Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Lý thuyết cân bằng tổng thể

Bài viết này trong loại bài
Kinh tế học

  Các nền kinh tế theo vùng 
Đề cương các chủ đề
Phân loại tổng quát

Kinh tế học vi mô · Kinh tế học vĩ mô
Lịch sử tư tưởng kinh tế
Lý luận · Các phương pháp không chính thống

Các phương pháp kỹ thuật

Toán học · Kinh tế lượng
Thực nghiệm · Kế toán quốc gia

Lĩnh vực và tiểu lĩnh vực

Hành vi · Văn hóa · Tiến hóa
Tăng trưởng · Phán triển · Lịch sử
Quốc tế · Hệ thống kinh tế
Tiền tệ Tài chính
Công cộng Phúc lợi
Sức khỏe · Nhân lực · Quản lý
Quản trị · Thông tin · Tổ chức · Lý thuyết trò chơi
Lý thuyết tổ chức ngành · Luật pháp
Nông nghiệp · Tài nguyên thiên nhiên
Môi trường · Sinh thái
Đô thị · Nông thôn · Vùng

Danh sách

Tạp chí · Ấn bản
Phân loại · Các chủ đề · Kinh tế học gia

Chủ đề Kinh tế học

Lý thuyết cân bằng tổng thể là một nhánh của kinh tế học lý thuyết, được xem là thuộc kinh tế vi mô. Lý thuyết này tìm cách giải thích cung, cầu và giá của tổng thể một nền kinh tế với rất nhiều thị trường của rất nhiều mặt hàng. Lý thuyết này chứng minh rằng giá cân bằng của các mặt hàng có tồn tại, và rằng khi giá thị trường của tất cả các mặt hàng đạt tới trạng thái cân bằng thì nền kinh tế đó đạt tới cân bằng tổng thể. Trạng thái cân bằng tổng thể là trái ngược với trạng thái cân bằng từng phần. Lý thuyết này là có tính chất trừu tượng, nhưng là một lý thuyết có ích nếu xét các giá cân bằng trong dài hạn và nhìn nhận giá thật như là một độ lệch của điểm cân bằng.

Lý thuyết này được Léon Walras phát triển từ những năm 1870.

Tổng quát

Giả thiết các tác nhân của nền kinh tế là những người chấp nhận giá đưa đến hai khái niệm sau về sự tồn tại của điểm cân bằng: cân bằng Walras hay cân bằng cạnh tranh và cân bằng giá (có tính đến chuyển nhượng).

Những hướng phát triển gần đây của lý thuyết cân bằng tổng thể

Những khái niệm mới về cân bằng tổng thể được phát triển bởi Kenneth Arrow, Gerard Debreu và Lionel W. McKenzie vào những năm 1950. Debreu giới thiệu mô hình này trong "Lý thuyết về giá trị" (1959) như là một mô hình tiền đề suy ra từ công trình toán học của Bourbaki.

Lý thuyết cân bằng tổng thể định nghĩa hàng hóa khác biệt nhau bới vị trí của nó (như trong giao dịch quốc tế), thời điểm cung cấp và tình trạng môi trường kinh doanh.

Các phát triển gần đây của lý thuyết này chú ý đến các thị trường không hoàn hảo mà không có các hợp đồng với đầy đủ chi tiết để hoàn toàn tạo thuận lợi cho các tác nhân kinh tế phân bổ tiêu dùng và nguồn lực giữa các thời kỳ. Với loại thị trường này, tuy rằng vẫn tồn tại điểm cân bằng, nhưng điểm này không phải là điểm tối ưu Pareto. Lý do là nếu các cá nhân không có phương cách đủ để chuyển nhượng tài sản của họ từ thời kỳ này sang thời kỳ khác mà tương lai lại rủi ro thì tỷ lệ giá giữa các mặt hàng sẽ không nhất thiết bằng tỷ lệ thay thế biên tương ứng (đây là điều kiện cơ bản cho tối ưu Pareto). Tuy rằng với một số điều kiện điểm cân bằng vẫn đạt tới tối ưu Pareto, ví dụ như một chính phủ quyền lực tập trung sẽ giới hạn các cá nhân chỉ giao dịch một số loại hợp đồng nhất định để tăng thu nhập, nhưng một mô hình tốt thì cần được phát triển với một tập hợp đầy đủ tất cả các loại hợp đồng.

Mô tả lý thuyết

Các câu hỏi cơ bản của lý thuyết cân bằng tổng thể là với điều kiện nào thì điểm cân bằng là hiệu quả, tức là khi nào điểm cân bằng tổng thể tồn tại, là duy nhất và ổn định.

Lý thuyết cơ bản thứ nhất của kinh tế học phúc lợi

Kinh tế học phúc lợi khẳng định rằng các điểm cân bằng thị trườnghiệu quả Pareto. Trong một nền kinh tế trao đổi, điều kiện đủ để định lý thứ nhất đúng đó là ý thích được thỏa mãn với mọi mức độ. Định lý thứ nhất của kinh tế học phúc lợi cũng đúng đối với mọi nền kinh tế sản xuất với những hàm sản xuất có tính chất khác nhau. Định lý cũng giả sử thị trường và thông tin hoàn hảo. Đối với các thị trường chịu ảnh hưởng bởi ngoại tác, vẫn đạt điểm cân bằng nhưng điểm này không hiệu quả.

Định lý này mang đến thông tin hữu ích cho các tác nhân kinh tế vì nó chỉ ra các nguyên nhân dẫn đến không hiệu quả của các thị trường. Với các giả thiết ở trên, bất cứ điểm cân bằng thị trường nào cũng hiệu quả. Điểm cân bằng nào không hiệu quả là do thất bại thị trường.

Định lý thứ hai của kinh tế học phúc lợi

Với mọi điểm cân bằng hiệu quả, ta có thể kết luận ngược lại rằng mọi sự phân bổ nguồn lực hiệu quả đều đạt tới điểm cân bằng, trong điều kiện phân bổ lại của cải sẵn có trước khi phân bổ nguồn lực bằng các lực cạnh tranh của thị trường. Điều này có nghĩa là hiệu quảcông bằng là hai khái niệm tách rời và không nhất thiết phải đánh đổi hiệu quả lấy công bằng và ngược lại. Định lý thứ hai này chặt chẽ hơn định lý thứ nhất vì giờ đây, sở thích của người tiêu dùng phải là hàm lồi (hàm số lồi là một khái niệm gần như tương đương với khái niệm tỷ lệ thay thế biên giảm dần và khái niệm "sở thích vừa phải thì tốt hơn sở thích cực độ").

Tồn tại

Mặc dù nếu như tất cả các điểm cân bằng đều đã hiệu quả, hai định lý trên vẫn không phát biểu gì về sự tồn tại của điểm cân bằng. Điều kiện đủ để đảm bảo rằng điểm cân bằng tổng thể tồn tại là hàm sở thích tiêu dùng là hàm lồi. Tính lồi không bao gồm hiệu quả kinh tế theo quy mô.

Chứng minh sự tồn tại của điểm cân bằng tổng thể áp dụng các định lý điểm bất động ví dụ như như định lý điểm bất động Brouwer cho phương trình (hoặc tổng quát hơn, định lý điểm bất động Kakutani cho các phương trình lấy giá trị tập hợp (set-value functions)). Điều ngược lại cũng đúng, theo như vi phân Uzawa về định lý điểm bất động Brouwer, được chứng minh từ quy luật Walras. Với định lý này của Uzawa, nhiều nhà toán kinh tế học đã chứng minh sự tồn tại cho các trường hợp rộng hơn là chỉ chứng minh hai định lý nền tảng ở trên.

Một cách khác để chứng minh sự tồn tại toàn cục (global) là sử dụng bổ đề Sardphân loại Baire, phương pháp này được khởi đầu bởi Gerard Debreu và Stephan Smale.

Tính chất không lồi của một nền kinh tế lớn

Ross M.Starr (1969) đã áp dụng định lý Shapley–Folkman–Starr để chứng minh rằng ngay cả khi không tồn tại hàm sở thích lồi thì điểm cân bằng xấp xỉ vẫn tồn tại.

Tham khảo

Read other articles:

Friedrich EngelsFriedrich Engels di Brighton oleh William Hall, 1879Lahir28 November 1820Barmen, Kerajaan PrussiaMeninggal5 Agustus 1895(1895-08-05) (umur 74)kota London, InggrisKebangsaanJermanTanda tangan Friedrich Engels (28 November 1820 – 5 Agustus 1895) adalah anak sulung dari industrialis tekstil yang berhasil. Sewaktu ia dikirim ke Inggris untuk memimpin pabrik tekstil milik keluarganya yang berada di Manchester Inggris, ia melihat kemiskinan yang terjadi kemudian me…

Artikel ini bukan mengenai Gizmodo Media Group, di mana Gizmodo adalah situs web andalannya, atau Gizmondo, konsol game genggam. GizmodoJenis situsDesain, teknologi, sains, fiksi ilmiah, blogBahasaInggris, Prancis, Belanda, Italia, Jerman, Spanyol, Jepang, Polandia, PortugisNegara asalAmerika SerikatPemilikG/O MediaPenciptaPeter RojasPenyuntingDavid M. Ewalt[1]Situs webgizmodo.comKomersialYaDaftar akunOpsionalDiluncurkan1 Juli 2002; 21 tahun lalu (2002-07-01)[2]StatusAktif&#…

Artikel ini terisolasi dan sulit untuk dicari, artinya hanya artikel-artikel sejenis dan tertentu saja yang terhubung dengan halaman ini. Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel dengan topik yang lebih besar. Catmando Catmando dan Howling Laud Hope. Spesies Kucing Jenis kelamin Jantan Lahir 1995  Inggris Mati Juli 2002 (umur 7)  Inggris Asal negara  Inggris Tahun aktif 1999–Juli 2002 Pemilik Howling Laud Hope Catmando juga dieja Cat Mandu (lahir 1995 - meninggal 20…

Andi Arief Wakil Sekretaris Jenderal Partai DemokratPetahanaMulai menjabat 2015Ketua UmumSusilo Bambang YudhoyonoAgus Harimurti YudhoyonoSekretaris JenderalHinca Panjaitan Informasi pribadiLahir20 November 1970 (umur 53)Bandar Lampung, Lampung, IndonesiaPartai politikPartai DemokratAfiliasi politiklainnyaPartai Rakyat DemokratikSuami/istriDefiantyAlma materUniversitas Gadjah MadaSunting kotak info • L • B Andi Arief, S.IP. (lahir 20 November 1970) adalah seorang politikus …

Mayor JenderalPeng Liyuan彭丽媛少将 Presiden Kolese Seni Tentara Pembebasan RakyatPetahanaMulai menjabat Mei 2012WakilLi Yonglong PendahuluZhang JigangPenggantiPetahanaIbu Negara ChinaPetahanaMulai menjabat 14 Maret 2013 PendahuluLiu YongqingPenggantiPetahanaPasangan Pemimpin paramountPetahanaMulai menjabat 15 November 2012 PendahuluLiu YongqingPenggantiPetahana Informasi pribadiLahir20 November 1962 (umur 61)Linyi, ChinaKebangsaanTiongkokPartai politikPartai Komunis ChinaS…

Часть серии статей о Холокосте Идеология и политика Расовая гигиена · Расовый антисемитизм · Нацистская расовая политика · Нюрнбергские расовые законы Шоа Лагеря смерти Белжец · Дахау · Майданек · Малый Тростенец · Маутхаузен · …

Abad India adalah istilah yang digunakan untuk mendeskripsikan berkembangnya kekuatan ekonomi India pada abad ke-21. India telah dinyatakan potensial menjadi negara superpower.[1][2] India memiliki pertumbuhan ekonomi yang cepat. Referensi ^ Perkovich, George. Is India a Major Power? (PDF). The Washington Quarterly (27.1 Winter 2003-04). Diarsipkan dari versi asli (PDF) tanggal 2008-02-27. Diakses tanggal 2008-10-18.  Parameter |access= yang tidak diketahui mengabaikan …

Wakil Bupati Manokwari SelatanPetahanaWempie Welly Rengkung, S.E., M.Si.sejak 26 Februari 2021Masa jabatan5 tahunDibentuk17 Februari 2016Pejabat pertamaWempie Welly Rengkung, S.E., M.Si. Berikut ini adalah daftar Wakil Bupati Manokwari Selatan dari masa ke masa. No Wakil Bupati Mulai Jabatan Akhir Jabatan Prd. Ket. Bupati 1 Wempie Welly RengkungS.E., M.Si. 17 Februari 2016 26 September 2020 1 [Ket. 1][1] Markus WaranS.T., M.Si. Jabatan kosong 26 September 2020 5 Desember 202…

John Boyd DunlopLahir(1840-02-05)5 Februari 1840Dreghorn, North Ayrshire, SkotlandiaMeninggal23 Oktober 1921(1921-10-23) (umur 81)Dublin, IrlandiaMakamDeans Grange CemeteryKebangsaanPenduduk Skotlandia di IrlandiaWarga negaraInggrisDikenal atasPenemuan ban bertekanan udaraPendiri perusahaan asli Dunlop Rubber John Boyd Dunlop (5 Februari 1840 – 23 Oktober 1921) adalah penemu yang mendirikan salah satu perusahaan ban yang bernama Dunlop Pneumatic Tyre Company. Pada tahun 1887…

Lisa DonovanLisa Donovan in 2008Lahir11 Juni 1980 (umur 43)New York City, New York, A.S.PekerjaanPenyiar radio, aktrisTahun aktif2006–sekarangInformasi InternetWeb aliasLisaNovaLayanan hos webYouTubeSitus webwww.lisanovalive.com Lisa Donovan (lahir 11 Juni 1980) adalah seorang aktris Amerika. Pada Januari 2013, saluran YouTube miliknya memiliki lebih dari 590.000 pelanggan dan 185 juta penonton video, memasukkannya dalam 500 saluran terbesar YouTube.[1] Dia adalah salah satu …

Virginia RappeVirginia Rappe c. 1920LahirVirginia Caroline Rappe(1891-07-07)7 Juli 1891[1]Chicago, Illinois, Amerika SerikatMeninggal9 September 1921(1921-09-09) (umur 30)San Francisco, California, Amerika SerikatMakamHollywood Forever CemeteryNama lainVirginia RappaeTahun aktif1909–1921PasanganRobert Moscovitz (1916–1916, kematiannya)Henry Lehrman (1919–1921) Virginia Caroline Rappe (/rəˈpeɪ/; 7 Juli 1891 – 9 September 1921)[2] adalah seor…

Chris BenoitBenoit at an WWE house show in 2007.LahirChristopher Michael Benoit(1967-05-21)21 Mei 1967Montreal, Quebec, CanadaMeninggal25 Juni 2007(2007-06-25) (umur 40)Fayetteville, Georgia, U.S.Suami/istriMartina Benoit ​ ​(m. 1980; c. 1997)​ Nancy Benoit ​ ​(m. 2000; their deaths 2007)​Anak3Karier gulat profesionalNama ringChris Benoit[1]The Pegasus Kid[1]Wild Pegasus[1]…

Questa voce o sezione sugli argomenti Oceania e Francia non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Commento: Gran parte della voce priva di fonti a supporto. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Coordinate: 21°30′S 165°30′E / 21.5°S 165.5°E-21.5; 165.5 Nuova Caledonia (dettagli) (dettagli) Motto: Terre de parole, ter…

City in Alabama, United States City in Alabama, United StatesSaraland, AlabamaCityMotto: Gateway to ProgressLocation in Mobile County, AlabamaCoordinates: 30°49′31″N 88°5′31″W / 30.82528°N 88.09194°W / 30.82528; -88.09194CountryUnited StatesStateAlabamaCountyMobileIncorporated1957Government • TypeMayor–council • MayorDr. Howard RubensteinArea[1] • Total32.37 sq mi (83.84 km2) • Land3…

Montorio Romano Nước Ý Vùng Latium thuộc Ý Tỉnh tỉnh Roma (RM) Thị trưởng Độ cao 575 m Diện tích 23 km² Dân số  - Tổng số (Tháng 12 năm 2004) 1903  - Mật độ 83/km² Múi giờ CET, UTC+1 Tọa độ 42°8′B 12°48′Đ / 42,133°B 12,8°Đ / 42.133; 12.800 Danh xưng Mã điện thoại 0774 Mã bưu điện 00010 Vị trí của Montorio Romano tại Ý Montorio Romano là một đô thị ở tỉnh Roma trong vùng Lati…

Кирзинский заказник Основная информация Площадь119 808 га  Дата основания1958 год  Расположение 55°12′ с. ш. 77°42′ в. д.HGЯO Страна Россия Субъект РФНовосибирская область Кирзинский заказник Кирзинский заказник Кирзинский заказник — государственный природн…

American judge (born 1981) Patrick WyrickJudge of the United States District Court for the Western District of OklahomaIncumbentAssumed office April 10, 2019Appointed byDonald TrumpPreceded byDavid Lynn RussellVice Chief Justice of the Oklahoma Supreme CourtIn officeJanuary 1, 2019 – April 10, 2019Preceded byNoma GurichSucceeded byRichard DarbyAssociate Justice of the Oklahoma Supreme CourtIn officeFebruary 9, 2017 – April 10, 2019Appointed byMary FallinPreceded bySteve…

Museum in Greenville, Texas, US Audie Murphy American Cotton MuseumThe exterior of the Audie Murphy American Cotton Museum in July 2015Audie Murphy American Cotton MuseumLocation within TexasLocationGreenville, TexasCoordinates33°07′33″N 96°05′22″W / 33.1258°N 96.0895°W / 33.1258; -96.0895WebsiteAudie Murphy American Cotton Museum The Audie Murphy American Cotton Museum is located at 600 Interstate 30 East, in the city of Greenville, county of Hunt, in the U.S…

此條目可参照英語維基百科相應條目来扩充。 (2021年5月6日)若您熟悉来源语言和主题,请协助参考外语维基百科扩充条目。请勿直接提交机械翻译,也不要翻译不可靠、低品质内容。依版权协议,译文需在编辑摘要注明来源,或于讨论页顶部标记{{Translated page}}标签。 约翰斯顿环礁Kalama Atoll 美國本土外小島嶼 Johnston Atoll 旗幟颂歌:《星條旗》The Star-Spangled Banner約翰斯頓環礁地…

Antiplatelet medication Not to be confused with Clopidol. ClopidogrelClinical dataPronunciation/kləˈpɪdəɡrɛl, kloʊ-/[1] Trade namesPlavix, Iscover, others[2]AHFS/Drugs.comMonographMedlinePlusa601040License data US DailyMed: Clopidogrel Pregnancycategory AU: B1[3] Routes ofadministrationBy mouthATC codeB01AC04 (WHO) Legal statusLegal status AU: S4 (Prescription only) UK: POM (Prescription only)[5] US: WARNING[…

Kembali kehalaman sebelumnya