Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Thịnh Bân

Thịnh Bân
盛斌
Bộ trưởng Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc
Nhiệm kỳ
Tháng 1 năm 2016 – 1 tháng 12 năm 2021
Tiền nhiệmĐầu tiên
Kế nhiệmLưu Phát Khánh
Thông tin cá nhân
Sinhtháng 12, 1958 (66 tuổi)
Dinh Khẩu, tỉnh Liêu Ninh
Đảng chính trịĐảng Cộng sản Trung Quốc
Phục vụ trong quân đội
Thuộc Trung Quốc
Phục vụQuân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc
Năm tại ngũ1976−nay
Cấp bậc Trung tướng

Thịnh Bân (tiếng Trung: 盛斌; sinh tháng 12 năm 1958) là Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc (PLA). Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, nguyên là Bộ trưởng Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc.

Thân thế và binh nghiệp

Thịnh Bân sinh tháng 12 năm 1958, người Dinh Khẩu, tỉnh Liêu Ninh. Ông nhập ngũ tháng 12 năm 1976 đi lên từ chiến sĩ phổ thông, Liên trưởng; Tham mưu; Tiểu đoàn trưởng; Tham mưu trưởng Trung đoàn. Năm 1994, nhậm chức Trung đoàn trưởng Trung đoàn 205, Sư đoàn 69, Tập đoàn quân 23.

Từ năm 1997 đến năm 2000, Thịnh Bân học tập tại Viện Nghiên cứu sinh, Đại học Quốc phòng Trung Quốc. Sau đó, ông được phân công làm Tham mưu trưởng Sư đoàn 69, Tập đoàn quân 23.

Năm 2001, Thịnh Bân du học tại Học viện Quân sự Tổng hợp quân đội Liên bang Nga. Sau khi trở về nước, ông nhậm chức Sư đoàn trưởng Sư đoàn 69, Tập đoàn quân 23. Năm 2003, bãi bỏ Tập đoàn quân 23, Sư đoàn 69 được chuyển giao về Tập đoàn quân 16 quản lý.

Năm 2006, bổ nhiệm giữ chức Tham mưu trưởng Tập đoàn quân 40 Lục quân, Quân khu Thẩm Dương. Tháng 7 năm 2007, nhận chức Phó Tư lệnh Tập đoàn quân 40 Lục quân, đồng thời phong quân hàm Thiếu tướng.

Tháng 1 năm 2009, Thịnh Bân được điều sang nhậm chức Phó Tư lệnh Tập đoàn quân 39 Lục quân, Quân khu Thẩm Dương.

Tháng 3 năm 2012, bổ nhiệm giữ chức Tư lệnh Quân khu tỉnh Hắc Long Giang, trực thuộc Quân khu Thẩm Dương.[1] Năm 2013, Thịnh Bân được bầu làm Đại biểu Quân Giải phóng Nhân đại toàn quốc Trung Quốc khóa XII, nhiệm kỳ 2013—2018.[2]

Tháng 12 năm 2014, nhậm chức Phó Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương, thay thế Hầu Kế Chấn (侯继振) nghỉ hưu.[3]

Tháng 1 năm 2016, Trung Quốc tái cơ cấu tổ chức quân đội, Thịnh Bân được chỉ định giữ chức vụ Bộ trưởng Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc.[4] Tháng 8 năm 2016, Thịnh Bân thụ phong quân hàm Trung tướng.[5] Tháng 12 năm 2016, Thịnh Bân kiêm nhiệm chức vụ Tổng thư ký Ủy ban Động viên Quốc phòng Quốc gia Trung Quốc.[6]

Tháng 10 năm 2017, tại Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX, Thịnh Bân được bầu làm Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX. Ông nghỉ hưu vào tháng 12 năm 2021.

Tham khảo

  1. ^ “39集团军副军长盛斌少将升任黑龙江省军区司令员”. 华强军事网. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2017. Đã định rõ hơn một tham số trong |archiveurl=|archive-url= (trợ giúp)
  2. ^ “全国人大代表信息-盛斌”. 全国人大网. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2013.
  3. ^ “接替侯继振 盛斌升任沈阳军区副司令员”. 财新网. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2015.
  4. ^ “中央军委15个职能部门 13部门主官确定”. 新浪新闻. ngày 12 tháng 1 năm 2016.
  5. ^ “军委国防动员部部长盛斌、政委朱生岭双双晋升中将军衔”. 澎湃新闻. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2016.
  6. ^ “军委国防动员部部长盛斌兼任国家国防动员委员会秘书长”. 澎湃新闻. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2016.
Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
Kembali kehalaman sebelumnya