Wellington
Wellington Te Whanga-nui-a-Tara — Thủ đô —
Hiệu kỳ Vị trí của đô thị Wellington Vị trí của đô thị Wellington Tọa độ: 41°17′20″N 174°46′38″Đ / 41,28889°N 174,77722°Đ / -41.28889; 174.77722 Quốc gia New Zealand Vùng Wellington Đặt tên theo Arthur Wellesley, Công tước thứ nhất của Wellington Chính quyền • Thị trưởng Justin Lester (đảng Lao động)Diện tích[ 1] • Đô thị 442 km2 (171 mi2 ) • Vùng đô thị 1.388 km2 (536 mi2 ) Độ cao cực tiểu 0 m (0 ft) Dân số (ước tính tháng 6. 2015)[ 2] • Đô thị 398.300 • Mật độ đô thị 900/km2 (2,300/mi2 ) • Vùng đô thị 402.300 • Mật độ vùng đô thị 290/km2 (750/mi2 ) • Demonym Wellingtonian Múi giờ NZST (UTC+12 ) • Mùa hè (DST ) NZDT (UTC+13 ) Mã bưu chính 5010, 5011, 5012, 5013, 5014, 5016, 5018, 5019, 5022, 5024, 5026, 5028, 6011, 6012, 6021, 6022, 6023, 6035, 6037 Mã điện thoại 04 Iwi địa phươngNgāti Toa Rangatira, Ngāti Raukawa , Te Āti Awa Trang web www.wellingtonnz.com
Wellington () (tên tiếng Māori : Te Whanga-nui-a-Tara ) là thủ đô và đô thị đông dân thứ nhì của New Zealand , với 405.000 cư dân. Nó nằm ở mũi tây nam của đảo bắc , giữa eo biển Cook và dãy Rimutaka . Wellington là vùng dân cư lớn tại nam đảo Bắc và là trung tâm hành chính của vùng Wellington . Do là thủ đô quốc gia, trụ sở Nghị viện , Tòa án Tối cao và nhiều tổ chức quốc gia được đặt tại đây.
Đô thị Wellington gồm bốn thành phố: Thành phố Wellington , nằm trên bán đảo giữa eo biển Cook và cảng Wellington , chiếm một nữa dân số; Porirua nằm cạnh cảng Porirua ở phía bắc đảng chú ý vì những cộng đồng người Māori và người đảo Thái Bình Dương lớn; Hạ Hutt và Thượng Hutt là những vùng ngoại ô nằm ở phía đông bắc, được gọi chung là Thung lũng Hutt .
Dù nhỏ hơn Auckland , Wellington thường được xem là thủ đô văn hóa New Zealand. Nơi đây có Kho văn kiện quốc gia , Bảo tàng Nghệ thuật quốc gia, Thư viện quốc gia, Bảo tàng New Zealand Te Papa Tongarewa , nhiều rạp chiếu và hai đại học. Wellington có nhiều kiến trúc nổi bật, như Tòa nhà chính phủ cũ - một trong những tòa nhà gỗ lớn nhất thế giới - cũng như tòa Beehive . Văn hóa cà phê Wellington được thế giới biết tới, với một số lượng lớn tiệm cà phê ở khắp nơi.[ 3] Đây cũng là trung tâm của nền công nghiệp điện ảnh và hiệu ứng tại New Zealand, và cũng dần trở thành một tụ điểm của nền công nghệ thông tin.[ 4]
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Kelburn , Wellington (1928–2015, độ âm từ 1961–2015)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
Cao kỉ lục °C (°F)
30.1 (86.2)
30.1 (86.2)
28.3 (82.9)
27.3 (81.1)
22.0 (71.6)
18.3 (64.9)
17.6 (63.7)
19.3 (66.7)
21.9 (71.4)
25.1 (77.2)
26.9 (80.4)
29.1 (84.4)
30.1 (86.2)
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
20.1 (68.2)
20.3 (68.5)
19.0 (66.2)
16.6 (61.9)
14.0 (57.2)
11.9 (53.4)
11.1 (52.0)
11.9 (53.4)
13.4 (56.1)
15.0 (59.0)
16.7 (62.1)
18.6 (65.5)
15.7 (60.3)
Trung bình ngày °C (°F)
16.6 (61.9)
16.8 (62.2)
15.7 (60.3)
13.6 (56.5)
11.3 (52.3)
9.3 (48.7)
8.5 (47.3)
9.1 (48.4)
10.5 (50.9)
11.9 (53.4)
13.4 (56.1)
15.3 (59.5)
12.7 (54.9)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
13.1 (55.6)
13.3 (55.9)
12.4 (54.3)
10.7 (51.3)
8.6 (47.5)
6.7 (44.1)
5.9 (42.6)
6.4 (43.5)
7.5 (45.5)
8.8 (47.8)
10.1 (50.2)
12.0 (53.6)
9.6 (49.3)
Thấp kỉ lục °C (°F)
4.1 (39.4)
5.2 (41.4)
4.6 (40.3)
2.6 (36.7)
1.0 (33.8)
−0.1 (31.8)
0.0 (32.0)
−0.1 (31.8)
0.2 (32.4)
1.2 (34.2)
1.7 (35.1)
3.4 (38.1)
−0.1 (31.8)
Lượng mưa trung bình mm (inches)
77.8 (3.06)
76.9 (3.03)
86.1 (3.39)
98.2 (3.87)
120.3 (4.74)
131.2 (5.17)
136.4 (5.37)
124.5 (4.90)
99.6 (3.92)
110.7 (4.36)
88.4 (3.48)
93.5 (3.68)
1.243,6 (48.96)
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm)
7.2
7.0
8.3
9.4
11.6
13.3
13.3
13.0
11.0
11.5
9.4
9.0
124.0
Độ ẩm tương đối trung bình (%) (at 9am)
79.5
81.6
82.2
82.8
84.6
85.9
86.1
84.6
80.6
80.4
78.9
79.7
82.2
Số giờ nắng trung bình tháng
240.3
205.0
194.7
153.8
126.0
102.3
111.4
137.2
163.2
191.1
210.8
222.9
2.058,7
Nguồn: CliFlo[ 5]
Dữ liệu khí hậu của Sân bay quốc tế Wellington (1960–2015, nhiệt độ 1962–2015)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Năm
Cao kỉ lục °C (°F)
29.4 (84.9)
30.6 (87.1)
28.3 (82.9)
25.2 (77.4)
22.0 (71.6)
19.2 (66.6)
18.8 (65.8)
18.3 (64.9)
22.6 (72.7)
23.9 (75.0)
26.8 (80.2)
29.6 (85.3)
30.6 (87.1)
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
21.1 (70.0)
21.1 (70.0)
19.7 (67.5)
17.3 (63.1)
15.0 (59.0)
13.0 (55.4)
12.2 (54.0)
12.8 (55.0)
14.3 (57.7)
15.8 (60.4)
17.6 (63.7)
19.6 (67.3)
16.6 (61.9)
Trung bình ngày °C (°F)
17.7 (63.9)
17.8 (64.0)
16.6 (61.9)
14.4 (57.9)
12.3 (54.1)
10.3 (50.5)
9.4 (48.9)
10.0 (50.0)
11.4 (52.5)
12.8 (55.0)
14.5 (58.1)
16.4 (61.5)
13.6 (56.5)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
14.4 (57.9)
14.5 (58.1)
13.5 (56.3)
11.5 (52.7)
9.5 (49.1)
7.6 (45.7)
6.6 (43.9)
7.2 (45.0)
8.6 (47.5)
9.8 (49.6)
11.3 (52.3)
13.3 (55.9)
10.7 (51.3)
Thấp kỉ lục °C (°F)
4.3 (39.7)
4.5 (40.1)
4.3 (39.7)
2.3 (36.1)
0.6 (33.1)
−0.6 (30.9)
−1.1 (30.0)
−0.2 (31.6)
−1.0 (30.2)
1.2 (34.2)
2.1 (35.8)
3.8 (38.8)
−1.1 (30.0)
Lượng mưa trung bình mm (inches)
63.9 (2.52)
54.5 (2.15)
71.4 (2.81)
79.1 (3.11)
92.7 (3.65)
108.2 (4.26)
111.4 (4.39)
102.6 (4.04)
81.0 (3.19)
87.0 (3.43)
70.9 (2.79)
71.1 (2.80)
993.8 (39.13)
Số ngày mưa trung bình (≥ 1.0 mm)
6.5
6.3
7.7
8.2
10.0
12.4
12.1
12.4
10.6
10.4
8.5
8.2
113.3
Độ ẩm tương đối trung bình (%) (at 9am)
75.0
76.8
77.5
78.1
80.0
81.6
81.3
80.1
76.5
75.3
73.5
74.9
77.6
Nguồn: CliFlo[ 5]
Thành phố kết nghĩa
Wellington kết nghĩa với:[ 6]
Trong lịch sử, thành phố cũng có quan hệ với Chania (Hy Lạp), Harrogate (Anh) và Çanakkale (Thổ Nhĩ Kỳ).[ 7]
Xem thêm
Tham khảo
Đọc thêm
“Wellington” , New Zealand Handbook (ấn bản thứ 14), London: E. Stanford, 1879
“Wellington and its Surroundings” , Pictorial New Zealand , London: Cassell and Co., 1895, OCLC 8587586 , OL 7088023M
“Wellington” , New Zealand as a Tourist and Health Resort , Auckland: Thomas Cook & Son, 1902, OCLC 18158487 , OL 7093583M
Chisholm, Hugh biên tập (1911). “Wellington (N.Z.)” . Encyclopædia Britannica . 28 (ấn bản thứ 11). Cambridge University Press. tr. 513.
C. N. Baeyertz (1912), “Wellington” , Guide to New Zealand , Wellington: New Zealand Times Co., OCLC 5747830 , OL 251804M
"Wellington City Annual Economic Profile 2013" Lưu trữ 29 tháng 11 2014 tại Wayback Machine , by Infometrics for Grow Wellington Ltd.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Wellington .
Các thủ đô của các vùng lãnh thổ không có chủ quyền thể hiện bằng Chữ in nhỏ
Úc Melanesia Micronesia Polynesia
Adamstown , Quần đảo Pitcairn 7
Alofi , Niue 8
Apia , Samoa
Avarua , Quần đảo Cook 8
Funafuti , Tuvalu
Hanga Roa , Đảo Phục sinh 9
Honolulu , Hawaii 10
Mata-Utu , Wallis và Futuna 4
Nukuʻalofa , Tonga
Fakaofo , Tokelau 11
Pago Pago , American Samoa 6
Papeete , Polynesia thuộc Pháp 4