Tính từ định danh của loài cá này laticlavus trong tiếng Latinh bắt nguồn từ latus nghĩa là rộng và clavus nghĩa là sọc tía, hàm ý "có sọc tía rộng", có lẽ ám chỉ các dải sọc rộng chạy dọc trên phần đầu của chúng[2].
P. laticlavius sống gần các rạn san hô ở vùng đáy biển nhiều đá[3], độ sâu đến ít nhất là 40 m[1].
Mô tả
Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở P. laticlavius là 60 cm, nhưng thường được quan sát với chiều dài phổ biến là 25 cm[3]. Cơ thể có màu xám với vây đuôi màu vàng tươi nổi bật. Đầu có 2 dải sọc đen: một dải băng qua mắt, dải còn lại nằm trên nắp mang, kéo dài xuống gốc vây ngực; dải màu xám nhạt nằm giữa 2 dải đen này. Có những đốm đen tập trung ở gần cuống đuôi. Cuống đuôi có 3 ngạnh màu đen ở mỗi bên[4][5]. Cá con có màu bạc với vây đuôi màu vàng[4].
Số gai ở vây lưng: 7 - 8; Số tia vây ở vây lưng: 27 - 28; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 23; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5[4].
Sinh thái và hành vi
P. laticlavius tập trung thành những đàn lớn và cùng kiếm ăn[6][7]. Thức ăn của chúng là những loại tảo bám trên đá và san hô[7].
^C. Scharpf; K. J. Lazara (2020). “Order ACANTHURIFORMES (part 2)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2020.
^ abFroese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2020). Prionurus laticlavius trong FishBase. Phiên bản tháng 2 2020.