela
|
Hannelly Quintero
|
Minsk, Belarus
|
56
|
2010
|
Puerto Rico
|
Maydelise Columna
|
Punta Cana, Cộng hòa Dominica
|
58
|
2011
|
Hoa Kỳ
|
Jessica Hartman
|
Orihuela, Tây Ban Nha
|
60
|
2012
|
Venezuela
|
Daniela Chalbaud
|
Aachen, Đức
|
53
|
2013
|
Nga
|
Ekaterina Plekhova
|
Magdeburg, Đức
|
59
|
2014
|
Thái Lan
|
Patraporn Wang
|
68
|
2015
|
Nga
|
Valentina Rasulova
|
2016
|
Puerto Rico
|
Heilymar Rosario
|
Colombo, Sri Lanka
|
63
|
2017
|
Mexico
|
Verónica Salas
|
Hurghada, Ai Cập
|
66
|
2018
|
Philippines
|
Karen Juanita Gallman
|
Pasay, Philippines
|
83
|
2019
|
Hungary
|
Fanni Miko
|
Sharm El Sheikh, Ai Cập
|
75
|
2020
|
Cuộc thi bị hoãn
|
2021
|
Philippines
|
Cindy Obeñita
|
Sharm El Sheikh, Ai Cập
|
72
|
2022
|
Việt Nam
|
Lê Nguyễn Bảo Ngọc
|
71
|
2023
|
Thái Lan
|
Chatnalin Chotjirawarachat
|
71
|
Số người chiến thắng theo quốc gia
Quốc gia
|
Số lần
|
Năm
|
Venezuela
|
5
|
1974, 2001, 2005, 2009, 2012
|
Hoa Kỳ
|
1973, 1979, 1982, 1994, 2011
|
Puerto Rico
|
4
|
1986, 1991, 2010, 2016
|
Nga
|
3
|
1991, 2013, 2015
|
Đức
|
1992, 1993, 2000
|
Brazil
|
1972, 1981, 1998
|
Thái Lan
|
2
|
2014, 2023
|
Philippines
|
2018, 2021
|
Colombia
|
2004, 2008
|
Liban
|
2003, 2007
|
Curaçao
|
1988, 2002
|
Ấn Độ
|
1978, 1997
|
Cộng hòa Dominica
|
1985, 1989
|
Peru
|
1971, 1987
|
Việt Nam
|
1
|
2022
|
Hungary
|
2019
|
Mexico
|
2017
|
Slovakia
|
2006
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
1999
|
Tahiti
|
1996
|
Quần đảo Virgin (Mỹ)
|
1995
|
Jamaica
|
1990
|
Nigeria
|
1989
|
Hà Lan
|
1983
|
Argentina
|
1980
|
Anh
|
1977
|
Nicaragua
|
1976
|
Iran
|
1975
|
Hoa hậu Liên lục địa theo châu lục
Hoa hậu Liên lục địa theo châu lục
Số người chiến thắng Hoa hậu Liên lục địa Châu lục theo quốc gia
Quốc gia
|
Số lần thắng
|
Năm
|
Philippines
|
7
|
2010, 2013, 2014, 2015, 2017, 2018, 2021
|
Puerto Rico
|
6
|
2009, 2010, 2012, 2013, 2016, 2022
|
Colombia
|
4
|
2013, 2018, 2021, 2023
|
Nam Phi
|
2012, 2013, 2014, 2019
|
Ethiopia
|
2009, 2010, 2011, 2018
|
Venezuela
|
2009, 2012, 2015, 2016
|
Mexico
|
3
|
2017, 2021, 2023
|
Nga
|
2013, 2015, 2023
|
Brazil
|
2008, 2017, 2022
|
Hoa Kỳ
|
2011, 2015, 2019
|
Việt Nam
|
2
|
2022, 2023
|
Nigeria
|
2017, 2022
|
Seychelles
|
2008, 2021
|
Thái Lan
|
2012, 2019
|
Peru
|
2010, 2019
|
Belarus
|
2008, 2009
|
Sierra Leone
|
1
|
2023
|
Đức
|
2022
|
Anh Quốc
|
2021
|
Hungary
|
2019
|
Costa Rica
|
2018
|
Slovakia
|
2018
|
Hà Lan
|
2017
|
Ghana
|
2016
|
Ý
|
2016
|
Sri Lanka
|
2016
|
Zimbabwe
|
2015
|
Argentina
|
2014
|
Cuba
|
2014
|
Bồ Đào Nha
|
2014
|
Anh
|
2012
|
Trung Quốc
|
2011
|
Tây Ban Nha
|
2011
|
Jamaica
|
2011
|
Ba Lan
|
2010
|
Hàn Quốc
|
2009
|
Cộng hòa Dominican
|
2008
|
Singapore
|
2008
|
Danh sách đại diện Việt Nam
Chú thích
- Chiến thắng
- Á hậu
- Lọt vào chung kết hoặc bán kết
Xem thêm
Chú thích và tham khảo
Bản mẫu:Hoa hậu Liên lục địa
|
|