Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Ngari

Đại khu Ngari thuộc Khu tự trị Tây Tạng

Ngari (Tạng: མངའ་རིས་ས་ཁུལ་; Wylie: mnga' ris sa khul; Trung văn giản thể: 阿里地区; phồn thể: 阿里地區; bính âm: Ālǐ Dìqū; Hán Việt: A Lý địa khu) là một đơn vị hành chính của Khu tự trị Tây Tạng, Trung Quốc. Thủ phủ là huyện Gar. Trung tâm hành chính của địa khu đặt tại trấn Purang. Trấn lớn nhất là Ali. Địa khu Ngari bao gồm một số phần ciủa khu vực Aksai Chin là nơi mà Ấn Độ cũng tuyên bố chủ quyền nhưng hiện do Trung Quốc quản lý. Quốc lộ Thanh Tạng (新藏公路) đi qua địa bàn địa khu. Địa khu có một di cỉ văn hóa từ thời tiền sử gần Rutog.

Ngari từng là trung tâm của vương quốc Tạng cổ Guge. Sau đó Ngari, cùng với ÜTsang tạo thành Ü-Tsang, một tỉnh truyền thống của Tây Tạng, các tỉnh khác là AmdoKham.

Ngari có cao độ 4.500 mét so với mực nước biển và nằm ở tây bắc của Tây Tạng, cách Lhasa 1.600 km. Sân bay Gunsa bắt đầu hoạt động từ ngày tháng 7 năm 2010, và trở thành sân bay nội địa thứ tư tại khu tự trị. Các sân bay khác là Gonggar tại Lhasa, Bamda tại Qamdo và sân bay Nyingchi Airport. [1]

Hành chính

Bản đồ
# Tên Chữ Hán Bính âm Hán Việt Tạng văn Wylie Dân số (ước tính 2003) Diện tích (km²) Mật độ (/km²)
1 Gar 噶尔县 Gá'ěr Xiàn Cát Nhĩ huyện སྒར་རྫོང་ sgar rdzong 10.000 13.179 1
2 Burang 普兰县 Pǔlán Xiàn Phổ Lan huyện སྤུ་ཧྲེང་རྫོང་ spu hreng rdzong 10.000 24.602 0
3 Zanda 札达县 Zhádá Xiàn Trát Đạt རྩ་མདའ་རྫོང་ rtsa mda' rdzong 10.000 18.083 1
4 Rutog 日土县 Rìtǔ Xiàn Nhật Thổ huyện རུ་ཐོག་རྫོང་ ru thog rdzong 10.000 77.096 <1
5 Gê'gyai 革吉县 Géjí Xiàn Cách Cát huyện དགེ་རྒྱས་རྫོང་ dge rgyas rdzong 10.000 46.117 <1
6 Gêrzê 改则县 Gǎizé Xiàn Cải Tắc huyện སྒེར་རྩེ་རྫོང་ sger rtse rdzong 20.000 135.025 <1
7 Coqên 措勤县 Cuòqín Xiàn Thố Cần huyện མཚོ་ཆེན་རྫོང་ mtsho chen rdzong 10.000 22.980 <1

Đọc thêm

  • Bellezza, John Vincent: Zhang Zhung. Foundations of Civilization in Tibet. A Historical and Ethnoarchaeological Study of the Monuments, Rock Art, Texts, and Oral Tradition of the Ancient Tibetan Upland. Denkschriften der phil.-hist. Klasse 368. Beitraege zur Kultur- und Geistesgeschichte Asiens 61, Verlag der Oesterreichischen Akademie der Wissenschaften, Wien 2008.
  • Zeisler, Bettina. (2010). "East of the Moon and West of the Sun? Approaches to a Land with Many Names, North of Ancient India and South of Khotan." In: The Tibet Journal, Special issue. Autumn 2009 vol XXXIV n. 3-Summer 2010 vol XXXV n. 2. "The Earth Ox Papers", edited by Roberto Vitali, pp. 371–463.

Tham khảo

Liên kết ngoài



Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
Kembali kehalaman sebelumnya