Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Polikarpov I-15

I-15
I-15bis
KiểuMáy bay tiêm kích
Hãng sản xuấtPolikarpov
Chuyến bay đầu tiêntháng 10-1933
Khách hàng chínhLiên Xô Không quân Xô viết
Số lượng sản xuất3313
Phiên bản khácPolikarpov I-153
Được phát triển từPolikarpov I-5

Polikarpov I-15 (tiếng Nga: И-15) là một máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Liên Xô trong thập niên 1930. Nó có biệt danh là Chaika (tiếng Nga: И-15 Чайка - Seagull, mòng biển) vì cánh trên của nó có dạng cánh của chim mòng biển dang ra khi bay,[1][2] loại máy bay này hoạt động với số lượng lớn trong Không quân Xô viết, và cùng với máy bay một tầng cánh Polikarpov I-16, nó đã trở thành một trong số các mẫu máy bay tiêm kích hoạt động trong lực lượng của quân đội Đệ nhị Cộng hòa Tây Ban Nha suốt thời gian Nội chiến Tây Ban Nha.

Thiết kế và phát triển

Phiên bản đầu của Polikarpov I-15

Thiết kế mẫu máy bay tiêm kích thứ 14 cho VVSI-14, bắt đầu như một máy bay một tầng cánh tiên tiến (cho thời đại) dưới sự chỉ huy của Andrei Tupolev. Ông đã rất lo lắng về những tiến triển của mẫu thiết kế sẽ không hoàn thiện, và thiết kế thêm hai mẫu máy bay hai tầng cánh dự phòng là I-14AI-14B để bảo đảm chắc chắn. Sau đó Polikarpov đã được phóng thích khỏi nhà tù vào tháng 8-1932, và đã tham gia vào dự án I-14A. Khi cả I-14 và I-14A đều được đưa vào sản xuất, thiết kế của Polikarpov đã trở thành loại I-15 nổi tiếng.

Chuyến bay đầu tiên của I-15 được thực hiện vào tháng 10-1933 do phi công V.P. Chkalov điều khiển. I-15 cũng được biết đến với cái tên là TsKB-3, một máy bay tiêm kích nhỏ hai tầng cánh với cánh trên dạng cánh chim mòng biển. Đây là một phát triển của máy bay tiêm kích I-5. Nó được trang bị một động cơ M-25 700 mã lực (515 kW). Tổng cộng có 674 chiếc được chế tạo.

Lịch sử hoạt động

I-15 đã được sử dụng rộng rãi trong các trận chiến bởi những người Cộng hòa trong Nội chiến Tây Ban Nha và tỏ ra là một trong những máy bay tiêm kích tốt nhất vào thời điểm đó[cần dẫn nguồn]. I-15bis cũng tham gia vào rất nhiều hoạt động ở Manchuria trong những vụ xung đột biên giới khác nhau giữa Nhật BảnNga. Năm 1937, những chiếc I-15 đã được gửi cho Không quân Trung Hoa, hoạt động chống lại sự xâm lược của Nhật Bản, tại đây những máy bay hai tầng cánh bắt đầu phải chiến đấu với những máy bay chiến đấu một tầng cánh mới hơn và nhanh hơn của Nhật. Hơn 1.000 chiếc tiêm kích I-15bis vẫn còn được sử dụng trong thời gian diễn ra cuộc xâm lược của Đức quốc xã, lúc này chúng được sử dụng trong vai trò tấn công mặt đất. Cuối năm 1942 tất cả những chiếc I-15 và I-15bis lần lượt chuyển xuống làm các nhiệm vụ ở tuyến thứ hai.

Các phiên bản

Mô hình I-15bis, Monino, 2004. Chú ý với kiểu cánh thẳng đối với phiên bản I-15bis.
TsKB-3bis
Nguyên mẫu.
TsKB-3ter
Nguyên mẫu trang bị động cơ piston mạnh hơn M-25V.
I-15
Phiên bản sản xuất hàng loạt đầu tiên.
I-15bis (I-152)
Máy bay tiêm kích hai tầng cánh, trang bị 4 úng máy 7.62-mm (0.30-inch)PV-1 hoặc ShKAS, cộng thêm 150 kg (330 lb) bom. I-15bis trang bị động cơ mạnh hơn là Shvetsov M-25V 570 kW (775 PS). Nó có thiết kế cánh trên thẳng. 2.408 chiếc được chế tạo.
I-152GK
1 máy bay trang bị buồng lái điều áp.
I-152TK
1 máy bay trang bị 2 bộ tăng nạp cho chế hòa khí.
I-15ter (I-153)
I-15 phát triển với bộ bánh đáp có thể thu vào được, xem Polikarpov I-153.

Các quốc gia sử dụng

I-15 quân đội Cộng hòa Tây Ban Nha
 Trung Hoa Dân Quốc
 Phần Lan
 Germany
 Liên Xô
Tây Ban Nha Cộng hòa Tây Ban Nha

Thông số kỹ thuật (I-15 M-22)

Polikarpov I-15 bay

Đặc điểm riêng

  • Phi đoàn: 1
  • Chiều dài: 6.10 m (20 ft 0 in)
  • Sải cánh: 9.75 m (32 ft 0 in)
  • Chiều cao: 2.20 m (7 ft 3 in)
  • Diện tích cánh: 21.9 m² (236 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 1.012 kg (2.226 lb)
  • Trọng lượng cất cánh: 1.415 kg (3.113 lb)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: n/a
  • Động cơ: 1× động cơ piston bố trí tròn M-22, 353 kW (473 hp) [3]

Hiệu suất bay

Polikarpov

Vũ khí

Tham khảo

Chú thích

  1. ^ Gunston 1995, p.299.
  2. ^ Green and Swanborough 1979, p.10
  3. ^ Originally measured as 480 sức ngựa

Tài liệu

  • Abanshin, Michael E. and Gut, Nina. Fighting Polikarpov, Eagles of the East No. 2. Lynnwood, WA: Aviation International, 1994. ISBN 1-884909-01-9.
  • Gordon, Yefim and Dexter, Keith. Polikarpov's Biplane Fighters (Red Star, vol.6). Earl Shilton, Leicester, UK: Midland Publishing, 2002. ISBN 1-85780-141-5.
  • Gordon, Yefim and Khazanov, Dmitri. Soviet Combat Aircraft of the Second World War, Volume One: Single-Engined Fighters. Earl Shilton, Leicester, UK: Midland Publishing Ltd., 1998. ISBN 1-85780-083-4.
  • Green, William. Warplanes of the Second World War, Volume Three: Fighters. London: Macdonald & Co. (Publishers) Ltd., 1961 (seventh impression 1973). ISBN 0-356-01447-9.
  • Green, William and Swanborough, Gordon. "Of Chaika and Chato...Polikarpov's Fighting Biplanes". Air Enthusiast. Issue 11, November 1979-February 1980. Pages 9–29. ISSN 0143-5450.
  • Gunston, Bill. The Osprey Encycopedia of Russian Aircraft 1875-1995. London: Osprey, 1995. ISBN 1-85532-405-9.
  • Léonard, Herbert. Les avions de chasse Polikarpov (bằng tiếng Pháp). Rennes, France: Editions Ouest-France, 1981. ISBN 2-85882-322-7.
  • Léonard, Herbert. Les chasseurs Polikarpov (bằng tiếng Pháp). Clichy, France: Éditions Larivière, 2004. ISBN 2-914205-07-4.
  • Maslov, Mikhail A. Polikarpov I-15bis (Wydawnictwo Militaria 199) (in Polish). Warsawa, Poland: Wydawnictwo Militaria, 2004. ISBN 83-7219-178-6.
  • Stapfer, Hans-Heiri. Polikarpov Fighters in Action, Part 1 (Aircraft in Action number 157). Carrollton, TX: Squadron/Signal Publications, Inc., 1995. ISBN 0-89747-343-4.

Liên kết ngoài

Nội dung liên quan

Máy bay có cùng sự phát triển

Máy bay có tính năng tương đương

Trình tự thiết kế

I-10 - I-12 - I-14 - I-15 - I-16 - I-17 - I-20

Read other articles:

« G20 » redirige ici. Pour les autres significations, voir G20 (homonymie). Ne doit pas être confondu avec Groupe des XX. Groupe des vingt (G20) Logotype du Groupe des vingt. Pays membres du G20 Pays invités permanents (Espagne) Pays participants en tant que membres de l'Union européenne Pays participants en tant que membres de l'Union africaine Situation Création 1998* Type Conférence diplomatique Organisation Membres Liste Argentine Australie Brésil Chine États-Unis Allemagn…

Jacqueline BeerJacqueline Beer, 1962LahirJacqueline Vangramberg14 Oktober 1932 (umur 91)Paris, FranceNama lainJacqueline BaerPekerjaanActressTahun aktif1955–1979Suami/istriJean Antonio Garcia Roady (1955-?) Thor Heyerdahl ​(m. 1991⁠–⁠2002)​ his death Jacqueline Beer atau Jacqueline Vangramberg terkadang ditulis Jacqueline Baer (lahir 14 Oktober 1932),[1] adalah mantan Aktris televisi dan Film Hollywood. Dia adalah ratu kec…

Alexander KlugeKluge pada 2008.Lahir14 Februari 1932 (umur 92)Halberstadt, Provinsi Saxony, JermanPekerjaanPengarang, sutradaraSitus web[1] Alexander Kluge (kelahiran 14 Februari 1932) adalah seorang pengarang dan sutradara Jerman. Kehidupan awal, pendidikan dan karier awal Kluge lahir di Halberstadt yang sekarang berada di Saxony-Anhalt, Jerman. Setelah dibesarkan pada Perang Dunia II, ia mempelajari sejarah, hukum dan musik di Universitas Marburg Jerman, dan Universitas Johann Wolfgang Go…

Wahyu 5:8 menyatakan para kudus di surga terhubung melalui doa dengan sesama umat Kristen di bumi. Persekutuan para kudus (bahasa Latin: communio sanctorum, Inggris: communion of saints), atau disebut juga persekutuan orang-orang kudus, apabila merujuk pada orang-orang, berarti kesatuan rohani dari para anggota Gereja Kristen, baik yang masih hidup maupun yang telah meninggal dunia, yakni mereka yang berada di surga dan mereka yang berada dalam keadaan pemurnian (bagi yang mempercayai ad…

Recreational area in California Austin Creek State Recreation AreaAustin Creek State Recreation AreaShow map of CaliforniaShow map of the United StatesLocationSonoma County, California, United StatesNearest cityGuerneville, CaliforniaCoordinates38°34′1″N 123°3′11″W / 38.56694°N 123.05306°W / 38.56694; -123.05306Area5,927 acres (23.99 km2)Established1964Governing bodyCalifornia Department of Parks and Recreation Austin Creek State Recreation Area…

Santo Denis, (Dionysius, Dennis, atau Denys) adalah seorang martir santo Kristen dan Uskup Paris, adalah santo pelindung dari Prancis. Dia meninggal sekitar tahun 250. Pranala luar Catholic Encyclopedia: Denis, Saint. St. Denis and Companions Diarsipkan 2006-12-05 di Wayback Machine. Text from Sacred and Legendary Art[pranala nonaktif permanen] lbsEmpat Belas Penolong Kudus Santo Akasius Santa Barbara Santo Blasius Santa Katarina Santo Kristoforus Santo Siriakus Santo Denis Santo Elmo Sa…

Multiuse venue in Swansea, Wales Swansea.com Stadium Stadium Swansea.comSwansea.com Stadium Stadium Swansea.comLocation within SwanseaFormer namesWhite Rock Stadium (2004, under construction)[1] New Stadium Swansea (2005, official)[2]Liberty Stadium (2005–2021)LocationNormandy Road,[3] Swansea, WalesCoordinates51°38′32″N 3°56′06″W / 51.6422°N 3.9351°W / 51.6422; -3.9351Public transitThe New Mex bus stop SwanseaOwnerCity and County of …

American film actor, director and producer John CromwellBornElwood Dager(1886-12-23)December 23, 1886Toledo, Ohio, U.S.DiedSeptember 26, 1979(1979-09-26) (aged 92)Santa Barbara, California, U.S.OccupationsDirectoractorYears active1912–1979Spouse(s)Alice Lindahl(m. 19??; died 1918) Marie Goff ​ ​(m. 1919; div. 1921)​ Kay Johnson ​ ​(m. 1928; div. 1946)​ Ruth Nelson ​(m. 1…

Mathew Leckie Mathew Leckie 2019.Informasi pribadiNama lengkap Mathew Allan Leckie[1]Tanggal lahir 4 Februari 1991 (umur 33)Tempat lahir Melbourne, AustraliaTinggi 1,80 m (5 ft 11 in)Posisi bermain PenyerangInformasi klubKlub saat ini FC Ingolstadt 04Nomor 7Karier junior2007–2009 Bulleen LionsKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2008–2009 Bulleen Lions 37 (15)2009–2011 Adelaide United 35 (8)2011–2013 Borussia Mönchengladbach 9 (0)2011–2013 Borussia Möncheng…

Voce principale: Sport-Club Freiburg. Sport-Club FreiburgStagione 2019-2020Sport calcio Squadra Friburgo Allenatore Christian Streich All. in seconda Patrick Baier Florian Bruns Lars Voßler Bundesliga8° posto Coppa di GermaniaSecondo turno Maggiori presenzeCampionato: Petersen, Höler, Günter (34)Totale: Petersen, Höler, Günter (36) Miglior marcatoreCampionato: Petersen (11)Totale: Petersen (11) StadioSchwarzwald-Stadion Maggior numero di spettatori24 000 (9 partite) Minor numero …

This image shows a representative sequence, but should not be construed to represent a straight-line evolution of the horse. Reconstruction, left forefoot skeleton (third digit emphasized yellow) and longitudinal section of molars of selected prehistoric horses Skeletal evolution The evolution of the horse, a mammal of the family Equidae, occurred over a geologic time scale of 50 million years, transforming the small, dog-sized,[1] forest-dwelling Eohippus into the modern horse. Paleozoo…

Campeonato Gaúcho Série BSport Calcio TipoSquadre di club FederazioneFGF Paese Rio Grande do Sul, Brasile Cadenzaannuale Partecipanti16 squadre StoriaFondazione1967 Detentore Santa Cruz-RS Record vittorie Guarany de Bagé Igrejinha(2 a testa) Modifica dati su Wikidata · Manuale Il Campeonato Gaúcho Série B è il terzo e ultimo livello calcistico nello stato del Rio Grande do Sul, in Brasile. Stagione 2022 Atlético Carazinho (Carazinho) Elite (Santo Ângelo) Sa…

Video game franchise Video game seriesJurassic ParkGenre(s) Various ActionAdventureConstruction and management simulationFirst-person shooterPlatform Developer(s) Various Ocean SoftwareBlueSky SoftwareSega of AmericaUniversal InteractiveSega AM3DreamWorks InteractiveAppaloosa InteractiveAspect Co.Tiger ElectronicsTorus GamesBlack Ops EntertainmentKnowledge AdventureMobile21KonamiBlue Tongue EntertainmentBrighter Minds Media, Inc.GameloftTelltale GamesLudiaRaw ThrillsTT FusionFrontier Development…

У этого термина существуют и другие значения, см. Горностай (значения). Горностай Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:Челюстноротые…

Football tournament season 2020 Copa de la Liga ProfesionalCopa Diego Armando MaradonaTournament detailsCountryArgentinaDates30 October 2020 – 31 March 2021Teams24Final positionsChampionsBoca Juniors (1st title)2021 Copa LibertadoresSan Lorenzo(via 2019–20 Superliga)2022 Copa SudamericanaBanfieldTournament statisticsMatches played135Goals scored356 (2.64 per match)Top goal scorer(s)Ramón ÁbilaMiguel MerentielLuis Miguel Rodríguez(6 goals each)2021 → The 2020 Copa…

American football player (born 1988)This article is about the American football player. For other people with the same name, see Russell Wilson (disambiguation). American football player Russell WilsonWilson with the Denver Broncos in 2022No. 3 – Pittsburgh SteelersPosition:QuarterbackPersonal informationBorn: (1988-11-29) November 29, 1988 (age 35)Cincinnati, Ohio, U.S.Height:5 ft 11 in (1.80 m)Weight:215 lb (98 kg)Career informationHigh school:Collegiate School(…

British-American astrophysicist For the American politician, see Joseph Silk (politician). Joseph SilkSilk in 2015Born (1942-12-03) 3 December 1942 (age 81)London, EnglandCitizenshipUKUnited States[citation needed]Alma materClare College, CambridgeHarvard UniversityAwardsRoyal Society Bakerian Medal (2007)Balzan Prize (2011)Gruber Prize in Cosmology (2019)Scientific careerFieldsCosmologyInstitutionsInstitut d'astrophysique de ParisUniversity of OxfordUniversity of California, B…

هذه المقالة عن المجموعة العرقية الأتراك وليس عن من يحملون جنسية الجمهورية التركية أتراكTürkler (بالتركية) التعداد الكليالتعداد 70~83 مليون نسمةمناطق الوجود المميزةالبلد  القائمة ... تركياألمانياسورياالعراقبلغارياالولايات المتحدةفرنساالمملكة المتحدةهولنداالنمساأسترالياب…

Сельское поселение России (МО 2-го уровня)Новотитаровское сельское поселение Флаг[d] Герб 45°14′09″ с. ш. 38°58′16″ в. д.HGЯO Страна  Россия Субъект РФ Краснодарский край Район Динской Включает 4 населённых пункта Адм. центр Новотитаровская Глава сельского посел…

2004 live album / video by BeyoncéLive at WembleyLive album / video by BeyoncéReleasedApril 26, 2004 (2004-04-26)RecordedNovember 10, 2003VenueWembley Arena (London, England)GenreR&BLength 1:16:58 (DVD) 53:00 (VIP Admittance) 34:16 (CD) 2:44:14 (total) LabelSony UrbanColumbiaDirectorJanie ValentineProducerBeyoncé KnowlesChink SantanaSoul DiggazThe NeptunesMaurice JoshuaJunior VasquezVictor CalderoneScott StorchHR CrumpBeyoncé chronology True Star: A Private…

Kembali kehalaman sebelumnya