Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 (Bảng E)

Bảng E của vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2020 là một trong mười bảng để quyết định đội nào sẽ vượt qua vòng loại cho vòng chung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2020.[1] Bảng E bao gồm năm đội: Azerbaijan, Croatia, Hungary, SlovakiaWales,[2] nơi các đội tuyển này sẽ thi đấu với nhau mỗi trận khác trên sân nhà và sân khách trong một thể thức trận đấu vòng tròn.[3]

Hai đội đứng đầu sẽ vượt qua vòng loại trực tiếp cho trận chung kết. Không giống như các lần trước, các đội tham gia vòng play-off sẽ không được quyết định dựa trên kết quả từ vòng bảng vòng loại, nhưng thay vào đó dựa trên thành tích của họ trong giải vô địch bóng đá các quốc gia châu Âu 2018-19.

Bảng xếp hạng

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự Croatia Wales Slovakia Hungary Azerbaijan
1  Croatia 8 5 2 1 17 7 +10 17 Vượt qua vòng loại cho vòng chung kết 2–1 3–1 3–0 2–1
2  Wales 8 4 2 2 10 6 +4 14 1–1 1–0 2–0 2–1
3  Slovakia 8 4 1 3 13 11 +2 13 Giành quyền vào vòng play-off dựa theo Nations League 0–4 1–1 2–0 2–0
4  Hungary 8 4 0 4 8 11 −3 12 2–1 1–0 1–2 1–0
5  Azerbaijan 8 0 1 7 5 18 −13 1 1–1 0–2 1–5 1–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Các tiêu chí

Các trận đấu

Lịch thi đấu đã được phát hành bởi UEFA cùng ngày với lễ bốc thăm, đã được tổ chức vào ngày 2 tháng 12 năm 2018 tại Dublin.[4][5] Thời gian là CET/CEST,[note 1] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau, nằm trong dấu ngoặc đơn).

Croatia 2–1 Azerbaijan
Chi tiết
Slovakia 2–0 Hungary
Chi tiết

Wales 1–0 Slovakia
Chi tiết
Hungary 2–1 Croatia
Chi tiết
Khán giả: 19.400[6]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Croatia 2–1 Wales
Chi tiết
Azerbaijan 1–3 Hungary
Chi tiết
Khán giả: 10.450[6]
Trọng tài: Kevin Blom (Hà Lan)

Azerbaijan 1–5 Slovakia
Chi tiết
Khán giả: 8.200[6]
Trọng tài: John Beaton (Scotland)
Hungary 1–0 Wales
Chi tiết
Khán giả: 18.350[6]
Trọng tài: Matej Jug (Slovenia)

Slovakia 0–4 Croatia
Chi tiết
Wales 2–1 Azerbaijan
Chi tiết

Azerbaijan 1–1 Croatia
Chi tiết
Khán giả: 9.150[6]
Trọng tài: Sandro Schärer (Thụy Sĩ)
Hungary 1–2 Slovakia
Chi tiết
Khán giả: 21.700[6]

Croatia 3–0 Hungary
Chi tiết
Khán giả: 32.110[6]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Slovakia 1–1 Wales
Chi tiết

Hungary 1–0 Azerbaijan
Chi tiết
Khán giả: 11.300[6]
Trọng tài: Dennis Higler (Hà Lan)
Wales 1–1 Croatia
Chi tiết

Azerbaijan 0–2 Wales
Chi tiết
Khán giả: 8.622[6]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Đức)
Croatia 3–1 Slovakia
Chi tiết

Slovakia 2–0 Azerbaijan
Chi tiết
Wales 2–0 Hungary
Chi tiết

Cầu thủ ghi bàn

Đã có 53 bàn thắng ghi được trong 20 trận đấu, trung bình 2.65 bàn thắng mỗi trận đấu.

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Kỷ luật

Một cầu thủ sẽ bị đình chỉ tự động trong trận đấu tiếp theo cho các hành vi phạm lỗi sau đây:[3]

  • Nhận thẻ đỏ (treo thẻ đỏ có thể được gia hạn đối với các hành vi phạm lỗi nghiêm trọng)
  • Nhận ba thẻ vàng trong ba trận đấu khác nhau, cũng như sau thẻ thứ năm và bất kỳ thẻ vàng tiếp theo nào (việc treo thẻ vàng được chuyển tiếp đến vòng play-off, nhưng không phải là trận chung kết hoặc bất kỳ trận đấu quốc tế nào khác trong tương lai)

Các đình chỉ sau đây đã (hoặc sẽ) được phục vụ trong các trận đấu vòng loại:

Đội tuyển Cầu thủ Thẻ phạt Bị đình chỉ cho các trận đấu
 Azerbaijan Anton Krivotsyuk Thẻ vàng v Slovakia (11 tháng 6 năm 2019)
Thẻ vàng v Wales (6 tháng 9 năm 2019)
Thẻ vàng v Croatia (9 tháng 9 năm 2019)
v Hungary (13 tháng 10 năm 2019)
Maksim Medvedev Thẻ vàng v Croatia (21 tháng 3 năm 2019)
Thẻ vàng v Hungary (8 tháng 6 năm 2019)
Thẻ vàng v Croatia (9 tháng 9 năm 2019)
Dimitrij Nazarov Thẻ vàng v Hungary (8 tháng 6 năm 2019)
Thẻ vàng v Wales (6 tháng 9 năm 2019)
Thẻ vàng v Croatia (9 tháng 9 năm 2019)
 Croatia Marcelo Brozović Thẻ vàng v Wales (8 tháng 6 năm 2019)
Thẻ vàng v Azerbaijan (9 tháng 9 năm 2019)
Thẻ vàng v Hungary (10 tháng 10 năm 2019)
v Wales (13 tháng 10 năm 2019)
Dejan Lovren Hành vi xúc phạm với Tây Ban Nha trong UEFA Nations League 2018–19 (15 tháng 11 năm 2018)[7] v Azerbaijan (21 tháng 3 năm 2019)[8]
Thẻ vàng v Hungary (24 tháng 3 năm 2019)
Thẻ vàng v Wales (8 tháng 6 năm 2019)
Thẻ vàng v Wales (13 tháng 10 năm 2019)
v Slovakia (16 tháng 11 năm 2019)
Domagoj Vida Thẻ vàng v Wales (8 tháng 6 năm 2019)
Thẻ vàng v Hungary (10 tháng 10 năm 2019)
Thẻ vàng v Wales (13 tháng 10 năm 2019)
 Hungary Botond Baráth Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Slovakia (9 tháng 9 năm 2019) v Wales (10 tháng 10 năm 2019)
Ádám Nagy Thẻ vàng v Slovakia (21 tháng 3 năm 2019)
Thẻ vàng v Wales (11 tháng 6 năm 2019)
Thẻ vàng v Slovakia (9 tháng 9 năm 2019)
László Kleinheisler Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Croatia (10 tháng 10 năm 2019) v Azerbaijan (13 tháng 10 năm 2019)
Mihály Korhut Thẻ vàng v Slovakia (21 tháng 3 năm 2019)
Thẻ vàng v Wales (11 tháng 6 năm 2019)
Thẻ vàng v Azerbaijan (13 tháng 10 năm 2019)
v Wales (19 tháng 11 năm 2019)
 Slovakia Norbert Gyömbér Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Wales (10 tháng 10 năm 2019) v Croatia (16 tháng 11 năm 2019)
Róbert Mak Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) v Croatia (16 tháng 11 năm 2019) v Azerbaijan (19 tháng 11 năm 2019)
Denis Vavro Thẻ vàng v Hungary (21 tháng 3 năm 2019)
Thẻ vàng v Wales (24 tháng 3 năm 2019)
Thẻ vàng v Hungary (9 tháng 9 năm 2019)
v Croatia (10 tháng 10 năm 2019)
 Wales Joe Allen Thẻ vàng v Slovakia (24 tháng 3 năm 2019)
Thẻ vàng v Azerbaijan (6 tháng 9 năm 2019)
Thẻ vàng v Croatia (13 tháng 10 năm 2019)
v Azerbaijan (16 tháng 11 năm 2019)

Ghi chú

  1. ^ CET (UTC+1) cho các trận đấu vào tháng 3 và tháng 11 năm 2019, và CEST (UTC+2) cho tất cả các trận đấu khác.

Tham khảo

  1. ^ “UEFA Euro 2020: Qualifying Draw Procedure” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 27 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ “UEFA EURO 2020 qualifying draw made in Dublin”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  3. ^ a b “Regulations of the UEFA European Football Championship 2018–20” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 9 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2018.
  4. ^ “UEFA EURO 2020 qualifying schedule: all the fixtures”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  5. ^ “European Qualifiers 2018–20: Group stage fixture list” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 2 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  6. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t “Summary UEFA Euro 2020 qualifying – Group E”. Soccerway. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  7. ^ “Disciplinary updates”. UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 11 tháng 1 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2019.
  8. ^ “European Championship 2020: Booking List before Qualifying Round Matchday 1” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. ngày 15 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2019.

Liên kết ngoài

Kembali kehalaman sebelumnya