Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Thiên hoàng En'yū

En'yū
Viên Dung Thiên Hoàng
Thiên hoàng Nhật Bản
Thiên hoàng thứ 64 của Nhật Bản
Trị vì27 tháng 9 năm 96924 tháng 9 năm 984
(14 năm, 363 ngày)
Lễ đăng quang và Lễ tạ ơn5 tháng 11 năm 969 (ngày lễ đăng quang)
18 tháng 12 năm 970 (ngày lễ tạ ơn)
Quan Nhiếp Chính và Quan BạchFujiwara no Koretada
Fujiwara no Kanemichi
Fujiwara no Yoritada
Tiền nhiệmThiên hoàng Reizei
Kế nhiệmThiên hoàng Kazan
Thái thượng Thiên hoàng thứ 16 của Nhật Bản
Tại vị24 tháng 9 năm 9841 tháng 3 năm 991
(6 năm, 158 ngày)
Tiền nhiệmThái thượng Thiên hoàng Reizei
Kế nhiệmThái thượng Thiên hoàng Kazan
Thông tin chung
Sinh(959-04-12)12 tháng 4, 959
Heian Kyō (Kyōto)
Mất1 tháng 3, 991(991-03-01) (31 tuổi)
Heian Kyō (Kyōto)
An táng8 tháng 3 năm 991
Nochi no Mukarami no misasagi (Kyōto)
Phối ngẫuFujiwara no Kōshi
Fujiwara no Junshi
Thân phụThiên hoàng Murakami
Thân mẫuFujiwara no Anshi

Thiên hoàng Viên Dung (円融天皇 En'yū-tennō?, 12 tháng 4 năm 9591 tháng 3 năm 991) là Thiên hoàng thứ 64[1] của Nhật Bản theo danh sách kế vị truyền thống[2].

Triều đại của ông kéo dài từ năm 969 đến năm 984[3].

Tường thuật truyền thống

Trước khi lên ngôi Thiên hoàng, ông có tên húy là Morihira-shinnō[4]. Ông là con trai thứ năm của Thiên hoàng Murakami có với công nương Aishi, con gái của Fujiwara no Morosuke. Morihira đồng thời cũng là em trai của vị Thiên hoàng tiền nhiệm Reizei.

Năm 967, hoàng tử Morihira được anh trai mình phong làm Thái tử Nhật Bản, với sự hậu thuẫn tuyệt đối từ Gia tộc Fujiwara của người mẹ và ông ngoại. Ông cũng là người thứ năm trong danh sách kế thừa ngôi vua của Thiên hoàng Reizei[5].

Lên ngôi Thiên hoàng

Ngày 27 tháng 9 năm 969, Thiên hoàng Reizei thoái vị và người em trai - hoàng tử Morihira lãnh chiếu kế vị[6].

Ngày 5 tháng 11 năm 969, Morihira chính thức lên ngôi và lấy hiệu là Thiên hoàng En'yū[7]. Ông lấy niên hiệu Anna của anh mình, lập thành niên hiệu Anna nguyên niên (11/969 - 3/970).

Năm 980 và 982, cung điện hoàng gia và "Gương thần" bị cháy hai lần, cá biệt Gương Thần bị phá hủy mất phân nửa (980). Đến năm 982, Gương Thần được phục hồi và trở thành biểu tượng tập trung tư tưởng và thần quyền cho Thiên hoàng Nhật Bản[5].

Thời kỳ Thiên hoàng En'yū cầm quyền đã chứng kiến cuộc đấu tranh quyền lực rất quyết liệt giữa những người trong gia tộc Fujiwara về việc Thiên hoàng sẽ cử ai trong số họ lên làm Nhiếp chính quan bạch (Sessho kampaku). Thiên hoàng En'yū nghe theo lời khuyên của mẹ mình đã cử Fujiwara no Kanemichi, em trai của bà và là cậu của Thiên hoàng, lên chức kampaku. Thiên hoàng chỉ có một con trai duy nhất (sau này lên ngôi hiệu là Thiên hoàng Ichijō), kết quả từ cuộc hôn nhân giữa ông với công nương Senshi, con gái của Fujiwara no Kaneie (người anh họ của công nương Aishi, mẹ của Thiên hoàng). Ông cũng tiếp tục hôn nhân với các con gái của họ Fujiwara, nhưng tất cả đều không có con với Thiên hoàng. Điều này dấy lên sự rạn nứt từ từ của Thiên hoàng với gia tộc Fujiwara, sau này sẽ bùng phát mạnh sau khi Thiên hoàng Go-Reizei qua đời.

Thời En'yū, hoàng gia Nhật Bản cũng đã tổ chức một đám rước đầu tiên, đưa tượng thần Hachiman về đền thờ Hirano để thờ cúng.

Ngày 24 tháng 9 năm 984, Thiên hoàng En'yū thoái vị[5] và người cháu trai, hoàng tử Morosada (con trai của vua anh Reizei) lên kế ngôi và lấy hiệu là Thiên hoàng Kazan.

Năm 985, cựu Thiên hoàng xuất gia theo Phật giáo và lấy pháp danh là Kongō Hō.

Ngày 1 tháng 3 năm 991, cựu Thiên hoàng En'yū qua đời ở tuổi 32[5].

Niên hiệu và tổ chức quan lại

Niên hiệu

  • Anna (968–970)
  • Tenroku (970–973)
  • Ten'en (973–976)
  • Jōgen (976–978)
  • Tengen (978–983)
  • Eikan (983–985)

Tổ chức quan lại

  • Kampaku, Ōno-no-miya Fujiwara no Saneyori (藤原実頼), 900–970.
  • Kampaku, Fujiwara no Yoritada (藤原頼忠), 924–989.
  • Daijō-daijin, Fujiwara no Saneyori.
  • Daijō-daijin, Fujiwara no Koretada (藤原伊尹)
  • Daijō-daijin, Fujiwara no Kanemichi (藤原兼通)
  • Daijō-daijin, Fujiwara no Yoritada.
  • Sesshō, Fujiwara no Koretada, 924–972.
  • Udaijin, Fujiwara no Koretada.[10]
  • Udaijin, Fujiwara no Kaneie (藤原兼家), 929–990.
  • Udaijin, Fujiwara no Kanemichi, 925–977.
  • Naidaijin, Fujiwara no Kanemichi
  • Dainagon, Minamoto no Kaneakira (源兼明)
  • Dainagon, Fujiwara no Morouji (藤原師氏) (Gon-no-Dainagon, 権大納言)
  • Dainagon, Fujiwara no Koretada (藤原伊尹)
  • Dainagon, Fujiwara no Yoritada (藤原頼忠)
  • Dainagon, Tachibana no Yoshifuru (橘好古)
  • Dainagon, Minamoto no Masanobu (源雅信)
  • Dainagon, Fujiwara no Kaneie (藤原兼家)
  • Dainagon, Minamoto no Nobumitsu (源延光) (Gon-no-Dainagon, 権大納言)
  • Dainagon, Fujiwara no Tamemitsu (藤原為光)
  • Dainagon, Fujiwara no Asateru (藤原朝光) (Gon-no-Dainagon, 権大納言)
  • Dainagon, Minamoto no Shigenobu (源重信)
  • Dainagon, Fujiwara no Naritoki (藤原済時) (Gon-no-Dainagon, 権大納言)

Gia đình

  • Empress: Fujiwara no Kōshi (藤原媓子) (947–979), con gái của Fujiwara no Kanemichi (藤原兼通)
  • Empress: Fujiwara no Junshi/Nobuko (藤原遵子) (957–1017), con gái của Fujiwara no Yoritada (藤原頼忠)
  • Nyōgo: Imperial Princess Sonshi (尊子内親王) (966–985), con gái của Thiên hoàng Reizei
  • Nyōgo(Kōtaigō): Fujiwara no Senshi (藤原詮子) (962–1002), con gái của Fujiwara no Kaneie (藤原兼家), sinh ra một con trai duy nhất là hoàng tử Yasuhito (懐仁親王) (980–1011) (Thiên hoàng Ichijō)

Tham khảo

  1. ^ Cơ quan nội chính Hoàng gia Nhật Bản (Kunaichō): 円融天皇 (64)
  2. ^ Ponsonby-Fane, Richard. (1959). The Imperial House of Japan, p. 71.
  3. ^ Titsingh, Isaac. (1834). Annales des empereurs du japon, pp. 144–148; Brown, Delmer et al. (1979). Gukanshō, p. 299-300; Varely, H. Paul. (1980). Jinnō Shōtōki, pp. 191–192.
  4. ^ Titsingh, p. 144; Varely, p. 191; Brown, p. 264
  5. ^ a b c d Brown, p. 300.
  6. ^ Titsingh, p. 143; Brown, p. 299; Varley, p. 44;
  7. ^ Titsingh, p. 144; Varley, p. 44.

Read other articles:

SicarioPoster film SicarioSutradaraDenis VilleneuveProduserBasil IwanykThad LuckinbillTrent LuckinbillEdward McDonnellMolly SmithDitulis olehTaylor SheridanPemeranEmily BluntBenicio del ToroJosh BrolinVictor GarberPenata musikJóhann JóhannssonSinematograferRoger DeakinsPenyuntingJoe WalkerPerusahaanproduksiBlack Label MediaThunder Road PicturesDistributorLionsgateTanggal rilis 19 Mei 2015 (2015-05-19) (Festival Film Cannes) 18 September 2015 (2015-09-18) (terbatas di Am…

Sultan Alâeddin Kayqubad IPatung Kayqubad I di AlanyaSultan Seljuk RumBerkuasa1220–1237PendahuluKaykaus IPenerusKaykhusraw IIInformasi pribadiKelahiran1190KonyaKematian1237 – 1190; umur -48–-47 tahunKayseriPemakamanMasjid Alâeddin, KonyaWangsaDinasti seljukNama lengkapAlā ad-Dīn Kayqubād bin Kaykhusraw bin Kiliç ArsalanAyahKaykhusraw IIbuRaziya KhatunPasanganMahpari Hunat KhatunMalika Adila KhatunIsmat al-dunya wa'l-dinAnakGıyaseddin Kaykhusraw IIRukn al-Din Kiliç Arsa…

British Insulated Callender's CablesCompany typePublicIndustryBuilding materialsFounded1945; 79 years ago (1945)Defunct2000; 24 years ago (2000)FateRenamedSuccessorBalfour BeattyHeadquartersHelsby, UKProductsElectrical cable British Insulated Callender's Cables (BICC) was a 20th-century British cable manufacturer and construction company, now renamed after its former subsidiary Balfour Beatty. It was formed from the merger of two long established cable firms, …

.sk

.sk البلد سلوفاكيا  الموقع الموقع الرسمي  تعديل مصدري - تعديل   sk. هو نطاق إنترنت من صِنف مستوى النطاقات العُليا في ترميز الدول والمناطق، للمواقع التي تنتمي إلى سلوفاكيا.[1][2] مراجع ^ النطاق الأعلى في ترميز الدولة (بالإنجليزية). ORSN [الإنجليزية]. Archived from the original on 2019-0…

German resistance fighter Eva Rittmeister Eva Rittmeister (born 5 July 1913 in Zeitz, died 19 July 2004) was a German paediatric nurse, later office worker who became a resistance fighter against the Nazis.[1] During World War II, Rittmeister became involved a Berlin-based resistance group that later became known as the Red Orchestra (Rote Kapelle). Life Eve Rittmeister née Knieper was the daughter of a merchant.[1] After school, Rittmeister initially trained as a paediatric nur…

Cet article traite du Premier amendement de la Constitution américaine. Pour les autres significations, voir Premier amendement (homonymie). Cet article fait partie de la série :Constitution des États-Unis PréambuleArticles de la Constitution I ∙ II ∙ III ∙ IV ∙ V ∙ VI ∙ VII Amendements Déclaration des droits I ∙ II ∙ III ∙ IV ∙ V ∙ VI ∙ VII ∙ VIII ∙ IX ∙ XAmendements additionnels XI ∙ XII ∙ XIII ∙ XIV ∙ XV XVI ∙ XVII ∙ XVIII ∙ XIX ∙ XX XXI…

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada April 2016. World Fuel Services CorporationJenispublik (NYSE: INTL)IndustriEnergiKantorpusatMiami, Florida, Amerika SerikatWilayah operasiSeluruh duniaTokohkunciMichael J. Kasbar(CEO)Situs webwww.wfscorp.com World Fuel Services Corporation (NYSE: INTL) adalah sebuah pe…

River in Switzerland DischmabachDischmabach in the Dischma valleyLocationCountrySwitzerlandLocationGraubündenPhysical characteristicsSource  • locationTwo headwaters come together in Dürrboden • elevation2,700 m (8,900 ft) Mouth  • locationConfluence with the Landwasser • coordinates46°48′5″N 9°50′16″E / 46.80139°N 9.83778°E / 46.80139; 9.83778 • elevatio…

The following teams and players took part in the women's volleyball tournament at the 1980 Summer Olympics, in Moscow.[1] Rosters  Brazil Denise Mattioli Ivonete das Neves Lenice Oliveira Regina Vilela Fernanda Silva Ana Paula Mello Isabel Salgado Eliana Aleixo Dora Castanheira Jacqueline Silva Vera Mossa Rita Teixeira Head coach  Bulgaria Tanya Dimitrova Valentina Ilieva Galina Stancheva Silviya Petrunova Anka Khristolova Verka Borisova Margarita Gerasimova Rumyana Kaisheva Ma…

Tilleul Pour les articles homonymes, voir Tilleul. Tilia Tilleul à petites feuilles (Tilia cordata).Classification de Cronquist (1981) Règne Plantae Sous-règne Tracheobionta Division Magnoliophyta Classe Magnoliopsida Sous-classe Dilleniidae Ordre Malvales Famille Tiliaceae GenreTiliaL., 1753 Classification APG III (2009) Classification APG III (2009) Ordre Malvales Famille Malvaceae Le genre Tilia, les TilleulsÉcouter, est un genre d'arbres appartenant à la famille des Tiliaceae selon la c…

Sceaux 行政国 フランス地域圏 (Région) イル=ド=フランス地域圏県 (département) オー=ド=セーヌ県郡 (arrondissement) アントニー郡小郡 (canton) 小郡庁所在地INSEEコード 92071郵便番号 92330市長(任期) フィリップ・ローラン(2008年-2014年)自治体間連合 (fr) メトロポール・デュ・グラン・パリ人口動態人口 19,679人(2007年)人口密度 5466人/km2住民の呼称 Scéens地理座標 北緯48度46…

TIMMDC1 المعرفات الأسماء المستعارة TIMMDC1, C3orf1, translocase of inner mitochondrial membrane domain containing 1, MC1DN31 معرفات خارجية الوراثة المندلية البشرية عبر الإنترنت 615534 MGI: MGI:1922139 HomoloGene: 9578 GeneCards: 51300 علم الوجود الجيني الوظيفة الجزيئية • ‏GO:0001948، ‏GO:0016582 ربط بروتيني المكونات الخلوية • مكون تكاملي للغشاء• m…

FatherEdward P. TivnanS.J.Born(1882-03-10)March 10, 1882Salem, MADiedMarch 31, 1937(1937-03-31) (aged 55)Manhattan, New York, NYOccupationPresident of Fordham UniversityAcademic backgroundAlma materGeorgetown UniversityAcademic workDisciplineChemistry Edward Patrick Tivnan, S.J. (1882–1937) was president of Fordham University from 1919 until 1924.[1] Biography Edward P. Tivnan was born in Massachusetts on March 10, 1882.[2][3] Tivnan was appointed president of the …

此條目可能包含不适用或被曲解的引用资料,部分内容的准确性无法被证實。 (2023年1月5日)请协助校核其中的错误以改善这篇条目。详情请参见条目的讨论页。 各国相关 主題列表 索引 国内生产总值 石油储量 国防预算 武装部队(军事) 官方语言 人口統計 人口密度 生育率 出生率 死亡率 自杀率 谋杀率 失业率 储蓄率 识字率 出口额 进口额 煤产量 发电量 监禁率 死刑 国债 外…

Alfabeto maniqueo Página 4a de manuscrito maniqueo, TurfánTipo Alfabeto consonánticoIdiomas Persa medio, tocario, sogdianoÉpoca del siglo III al X d. C.Antecesores Jeroglíficos egipciosAlfabeto fenicioAlfabeto arameo imperialAlfabeto maniqueo Hermanos Escritura pelviDirección sinistroversoUnicode U+10AC0–10AFFISO 15924 Mani, 139[editar datos en Wikidata] El alfabeto maniqueo es un sistema de escritura consonántica derivado del arameo asociado con la expansión d…

You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Spanish. (January 2013) Click [show] for important translation instructions. View a machine-translated version of the Spanish article. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikiped…

Dialek Holland (warna merah gelap) di area berbahasa Franka Rendah di Belgia, Belanda, Prancis dan Jerman Dialek Holland (Belanda: Hollandscode: nl is deprecated [ˈɦɔlɑnts]) merupakan dialek bahasa Belanda yang paling banyak dituturkan. Dialek Holland tergolong dalam dialek-dialek Belanda Tengah. Varietas bahasa penting lainnya dari rumpun bahasa Franka Rendah lisan adalah bahasa Brabant, Belanda Flandria (Flandria Timur, Flandria Barat), Zeeland, Limburg dan Belanda Suriname. Rujuka…

Religious practice Shaman and Shamans redirect here. For other uses, see Shaman (disambiguation). Part of a series onAnthropology of religionBuryat shaman on Olkhon Island, Siberia Basic concepts Afterlife Animism Augury Communitas Comparative religion Divination Divine language Evolutionary origin of religion Fetishism Great Spirit Henotheism Initiation Laying on of hands Liminality Magic (supernatural) Mana Monotheism Nympholepsy Oracle Pilgrimage Polytheism Rite of passage Ritual Sacred langu…

1980 studio album by Willie Nelson and Ray PriceSan Antonio RoseStudio album by Willie Nelson and Ray PriceReleasedMay 1980 (May 1980)GenreCountryLength36:52LabelColumbiaProducerWillie NelsonWillie Nelson albums chronology The Electric Horseman(1980) San Antonio Rose(1980) Honeysuckle Rose(1980) Ray Price albums chronology There's Always Me(1979) San Antonio Rose(1980) A Tribute to Willie and Kris(1981) Professional ratingsReview scoresSourceRatingAllmusic[1] San Antonio Ros…

Defunct US company (1844–1851) American Letter Mail CompanyThe American Letter Mail Company stamp of 1844IndustryCourierFounded1844Defunct1851FateOutlawed byPrivate Express StatutesHeadquartersUSA New YorkKey peopleLysander Spooner The American Letter Mail Company was started by Lysander Spooner in 1844, competing against the legal monopoly of the United States Post Office (USPO, now the USPS). History Spooner started the service out of frustration with the exceedingly high postal rates. It co…

Kembali kehalaman sebelumnya