Thioguanine |
|
|
Tên thương mại | Lanvis, Tabloid, tên khác |
---|
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
---|
MedlinePlus | a682099 |
---|
Dược đồ sử dụng | qua đường miệng |
---|
Mã ATC | |
---|
|
Tình trạng pháp lý |
- Nói chung: ℞ (Thuốc kê đơn)
|
---|
|
Sinh khả dụng | 30% (range 14% to 46%) |
---|
Chuyển hóa dược phẩm | Nội bào |
---|
Chu kỳ bán rã sinh học | 80 phút (trong tầm 25–240 phút) |
---|
|
- 2-amino-1H-purine-6(7H)-thione
|
Số đăng ký CAS | |
---|
PubChem CID | |
---|
IUPHAR/BPS | |
---|
DrugBank | |
---|
ChemSpider | |
---|
Định danh thành phần duy nhất | |
---|
KEGG | |
---|
ChEBI | |
---|
ChEMBL | |
---|
ECHA InfoCard | 100.005.299 |
---|
|
Công thức hóa học | C5H5N5S |
---|
Khối lượng phân tử | 167.193 g/mol |
---|
Mẫu 3D (Jmol) | |
---|
|
Định danh hóa học quốc tế
InChI=1S/C5H5N5S/c6-5-9-3-2(4(11)10-5)7-1-8-3/h1H,(H4,6,7,8,9,10,11) YKey:WYWHKKSPHMUBEB-UHFFFAOYSA-N Y
|
|
Tioguanine, hay còn được gọi là thioguanine hoặc 6-thioguanine (6-TG) là một loại thuốc dùng để điều trị ung thư bạch cầu myeloid cấp tính (AML), ung thư bạch cầu lymphocytic cấp tính (ALL) và ung thư bạch cầu myeloid mãn tính (CML).[1] Sử dụng thuốc trong một thời gian dài được khuyến cáo là không nên.[1] Thuốc được đưa vào cơ thể qua đường miệng.[1]
Các tác dụng phụ thường gặp có thể kể đến như ức chế tủy xương, một số các vấn đề về gan và viêm miệng.[1][2] Các chuyên gia khuyến cáo rằng các enzyme gan nên được kiểm tra hàng tuần khi dùng thuốc.[1] Những người bị thiếu hụt thiopurine S-methyltransferase do di truyền có nguy cơ bị các tác dụng phụ cao hơn.[2] Tránh mang thai trong thời gian dùng thuốc được khuyến cáo cho cả nam và nữ.[1] Tioguanine thuộc họ thuốc phản chuyển hóa.[2] Đây là một chất tương tự purine-guanine và hoạt động bằng cách phá vỡ DNA và RNA.[3]
Tioguanine được phát triển từ năm 1949 đến 1951.[4][5] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[6] Giá bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 7,07 USD mỗi viên 40 mg vào năm 2014.[7] Tại Vương quốc Anh lượng thuốc này ở NHS có chi phí vào khoảng 4,14 £.[1]
Chú thích
- ^ a b c d e f g British national formulary: BNF 69 (ấn bản thứ 69). British Medical Association. 2015. tr. 588, 592. ISBN 9780857111562.
- ^ a b c “Tioguanine 40 mg Tablets – Summary of Product Characteristics (SPC) – (eMC)”. www.medicines.org.uk. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2016.
- ^ Golan, David E.; Tashjian, Armen H.; Armstrong, Ehrin J. (2011). Principles of Pharmacology: The Pathophysiologic Basis of Drug Therapy (bằng tiếng Anh). Lippincott Williams & Wilkins. tr. 686. ISBN 9781608312702. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016.
- ^ Sigel, Astrid; Sigel, Helmut (1996). Metal Ions in Biological Systems: Volume 32: Interactions of Metal Ions with Nucleotides: Nucleic Acids, and Their Constituents (bằng tiếng Anh). CRC Press. tr. 302. ISBN 9780824795498. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016.
- ^ Landau, Ralph; Achilladelis, Basil; Scriabine, Alexander (1999). Pharmaceutical Innovation: Revolutionizing Human Health (bằng tiếng Anh). Chemical Heritage Foundation. tr. 342. ISBN 9780941901215. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Tioguanine”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015.