Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Riedelia plectophylla

Riedelia plectophylla
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Monocots
(không phân hạng)Commelinids
Bộ (ordo)Zingiberales
Họ (familia)Zingiberaceae
Phân họ (subfamilia)Alpinioideae
Tông (tribus)Riedelieae
Chi (genus)Riedelia
Loài (species)R. plectophylla
Danh pháp hai phần
Riedelia plectophylla
(K.Schum.) Govaerts, 2016
Danh pháp đồng nghĩa
  • Alpinia macrantha Scheff., 1876 nom. illeg. không Poepp. & Endl., 1838
  • Alpinia plectophylla K.Schum., 1899
  • Riedelia macrantha K.Schum., 1904

Riedelia plectophylla là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Karl Moritz Schumann miêu tả khoa học đầu tiên năm 1899 dưới danh pháp Alpinia plectophylla.[1] Năm 1904, ông chuyển nó sang chi Riedelia, nhưng do nhận thấy Alpinia plectophyllaAlpinia macrantha được Rudolph Herman Christiaan Carel Scheffer mô tả năm 1876[2] chỉ là một loài, nên ông đã định danh nó là Riedelia macrantha.[3][4] Tuy nhiên, danh pháp do Scheffer đặt là nomen illegitimum (tên không hợp lệ), do nó đã được Eduard Friedrich Poeppig và Stephan Friedrich Ladislaus Endlicher sử dụng từ năm 1838 để chỉ loài có ở Trung Mỹ và vùng nhiệt đới Nam Mỹ,[5][6] với danh pháp chính thức hiện nay là Renealmia alpinia. Năm 2016, Rafaël Govaerts đã hiệu chỉnh lại danh pháp thành Riedelia plectophylla.[7]

Phân bố

Loài này được tìm thấy trên đảo New Guinea trong khu vực gần Andai, tỉnh Tây Papua, Indonesia.[2][1][3][8] Mẫu định danh là Beccari số 618, [1][3] do Odoardo Beccari (1843-1920) thu thập năm 1872.[9]

Chú thích

  • Tư liệu liên quan tới Riedelia plectophylla tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Riedelia plectophylla tại Wikispecies
  • Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Riedelia plectophylla”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  1. ^ a b c Schumann K. M., 1899. Monographie der Zingiberaceae von Malaisien und Papuasien: Alpinia plectophylla. Botanische Jahrbücher für Systematik, Pflanzengeschichte und Pflanzengeographie 27(3): 273.
  2. ^ a b Scheffer R. H. C. C., 1876. Enumération des plantes de la Nouvelle-Guinée, avec description des espèces nouvelles: Alpinia macrantha. Annales du Jardin Botanique de Buitenzorg 1: 56.
  3. ^ a b c Schumann K. M., 1904. IV. 46. Zingiberaceae: Riedelia macrantha trong Engler A., 1904. Das Pflanzenreich Heft 20: 373.
  4. ^ The Plant List (2010). Riedelia macrantha. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ Poeppig E. F. & Endlicher S. F. L., 1837. Renealmia (Alpinia) macrantha. Nova Genera ac Species Plantarum quas in regno Chilensi Peruviano et in terra Amazonica 2: 25.
  6. ^ Poeppig E. F. & Endlicher S. F. L., 1837. Alpinia macrantha. Nova Genera ac Species Plantarum quas in regno Chilensi Peruviano et in terra Amazonica 2: tab. 134.
  7. ^ Rafaël Govaerts, 2016. Nomenclatural notes in Asian Zingiberaceae. Taiwania 61(3): 269-270. doi:10.6165/tai.2016.61.269
  8. ^ Riedelia plectophylla trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 30-1-2021.
  9. ^ Type of Alpinia plectophylla K. Schum.
Kembali kehalaman sebelumnya