Niš Ниш
Niš city centre
Hiệu kỳ Huy hiệu Tên hiệu: Thành phố Hoàng đế [ 1] Tọa độ: 43°19′9″B 21°53′46″Đ / 43,31917°B 21,89611°Đ / 43.31917; 21.89611 Quốc gia Serbia Quận Nišava Khu tự quản 5 • Thị trưởng Miloš Simonović (DS ) • Đảng cầm quyền DS /G17+ /SPS • Tổng cộng 597 km2 (231 mi2 ) Độ cao 195 m (640 ft) • Tổng cộng 260.237[ 2] Múi giờ UTC+1, Giờ chuẩn Trung Âu • Mùa hè (DST ) CEST (UTC+2 )Postal code 18000 Mã điện thoại 018 Thành phố kết nghĩa Bad Homburg vor der Höhe, Veliko Tarnovo , Košice , Kursk , Rognan, Kraków , Marousi, Senta, Glyfada , Skopje , Beersheba , Sparta, Belgorod , Elektrostal , Veliko Tarnovo , Marousi , Ohrid , Veles Biển số xe NI Website www.ni.rs
Niš (tiếng Serbia : Ниш) là thành phố lớn nhất ở miền nam Serbia . Thành phố Niš có diện tích 597 km², dân số là 260.237[ 2] người (năm 2005)[ 4] , trong đó nội thị là 231.590 người. Đây là thành phố lớn thứ 3 Serbia về dân số , sau thủ đô Beograd , Novi Sad .
Niš là thủ phủ hành chính của quận Nišava.
Đây là một trong những thành phố cổ nhất ở Balkan và châu Âu, từ thời cổ là cửa ngõ giữa phương Đông và phương Tây [ 5] . Đại học Niš có khoảng 30.000 sinh viên theo học.
Niš là nơi sinh của Constantine Đại đế , Hoàng đế La Mã Thiên chúa giáo đầu tiên, người sáng lập Constantinopolis ,[ 6] cũng như hai vị hoàng đế La Mã khác, Constantius III và Justin I . Thành phố có một trong những nhà thờ Thiên chúa giáo cổ nhất Serbia, xây vào thế kỷ 4 ở ngoại ô Mediana .
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Niš (1981–2010)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
Cao kỉ lục °C (°F)
21.7 (71.1)
23.5 (74.3)
28.6 (83.5)
33.0 (91.4)
34.7 (94.5)
40.3 (104.5)
44.2 (111.6)
42.2 (108.0)
37.2 (99.0)
32.6 (90.7)
29.0 (84.2)
22.2 (72.0)
44.2 (111.6)
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
5.0 (41.0)
7.5 (45.5)
13.0 (55.4)
18.4 (65.1)
23.8 (74.8)
27.1 (80.8)
29.8 (85.6)
30.1 (86.2)
25.0 (77.0)
19.3 (66.7)
11.9 (53.4)
6.1 (43.0)
18.1 (64.6)
Trung bình ngày °C (°F)
0.6 (33.1)
2.4 (36.3)
7.0 (44.6)
12.2 (54.0)
17.1 (62.8)
20.4 (68.7)
22.5 (72.5)
22.3 (72.1)
17.4 (63.3)
12.3 (54.1)
6.4 (43.5)
2.1 (35.8)
11.9 (53.4)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
−2.2 (28.0)
−1.4 (29.5)
2.3 (36.1)
6.4 (43.5)
11.0 (51.8)
13.8 (56.8)
15.4 (59.7)
15.4 (59.7)
11.5 (52.7)
7.4 (45.3)
2.6 (36.7)
−0.8 (30.6)
6.8 (44.2)
Thấp kỉ lục °C (°F)
−23.7 (−10.7)
−19.3 (−2.7)
−13.2 (8.2)
−5.6 (21.9)
−1.0 (30.2)
4.2 (39.6)
4.1 (39.4)
4.6 (40.3)
−2.2 (28.0)
−6.8 (19.8)
−14.0 (6.8)
−15.8 (3.6)
−23.7 (−10.7)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches)
38.8 (1.53)
36.8 (1.45)
42.5 (1.67)
56.6 (2.23)
58.0 (2.28)
57.3 (2.26)
44.0 (1.73)
46.7 (1.84)
48.0 (1.89)
45.5 (1.79)
54.8 (2.16)
51.5 (2.03)
580.3 (22.85)
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm)
13
13
12
13
12
11
9
8
9
9
11
14
134
Độ ẩm tương đối trung bình (%)
80
74
66
63
65
65
61
61
69
73
77
81
70
Số giờ nắng trung bình tháng
64.5
93.3
147.8
171.5
220.9
251.2
286.7
274.3
201.9
150.5
85.9
49.4
1.997,7
Nguồn: Republic Hydrometeorological Service of Serbia[ 7]
Tham khảo
Thư mục
Liên kết ngoài