Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/Łódź Voivodeship", "Bản mẫu:Bản đồ định vị Łódź Voivodeship", và "Bản mẫu:Location map Łódź Voivodeship" đều không tồn tại.
Piotrków Trybunalski là một thành phố thuộc tỉnh Łódź, miền trung Ba Lan. Từ năm 1975-1998, thành phố nằm trong tỉnh Piotrków, kể từ năm 1999 đến nay, nó thuộc quyền quản lý của tỉnh Łódź. Thành phố có diện tích 67,27 km². Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2018, dân số của thành phố là 73.670 người với mật độ 1.095 người/km².
Thành phố có hai con sông chảy qua là sông Wolbórka và sông Luciąża, với các nhánh của chúng chảy vào sông Pilica, thuộc lưu vực sông Vistula. Lưu vực của hai con sông lớn nhất Ba Lan là Vistula và Oder (Odra), chạy dọc theo đường kinh tuyến cách Piotrków khoảng 3 km về phía tây. Đồng thời, thành phố cũng có hai con sông nữa chảy qua đó là Strawa và Strawka. Gần đây, hai con sông khác là Wierzejka (ở phía tây của thành phố) và Śrutowy Dołek (ở phía nam của Piotrków) cũng được đưa vào trong ranh giới của thành phố.
Khí hậu
Thành phố Piotrków Trybunalski nằm ở độ cao 200 m so với mực nước biển. Nhiệt độ trung bình trong năm khoảng 8 °C, tháng lạnh nhất là tháng 1 (từ −20 °C đến 2,5 °C) và tháng ấm nhất là tháng 7 (trung bình 18 °C). Lượng mưa hàng năm từ 550 – 600 mm.
Giao thông
Thành phố Piotrków Trybunalski có một nhà ga xe lửa trên tuyến từ Warsaw đến Częstochowa. Ngoài ra, còn có các tuyến đường sắt đến Cracow, Zakopane, Katowice, Bielsko-Biała, Wrocław, Łódź, Poznań, Szczecin, Świnoujście, Gdynia, Olsztyn và Białystok.
Đường
Thành phố còn có một đường cao tốc và hai đường quốc lộ đi qua Piotrków:
Đường cao tốc S8: từ Kudowa-Zdrój đi Budzisko, đây là một phần của tuyến đường Châu Âu E67
Đường Quốc lộ DK 1: từ Gdańsk đi Cieszyn, đây là một phần của tuyến đường Châu Âu E75
Đường Quốc lộ DK 12: từ Łęknica đi Dorohusk
Sân bay
Có một sân bay nhỏ cho máy bay chở khách hạng nhẹ ở Piotrków. Sân bay gần nhất là sân bay Łódź Władysław Reymont ở Łódź. Hai sân bay quốc tế lớn là Sân bay Warsaw Frédéric Chopin cách Piotrków khoảng 133 km và Sân bay quốc tế Katowice cách Piotrków khoảng 137 km.
Giáo dục
Trường Cao đẳng Handlowa ở Piotrków Trybunalski
Trường Cao đẳng Kupiecka ở Łódź, chi nhánh tại Piotrków
Đại học Jan Kochanowski ở Kielce, chi nhánh tại Piotrków
Trường trung học Bolesław I the Brave ở Piotrków Trybunalski
Chính trị
Piotrków Trybunalski / khu vực bầu cử của Skierniewice
Các thành viên của Nghị viện (Sejm) được bầu bởi cử tri Piotrków / Skierniewice
Antoni Macierewicz
Dariusz Seliga
Marcin Witko
Robert Telus
Elżbieta Radziszewska
Dorota Rutkowska
Marek Domaracki, TR
Jacek Nibliecky, NPD
Kirtyna Ozga, PSL
Artur Ostrowski, SLD
Thể thao
Piotrcovia Piotrków Trybunalski - đội bóng ném nam và nữ đang chơi trong Giải bóng ném nữ Ekstraklasa Ba Lan và Giải bóng ném nam Ekstraklasa Ba Lan
Concordia Piotrków Trybunalski - đội bóng đá nam đang chơi ở giải hạng ba của Ba Lan, từng giành vị trí thứ ba trong mùa giải 2006/2007.
Những nhân vật nổi tiếng xuất thân từ thành phố
Ernestine Rose (1810-1892), nhà văn và nhà hoạt động nhân quyền
Eimzor Chaim Wax (1822-1887), giáo sĩ nổi tiếng
Władysław Biegański (1857-1917), bác sĩ y khoa, nhà triết học và nhà hoạt động xã hội
Thaddeus Wronski (1887-1965), ca sĩ opera
Adam Muszka (1914-2005), họa sĩ và nhà điêu khắc
Moshe Bromberg (1920-1982), họa sĩ người Ba Lan gốc Do Thái
Alice Miller (1923-2010), nhà tâm lý học
Maciej Ganczar (sinh năm 1976), học giả văn học
Wojciech Szala (sinh năm 1976), cầu thủ bóng đá
Michał Bąkiewicz (sinh năm 1981), vận động viên bóng chuyền
Michał Jonchot (sinh năm 1992), cầu thủ bóng đá
Danuta Mucha, nhà văn
Thư viện ảnh
Nhà thờ ở Piotrków Trybunalski
Thiên thần trong một nghĩa địa ở Piotrków
Nhà thờ giáo xứ ở Piotrków nhìn từ Quảng trường Stefan Czarniecki
Phố Grodzka gần Quảng trường Market cũ
Phố Szewska trên phố cổ
Lâu đài hoàng gia ở Piotrków
Những bức tường thành cổ còn lại
Giáo đường Do Thái cũ
"Piotrkowska Manufaktura" trước đây
Tháp nước gần trạm xe lửa và xe buýt
Nhà thờ Giáo xứ Thánh James
Tu viện Bernardine
Tài liệu tham khảo
^“Local Data Bank”. Statistics Poland. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2019. Data for territorial unit 1062000.