Kéo giãn cơ hay còn gọi là giãn cơ (Stretching) là một hình thức tập thể dục trong đó một cơ hoặc gân cụ thể (hoặc nhóm cơ) được cố tình uốn cong hoặc kéo dài (duỗi cơ) để cải thiện độ đàn hồi của cơ và để đạt được sự thoải mái của bắp thịt, giảm nguy cơ bị chấn thương.[1][2][3] Kết quả là cảm giác gia tăng việc kiểm soát cơ bắp, tính linh hoạt và phạm vi chuyển động. Trong lĩnh vực vật lý trị liệu, kéo giãn cơ cũng được ứng dụng để giảm sự mất cân bằng cơ bắp [4] và để khắc phục các vấn đề bệnh lý do cơ bị rút ngắn, cũng như tăng tốc độ phục hồi sau khi bị chấn thương.[5]
Kéo giãn cơ cũng được sử dụng trong điều trị để giảm bớt chuột rút.[6] Trong hình thức cơ bản nhất của nó, kéo giãn cơ là một hoạt động tự nhiên và bản năng; nó được thực hiện bởi con người và nhiều động vật khác. Nó có thể được đi kèm với ngáp. Kéo giãn cơ thường xảy ra theo bản năng khi ngủ dậy, sau một thời gian dài không hoạt động, hoặc sau khi ra khỏi những chỗ hay khu vực bít bùng.
Chú thích
^Weerapong, Pornratshanee; Hume, Patria A.; Kolt, Gregory S. (2004). “Stretching: Mechanisms and Benefits for Sports Performance and Injury Prevention”. Physical Therapy Reviews. 9 (4): 189–206. doi:10.1179/108331904225007078.
^Jürgen Weineck: Optimales Training. Leistungsphysiologische Trainingslehre unter besonderer Berücksichtigung des Kinder- und Jugendtrainings. 15., vollständig überarbeitete Auflage. Spitta Verlag, Balingen 2007, ISBN 978-3-938509-15-9, S. 739.
^Sven A Sölveborn: Das Buch vom Stretching. Beweglichkeitstraining durch Dehnen und Strecken. Mosaik Verlag, München 1989, ISBN 3-570-03416-X, S. 126.
^Ludwig V. Geiger: Überlastungsschäden im Sport. BLV Verlagsgesellschaft, München 1997, ISBN 3-405-15149-X, S. 76.
^Jürgen Weineck: Optimales Training. Leistungsphysiologische Trainingslehre unter besonderer Berücksichtigung des Kinder- und Jugendtrainings. 15., vollständig überarbeitete Auflage. Spitta Verlag, Balingen 2007, ISBN 978-3-938509-15-9, S. 741.
Cheung Karoline, Hume Patria A., Maxwell Linda (2003). “Delayed Onset Muscle Soreness: Treatment Strategies and Performance Factors”. Sports Medicine. 33 (2): 145–164. doi:10.2165/00007256-200333020-00005. PMID12617692. S2CID26525519.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)