Liễu lá to
Liễu lá to (tên khoa học Salix magnifica) là một loài liễu thuộc họ Salicaceae. Đây là loài đặc hữu của Tứ Xuyên tây nam Trung Quốc, có ở độ cao 2,100–3,000 m. Chúng hiện đang bị đe dọa mất môi trường sống.[1][2] Đây là một cây bụi rụng lá hoặc cây cỡ nhỏ cao tới 6 m. Lá mọc so le, dài 10–25 cm và rộng 7–12 cm, mép lá liền; mặt trên xanh, mặt dưới lục xám có gân đỏ và cuống lá. Hoa mọc ra ở chùm hoa đuôi sóc lúc cuối xuân khi thay lá; hoa khác gốc, với hoa đực và hoa cái nằm trên các cây khác nhau. Hoa đực dài 10 cm; hoa cái dài 10 cm khi thụ phấn, và dài tới 25 cm khi có hạt đầy đủ.[1][3] Phân loài
Loài này được trồng làm cảnh ở Tây Âu do tán lá mọc rậm, là loài liễu có lá lớn nhất.[3] Chú thích
Tham khảoWikispecies có thông tin sinh học về Liễu lá to
Information related to Liễu lá to |
Index:
pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve