Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Ngawa

A Bá
阿坝
—  Châu tự trị  —
Châu tự trị dân tộc Tạng-Khương Ngawa
Chuyển tự tiếng Trung
 • chữ Hán阿坝藏族羌族自治州
 • bính âmĀbà Zàngzú Qiāngzú Zìzhìzhōu
Bảo tháp Phật giáo và các ngôi nhà ngoại ô trấn A Bá, tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc.
Châu tự trị Ngawa (màu vàng), tỉnh Tứ Xuyên (xám nhạt), Trung Quốc (xám sẫm)
Châu tự trị Ngawa (màu vàng), tỉnh Tứ Xuyên (xám nhạt), Trung Quốc (xám sẫm)
A Bá trên bản đồ Trung Quốc
A Bá
A Bá
Vị trí tại Trung Quốc
Tọa độ: 31°55′B 101°43′Đ / 31,917°B 101,717°Đ / 31.917; 101.717
Quốc giaTrung Quốc
TỉnhTứ Xuyên
Trụ sở châuBarkam
Chính quyền
 • Bí thưThị Tuấn (侍俊)
 • Chủ tịchTrương Đông Thăng (张东升)
Diện tích
 • Tổng cộng83.201 km2 (32,124 mi2)
Dân số (2007)
 • Tổng cộng874.000
 • Mật độ11/km2 (27/mi2)
 • Các dân tộc chínhTạng−53,72%
Hán−24,69%
Khương- 18,28%
Múi giờUTC+8
Mã bưu chính??????
Mã điện thoại837
GDP tổng cộng¥ 8,7 tỷ
GDP trên đầu người¥ 9.758
Biển số xe川U
Websitehttp://www.abazhou.gov.cn/

Châu tự trị dân tộc Tạng-Khương Ngawa (tiếng Trung giản thể: 阿坝藏族羌族自治州, phồn thể: 阿壩藏族羌族自治州, bính âm: Ābà Zàngzú Qiāngzú Zìzhìzhōu, Hán-Việt: A Bá Tạng tộc Khương tộc tự trị châu, tiếng Tạng: རྔ་བ་བོད་རིགས་ཆ་བ༹ང་རིགས་རང་སྐྱོང་ཁུལ་, chuyển tự Wylie: rnga ba bod rigs dang ch'ang rigs rang skyong khul) là một châu tự trị thuộc tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm 2000, châu tự trị này có 847.468 dân và mật độ dân cư là 10,19 người/km² còn năm 2007 là 874.000 người và mật độ dân số 10,5 người/km².

Các đơn vị hành chính

Châu tự trị dân tộc Tạng-Khương Ngawa quản lý 1 thành phố cấp huyện và 12 huyện như sau:

Ngôn ngữ

Ba ngôn ngữ chính tại châu tự trị này là tiếng Tạng Kham, tiếng Trungtiếng Khương.

Dân cư

Vào năm 2000, dân số của châu tự trị là 847.468 người với thành phần dân tộc như sau:

Dân tộc Dân số Tỷ lệ %
Tạng 455.238 53,72
Hán 209.270 24,69
Khương 154.905 18,28
Hồi 26.353 3,11
Mãn 373 0,04
Miêu 266 0,03
Di 205 0,02
Mông Cổ 202 0,02
Thổ Gia 182 0,02
Bạch 101 0,01
Tráng 95 0,01
Khác 278 0,03

Lịch sử

Phần lớn châu tự trị Ngawa thuộc về Khu giám sát hành chính số 16 tỉnh Tứ Xuyên (tiếng Trung:四川省第十六行政督察區), do Trung Hoa dân quốc thành lập. Sau khi Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập năm 1949 thì khu vực này được lập ra như là châu tự trị dân tộc Tạng của tỉnh Tứ Xuyên vào năm 1952. Nó đổi tên thành châu tự trị dân tộc Tạng A Bá năm 1956, và châu tự trị dân tộc Tạng-Khương năm 1987.[1]

Ngày 12 tháng 5 năm 2008, một trận động đất lớn đã xảy ra tại huyện Mân Xuyên ở đông nam châu tự trị này. Khoảng 20.258 người đã chết, 45.079 người bị thương, 7.696 người mất tích cho tới thời điểm ngày 6 tháng 6 năm 2008.[2][3]

Du lịch

Du lịch chiếm 71% GDP của châu tự trị vào năm 2006.[4] Trong châu tự trị này có nhiều nơi đáng quan tâm như:

Ghi chú

  1. ^ “历史和民族”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.
  2. ^ 13 tháng 5 năm 2008/326/651.html “Casualties in Wenchuan Earthquake” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp) (bằng tiếng Trung). Sina.com. ngày 2 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2008.[liên kết hỏng]
  3. ^ “Death Toll in Ngawa Prefecture Rose to 20,258 as of June 6, 18:00 CST” (bằng tiếng Trung). Website chính thức của châu tự trị A Bá. ngày 7 tháng 6 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2008.
  4. ^ “中国阿坝州”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2009.
Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
Kembali kehalaman sebelumnya