Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Tổng sản phẩm nội địa

Bản đồ các nền kinh tế thế giới theo quy mô GDP (danh nghĩa) tính bằng USD, nguồn World Bank[1][2], 2014[3]

[2] Trong kinh tế học, tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của gross domestic product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).

Gần đây, trong các tài liệu thống kê mang tính nghiêm ngặt, thuật ngữ tiếng Anh national gross domestic product- NGDP hay được dùng để chỉ tổng sản phẩm quốc nội, regional (hoặc provincial) gross domestic product- RGDP hay dùng để chỉ tổng sản phẩm nội địa của địa phương. GDP là một trong những chỉ số cơ bản để đánh giá sự phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ nào đó.

Phương pháp tính GDP

Phương pháp chi tiêu (phương pháp luồng sản phẩm)

Theo phương pháp chi tiêu, tổng sản phẩm nội địa của một quốc gia là tổng số tiền mà các hộ gia đình trong quốc gia đó chi mua các hàng hóa nội địa. Như vậy trong một nền kinh tế giản đơn ta có thể dễ dàng tính tổng sản phẩm quốc nội như là tổng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ cuối cùng hàng năm.

GDP (Y) là tổng của tiêu dùng (C), đầu tư (I), chi tiêu chính phủ (G)cán cân thương mại (xuất khẩu ròng, X - M).

Y = C + I + G + (X - M)

Chú giải:

  • TIÊU DÙNG - consumption (C) bao gồm những khoản chi cho tiêu dùng cá nhân của các hộ gia đình về hàng hóa và dịch vụ. (xây nhà và mua nhà không được tính vào TIÊU DÙNG mà được tính vào ĐẦU TƯ TƯ NHÂN).
  • ĐẦU TƯ - investment (I) là tổng đầu tư ở trong nước của tư nhân. Nó bao gồm các khoản chi tiêu của doanh nghiệp về trang thiết bị và nhà xưởng hay sự xây dựng, mua nhà mới của hộ gia đình. (lưu ý hàng hóa tồn kho khi được đưa vào kho mà chưa đem đi bán thì vẫn được tính vào GDP)
  • CHI TIÊU CHÍNH PHỦ - government purchases (G) bao gồm các khoản chi tiêu của chính phủ cho các cấp chính quyền từ TW đến địa phương như chi cho quốc phòng, luật pháp, đường sá, cầu cống, giáo dục, y tế,... Chi tiêu chính phủ không bao gồm các khoản CHUYỂN GIAO THU NHẬP như các khoản trợ cấp cho người tàn tật, người nghèo,...
  • XUẤT KHẨU RÒNG - net exports (NX)= Giá trị xuất khẩu (X)- Giá trị nhập khẩu(M)

Phương pháp thu nhập (phương pháp chi phí)

Theo phương pháp thu nhập hay phương pháp chi phí, tổng sản phẩm quốc nội bằng tổng thu nhập từ các yếu tố tiền lương (wage), tiền lãi (interest), lợi nhuận (profit) và tiền thuê (rent); đó cũng chính là tổng chi phí sản xuất các sản phẩm cuối cùng của xã hội.

GDP=W+R+i+Pr+Ti+De

Trong đó

  • W là tiền lương
  • R là tiền cho thuê tài sản
  • i là tiền lãi
  • Pr là lợi nhuận
  • Ti là thuế gián thu ròng
  • De là phần hao mòn (khấu hao) tài sản cố định

Phương pháp giá trị gia tăng (phương pháp sản xuất)

Giá trị gia tăng của doanh nghiệp ký hiệu là (VA), giá trị tăng thêm của một ngành (GO), giá trị tăng thêm của nền kinh tế là GDP

VA = Giá trị thị trường sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp - Giá trị đầu vào được chuyển hết vào giá trị sản phẩm trong quá trình sản xuất

Giá trị gia tăng của một ngành (GO)

GO =∑ VAi (i=1,2,3,..,n)

Trong đó:

  • VAi là giá trị tăng thêm của doanh nghiệp i trong ngành
  • n là số lượng doanh nghiệp trong ngành

Giá trị gia tăng của nền kinh tế GDP

GDP =∑ GOj (j=1,2,3,..,m)

Trong đó:

  • GOj là giá trị gia tăng của ngành j
  • m là số ngành trong nền kinh tế

Lưu ý là kết quả tính GDP sẽ là như nhau với cả ba cách trên. Ở Việt Nam GDP được tính toán bởi Tổng cục thống kê dựa trên cơ sở các báo cáo từ các đơn vị, tổ chức kinh tế cũng như báo cáo của các Cục thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Còn ở Mỹ GDP được tính toán bởi Cục phân tích kinh tế.

GDP danh nghĩa và thực tế

GDP danh nghĩa là tổng sản phẩm nội địa theo giá trị sản lượng hàng hoádịch vụ cuối cùng tính theo giá hiện hành. Sản phẩm sản xuất ra trong thời kỳ nào thì lấy giá của thời kỳ đó. Do vậy còn gọi là GDP theo giá hiện hành

GDPin=∑QitPit

Sự gia tăng của GDP danh nghĩa hàng năm có thể do lạm phát.

Trong đó:

  • i: loại sản phẩm thứ i với i =1,2,3...,n
  • t: thời kỳ tính toán
  • Q (quantum): số lượng sản phẩm; Qi: số lượng sản phẩm loại i
  • P (price): giá của từng mặt hàng; Pi: giá của mặt hàng thứ i.

GDP thực tế là tổng sản phẩm nội địa tính theo sản lượng hàng hoádịch vụ cuối cùng của năm nghiên cứu còn giá cả tính theo năm gốc do đó còn gọi là GDP theo giá so sánh. Theo cách tính toán về tài chính-tiền tệ thì GDP thực tế là hiệu số của GDP tiềm năng trừ đi chỉ số lạm phát CPI trong cùng một khoảng thời gian dùng để tính toán chỉ số GDP đó.

GDP thực tế được đưa ra nhằm điều chỉnh lại của những sai lệch như sự mất giá của đồng tiền trong việc tính toán GDP danh nghĩa để có thể ước lượng chuẩn hơn số lượng thực sự của hàng hóa và dịch vụ tạo thành GDP. GDP thứ nhất đôi khi được gọi là "GDP tiền tệ" trong khi GDP thứ hai được gọi là GDP "giá cố định" hay GDP "điều chỉnh lạm phát" hoặc "GDP theo giá năm gốc" (Năm gốc được chọn theo luật định).

GDP bình quân đầu người

GDP bình quân đầu người của một quốc gia hay lãnh thổ tại một thời điểm nhất định là giá trị nhận được khi lấy GDP của quốc gia hay lãnh thổ này tại thời điểm đó chia cho dân số của nó cũng tại thời điểm đó.

Các thành phần của GDP

GDP có thể tính là tổng của các khoản tiêu dùng, hoặc tổng của các khoản chi tiêu, hoặc tổng giá trị gia tăng của nền kinh tế. Về lý thuyết, dù theo cách tính nào cũng cho kết quả tính GDP như nhau. Nhưng trong nhiều báo cáo thống kê, lại có sự chênh lệch nhỏ giữa kết quả theo ba cách tính. Đó là vì có sai số trong thống kê.

Theo cách tính GDP là tổng tiêu dùng, các nhà kinh tế học đưa ra một công thức như sau:

GDP = C + I + G + NX

Trong đó các ký hiệu:

  • C là tiêu dùng của tất cả các cá nhân (hộ gia đình) trong nền kinh tế.
  • I là đầu tư của các nhà kinh doanh vào cơ sở kinh doanh. Đây được coi là tiêu dùng của các nhà đầu tư. Lưu ý, đừng lẫn lộn điều này với đầu tư mang tính đầu cơ tích trữ vào thị trường chứng khoán và trái phiếu.
  • G là tổng chi tiêu của chính quyền (tiêu dùng của chính quyền). Quan hệ của phần này đối với các phần còn lại của GDP được mô tả trong lý thuyết khả dụng (có thể đem đi tiêu).
  • NX là "xuất khẩu ròng" của nền kinh tế. Nó bằng xuất khẩu (tiêu dùng của nền kinh tế khác đối với các sản phẩm và dịch vụ do nền kinh tế trong tính toán sản xuất) - nhập khẩu (tiêu dùng của nền kinh tế trong tính toán đối với các sản phẩm và dịch vụ do nền kinh tế khác sản xuất).

Ba thành phần đầu đôi khi được gọi chung là "nội nhu", còn thành phần cuối cùng là "ngoại nhu".

GDP theo cách tính tổng chi phí (lúc này không gọi là GDP nữa, mà gọi là tổng chi tiêu nội địa hay GDE (viết tắt của Gross Domestic Expenditure) được tính toán tương tự, mặc dù trong công thức tính tổng chi phí không kê khai những khoản đầu tư ngoài kế hoạch (bỏ hàng tồn kho vào cuối chu kỳ báo cáo) và nó phần lớn được sử dụng bởi các nhà kinh tế lý thuyết.

Phân biệt GDP với GNP

GDP khác với tổng sản phẩm quốc dân (GNP) ở chỗ loại bỏ việc chuyển đổi thu nhập giữa các quốc gia, nó được quy theo lãnh thổ mà sản phẩm được sản xuất ở đó hơn là thu nhập nhận được ở đó. Chẳng hạn như một nhà máy sản xuất đồ ăn nhanh đặt tại Việt Nam do công dân Mỹ đầu tư để tiêu thụ nội địa. Khi đó mọi thu nhập từ nhà máy này sau khi bán hàng được tính vào GDP của Việt Nam, tuy nhiên lợi nhuận ròng thu được (sau khi khấu trừ thuế phải nộp và trích nộp các quỹ phúc lợi) cũng như lương của các công nhân Mỹ đang làm việc trong nhà máy được tính là một bộ phận trong GNP của Mỹ.

So sánh xuyên quốc gia

GDP của các quốc gia khác nhau có thể so sánh bằng cách chuyển đổi giá trị của chúng (tính theo nội tệ) sang bằng một trong hai phương thức sau:

  • Tỷ giá hối đoái hiện tại: GDP được tính theo tỷ giá hối đoái thịnh hành trên các thị trường tiền tệ quốc tế.
  • Ngang giá sức mua hối đoái: GDP được tính theo sự ngang giá của sức mua (tiếng Anh: purchasing power parity hay viết tắt: PPP) của mỗi loại tiền tệ tương đối theo một chuẩn chọn lựa (thông thường là đồng đôla Mỹ).

Thứ bậc tương đối của các quốc gia có thể lệch nhau nhiều giữa hai xu hướng tiếp cận kể trên.

Phương pháp tính theo sự ngang giá của sức mua tính toán hiệu quả tương đối của sức mua nội địa đối với những nhà sản xuất hay tiêu thụ trung bình trong nền kinh tế. Nó có thể sử dụng để làm chỉ số của mức sống đối với những nước chậm phát triển là tốt nhất vì nó bù lại những điểm yếu của đồng nội tệ trên thị trường thế giới.

Phương pháp tính theo tỷ giá hối đoái hiện tại chuyển đổi giá trị của hàng hóa và dịch vụ theo các tỷ giá hối đoái quốc tế. Nó là chỉ thị tốt hơn của sức mua quốc tế của đất nước và sức mạnh kinh tế tương đối.

Các vấn đề

Mặc dù GDP được sử dụng rộng rãi trong kinh tế, giá trị của nó như là một chỉ số vẫn đang là vấn đề gây tranh cãi. Sự phê phán sử dụng GDP bao hàm các điểm sau:

  • Kết quả tính GDP theo các phương thức khác nhau làm người ta bối rối, nhất là khi so sánh xuyên quốc gia.
  • GDP, như một chỉ số về kích cỡ của nền kinh tế, nhưng lại không chuẩn xác trong đánh giá mức sống.
  • GDP không tính đến kinh tế ngầm, kinh tế phi tiền tệ như kinh tế trao đổi, các công việc tình nguyện, chăm sóc trẻ em miễn phí do các ông bố bà mẹ (không làm việc) đảm nhiệm hay sản xuất hàng hóa tại gia đình, giá trị của thời gian nghỉ ngơi và ô nhiễm môi trường. Vì vậy, tại các nước mà việc kinh doanh thực thi một cách không chính thức chiếm phần lớn thì số liệu của GDP sẽ kém chính xác.
  • GDP không tính đến tính hài hòa của sự phát triển. Ví dụ một nước có thể có tốc độ tăng trưởng GDP cao do khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.
  • GDP tính cả những công việc không đem lại lợi ích ròng và không tính đến những hiệu ứng tiêu cực. Ví dụ, một xí nghiệp làm tăng GDP nhưng gây ô nhiễm một con sông và người ta phải đầu tư để cải tạo lại môi trường. Việc này cũng làm tăng GDP.
  • GDP cũng không cho ta sự phản ánh trung thực của sự phân chia lợi ích trong phạm vi đất nước. Có thể có những nhóm người không thu được lợi ích gì từ lợi ích kinh tế chung. GDP cao có thể là kết quả của một số người giàu có đem lại cho nền kinh tế trong khi phần lớn dân chúng sống dưới mức nghèo khổ.

Mặc dù còn nhiều hạn chế nhưng việc tìm một chỉ số khác thay thế GDP cũng rất khó khăn. Một sự thay thế được biết đến là Chỉ số tiến bộ thực sự (GPI) được cổ động bởi Đảng Xanh của Canada. GPI đánh giá chính xác như thế nào thì chưa chắc chắn; một công thức được đưa ra để tính nó là của Redefining Progress, một nhóm nghiên cứu chính sách ở San Francisco.

Danh sách quốc gia theo GDP

Xem thêm

Tính toán

Dữ liệu

Danh sách đầy đủ các quốc gia theo GDP: Purchasing Power Parity MethodCurrent Exchange Rate Method

Các ấn phẩm liên quan

Tham khảo

  1. ^ https://www.mmwarburggruppe.com/export/download/mmwarburg.com/geschaeftsberichte/WEB_MMW_GB_2017_DE.pdf[liên kết hỏng]
  2. ^ a b https://www.hapag-lloyd.com/de/products/fleet/vessel.html
  3. ^ “GDP (Official Exchange Rate)” (PDF). World Bank. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2015.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Clytini Demonax notabilis Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Arthropoda Kelas: Insecta Ordo: Coleoptera Subordo: Polyphaga Famili: Cerambycidae Subfamili: Cerambycinae Tribus: Clytini Clytini adalah suatu tribus dari kumbang tanduk panjang (famili Cerambycidae) subfamilia Cerambycinae. Taksonomi Tribus ini meliputi genus berikut:[1] [2] Abacoclytus Pesarini & Sabbadini, 1997 Acrocyrta Pascoe, 1856 Amamiclytus K. Ohbayashi, 1964 Amyipunga Martins & Galileo, 2011 …

Часть серии статей о Холокосте Идеология и политика Расовая гигиена · Расовый антисемитизм · Нацистская расовая политика · Нюрнбергские расовые законы Шоа Лагеря смерти Белжец · Дахау · Майданек · Малый Тростенец · Маутхаузен · …

KGenreAksi, Supernatural, Urban fantasy Seri animeSutradaraShingo SuzukiSkenarioGoRAMusikMikio EndōStudioGoHandsPelisensiAU Madman EntertainmentNA Viz MediaUK KazéSaluranasliMBS, TBS, CBC, AT-X, BS-TBSSaluran bahasa InggrisNA Neon AlleySEA Animax AsiaTayang 5 Oktober 2012 – 28 Desember 2012Episode13 (Daftar episode) MangaK: Memory of RedPengarangGoRAIlustratorYui KuroePenerbitKodanshaMajalahAriaDemografiShōjoTerbit28 Mei 2012 – 15 Agustus 2013Volume3 MangaK: Stray Dog StoryPengarangGoRAIl…

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Life Express 2010 film – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (December 2014) (Learn how and when to remove this template message) 2010 Indian filmLife ExpressFilm posterDirected byAnup DasScreenplay byMandira Chakraborty Shailendra TyagiStory byAnup D…

2001 2008 Élections cantonales de 2004 dans le Doubs 18 des 27 cantons du Doubs 21 et 28 mars 2004 Type d’élection Élections cantonales PCF : sièges PS : sièges DVG : siège DVD : siège NC : sièges UMP : sièges modifier - modifier le code - voir Wikidata  Les élections cantonales ont eu lieu les 21 et 28 mars 2004. Lors de ces élections, 18 des 27 cantons du Doubs ont été renouvelés. Elles ont vu l'élection de la majorité socialiste dirig…

Species of bat Forest pipistrelle Conservation status Least Concern  (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Domain: Eukaryota Kingdom: Animalia Phylum: Chordata Class: Mammalia Order: Chiroptera Family: Vespertilionidae Genus: Pipistrellus Species: P. adamsi Binomial name Pipistrellus adamsiKitchener, Caputi & Jones, 1986 The forest pipistrelle (Pipistrellus adamsi) is a species of vesper bat found in Australia, in the northernmost parts of Queensland and the Northern Terr…

سيلفستر جيمس غيتس (بالإنجليزية: Sylvester James Gates)‏    معلومات شخصية الميلاد 15 ديسمبر 1950 (74 سنة)  تامبا  مواطنة الولايات المتحدة  العرق أمريكي أفريقي [1][2]  عضو في الأكاديمية الأمريكية للفنون والعلوم،  والأكاديمية الوطنية للعلوم  الحياة العملية المدرسة …

Penaklukan Kerajaan Inka oleh SpanyolBagian dari Kolonisasi Amerika oleh SpanyolTanggal1532–1572LokasiAmerika Selatan bagian baratHasil Kemenangan SpanyolPerubahanwilayah Bekas wilayah Inka dijajah SpanyolPihak terlibat Imperium Spanyol Conquistador Virreinato del Perú Sekutu penduduk asli: Cañari Huanca Huayla Chachapoya Kerajaan InkaNegara Neo-InkaTokoh dan pemimpin Francisco PizarroDiego de AlmagroGonzalo PizarroHernando PizarroJuan PizarroHernando de Soto Sebastián de BenalcázarPedro d…

Voce principale: Associazione Sportiva Roma. Tifosi della Roma al Circo Massimo il 17 giugno 2001 a festeggiare il terzo scudetto. Nella presente pagina sono riportate informazioni sui tifosi dell'Associazione Sportiva Roma, società calcistica italiana per azioni con sede a Roma. Indice 1 Contesto e orientamento politico 2 Spettatori 3 Fan club 4 Presenza sui media digitali e reti sociali 5 Tifoseria organizzata 5.1 I primi gruppi e i Guerriglieri 5.2 Fedayn e Boys 5.3 Commando Ultrà Curva Sud…

Bahasa Saraiki سرائیکی; ਸਰਾਇਕੀ; सराइकी Saraiki dalam Shahmukhi (gaya Nastaʿlīq) Dituturkan di  Pakistan  India[1]  Afganistan WilayahPunjab SelatanPenutur170 million (2007)[2] Rincian data penutur Jumlah penutur beserta (jika ada) metode pengambilan, jenis, tanggal, dan tempat.[3] 20.009.000 Rumpun bahasaIndo-Eropa Indo-IranIndo-AryaBarat LautPunjabi BaratSaraiki DialekMultani Derawali Riasati (Riyasati–Bahawalpu…

Public transport operator in Melbourne, AustraliaThis article is about the private operator of metropolitan rail services in Melbourne. For an overview and history of the Melbourne rail network, including stations and infrastructure, see Railways in Melbourne. For the rail project formerly known as Melbourne Metro, see Metro Tunnel. Metro Trains MelbourneA High Capacity Metro Train departing Carnegie railway station in June 2021OverviewFleet size226 six-carriage trainsStations operated222Parent …

IncudineIncudine di sinistra visto A) medialmente e B) anteriormenteLa tuba uditiva di Eustachio, sezionata lungo l'asse maggiore ed aperta. (L'incudine è visibile in alto a sinistra). Anatomia del Gray(EN) Pagina 1044 SistemaSistema scheletrico Localizzazione anatomicacavo del timpano Ossa in contattoMartello, staffa ArticolazioniArticolazione incudo-malleolare, articolazione incudo-stapediale LegamentiLegamenti posteriore[1] e superiore dell'incudine Sviluppo embriologicoPrimo arco br…

Shade of blue (color) For other uses, see Cerulean (disambiguation). Cerulean as a quaternary colour on the RYB colour wheel   blue   cerulean   teal Cerulean      Color coordinatesHex triplet#007BA7sRGBB (r, g, b)(0, 123, 167)HSV (h, s, v)(196°, 100%, 65%)CIELChuv (L, C, h)(48, 56, 234°)SourceMaerz and Paul[1]ISCC–NBS descriptorStrong greenish blueB: Normalized to [0–255] (byte) Cerulean (RGB)      Color coordinatesHe…

2020年夏季奥林匹克运动会阿尔及利亚代表團阿尔及利亚国旗IOC編碼ALGNOC阿爾及利亞奧林匹克委員會網站www.coa.dz(法文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員41參賽項目14个大项旗手开幕式:穆罕默德·弗利希(拳击)和阿梅爾·梅利(英语:Amel Melih)(游泳)[1]闭幕式:伊曼·哈利夫(拳击)…

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article ne cite pas suffisamment ses sources (juillet 2012). Si vous disposez d'ouvrages ou d'articles de référence ou si vous connaissez des sites web de qualité traitant du thème abordé ici, merci de compléter l'article en donnant les références utiles à sa vérifiabilité et en les liant à la section « Notes et références ». En pratique : Quelles sources sont attendues ? Comm…

  「俄亥俄」重定向至此。关于其他用法,请见「俄亥俄 (消歧义)」。 俄亥俄州 美國联邦州State of Ohio 州旗州徽綽號:七葉果之州地图中高亮部分为俄亥俄州坐标:38°27'N-41°58'N, 80°32'W-84°49'W国家 美國加入聯邦1803年3月1日,在1953年8月7日追溯頒定(第17个加入联邦)首府哥倫布(及最大城市)政府 • 州长(英语:List of Governors of {{{Name}}}]]) • …

إل جي جي أكسالشعارمعلومات عامةالنوع هاتف ذكي الصانع إل جي أليكترونيكسعائلة المنتج LG G series (en) أهم التواريختاريخ الإصدار ديسمبر 16, 2013؛ منذ 10 سنين (2013-12-16)الوظائفالشاشة 1920×1080الكاميرا - الخلفية:13 ميجابكسل- الأمامية:2.1 ميجابكسلالخصائصالمعالج الرئيسي 1.7 جيجا هرتز رباعي ا…

Sweetened dairy-based beverage For other uses, see Eggnog (disambiguation). EggnogEggnog with cinnamonCountry of origin United KingdomColourCreamFlavourCustardIngredientsMilk, cream, sugar, whipped egg whites, egg yolks, nutmegVariantsWith alcohol Eggnog (/ˈɛɡˌnɒɡ/), historically also known as a milk punch or an egg milk punch when alcoholic beverages are added,[1][2][3] is a rich, chilled, sweetened, dairy-based beverage. It is traditionally made with milk, cr…

莎拉·阿什頓-西里洛2023年8月,阿什頓-西里洛穿著軍服出生 (1977-07-09) 1977年7月9日(46歲) 美國佛羅里達州国籍 美國别名莎拉·阿什頓(Sarah Ashton)莎拉·西里洛(Sarah Cirillo)金髮女郎(Blonde)职业記者、活動家、政治活動家和候選人、軍醫活跃时期2020年—雇主內華達州共和黨候選人(2020年)《Political.tips》(2020年—)《LGBTQ國度》(2022年3月—2022年10月)烏克蘭媒體…

BMW Rolls-Royce redirects here. For the BMW subsidiary making cars, see Rolls-Royce Motor Cars. Rolls-Royce DeutschlandCompany typeSubsidiaryIndustryAeronauticsFounded1990; 34 years ago (1990)HeadquartersDahlewitz, GermanyProductsAircraft enginesParentRolls-Royce HoldingsWebsiterolls-royce.com/deutschland Rolls-Royce Deutschland is a subsidiary of British aircraft engine maker Rolls-Royce plc. Its primarily facilities are located at Dahlewitz outside Berlin and Motorenfabrik Ob…

Kembali kehalaman sebelumnya