Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Hymenolepis diminuta

Hymenolepis diminuta
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Platyhelminthes
Lớp (class)Cestoda
Bộ (ordo)Cyclophyllidea
Họ (familia)Hymenolepididae
Chi (genus)Hymenolepis
Loài (species)H. diminuta
Danh pháp hai phần
Hymenolepis diminuta
(Rudolphi, 1819)

Hymenolepis diminuta, cũng được biết đến như Sán dây chuột, là một loài Hymenolepis. Nó có trứng và proglottids lớn hơn H. nana và lây nhiễm động vật có vú sử dụng côn trùng như vật chủ trung gian. Cấu trúc lớn dài 20–60 cm và proglottid trưởng thành tương tự như của H. nana, ngoại trừ nó lớn hơn.

H. diminuta phổ biến trên toàn thế giới, nhưng chỉ có vài trăm trường hợp người đã được báo cáo.[1][2][3] Một số ca đã từng được báo cáo ở Úc, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, và Ý. Ở các nước như Malaysia, Thái Lan, Jamaica, Indonesia, tỷ lệ cao hơn.[4][5][6]

Tham khảo

  1. ^ Lo CT, Ayele Y, Birrie H. Helminth and snail survey in Harerge region of Ethiopia with special reference to Schistosomiasis. Ethiop Med J 1989;27:73-83.
  2. ^ McMillan B, Kelly A, Walkar JC. Prevalence of Hymenolepis diminuta infection in man in the New Guinea Highlands. Trop Geogr Med 1971;23:390-2.
  3. ^ Mercado R, Arias B. Infections by Taenia sp and other intestinal cestodos in patients of consultorios hospitals and the public sector north of Santiago de Chile (1985–1995). Bol Chil Parasitol 1995:50:80-3.
  4. ^ Tena D, Pιrez Simón M, Gimeno C, Pιrez Pomata MT, Illescas S, Amondarain I, et al. Human infection with Hymenolepis diminuta: Case report from Spain. J Clin Microbiol 1998;36:2375-6.
  5. ^ Marangi M, Zechini B, Fileti A, Quaranta G, Aceti A. Hymenolepis diminuta infection in a child living in the urban area of Rome, Italy. J Clin Microbiol 2003;41:3994-5.
  6. ^ Kan SK, Kok RT, Marto S, Thomas I, Teo WW. The first report in Hymenolepis diminuta infection in Sabah, Malaysia. Trans R Soc Trop Med Hyg 1981;75:609.
Kembali kehalaman sebelumnya