Yūgumo (lớp tàu khu trục)
Tàu khu trục Naganami
Khái quát lớp tàu Tên gọi
Lớp Yūgumo Xưởng đóng tàu
Bên khai thác
Hải quân Đế quốc Nhật Bản Lớp trước
Lớp Kagerō Lớp sau
Lớp Matsu Thời gian đóng tàu
1940 - 1944 Thời gian hoạt động
1941 - 1945 Dự tính
14 (1939) + 16 (1941) + 8 (1942) Hoàn thành
19 Hủy bỏ
19 Bị mất
19
Đặc điểm khái quát Kiểu tàu
Tàu khu trục Trọng tải choán nước
2.077 tấn Anh (2.110 t) (tiêu chuẩn) 2.520 tấn Anh (2.560 t) (chiến đấu) Chiều dài
117 m (383 ft 10 in) (mực nước) 119,03 m (390 ft 6 in) (chung) Sườn ngang
10,8 m (35 ft 5 in) Mớn nước
3,76 m (12 ft 4 in) Động cơ đẩy
2 × turbine hơi nước hộp số Kanpon × 3 nồi hơi ống nước Kampon 2 × trục công suất 52.000 shp (39 MW ) Tốc độ
35,5 hải lý trên giờ (65,7 km/h ; 40,9 mph ) Tầm xa
5.000 nmi (9.260 km ; 5.750 mi ) ở tốc độ 18 hải lý trên giờ (33 km/h; 21 mph) Thủy thủ đoàn tối đa
225 (Yūgumo , 1941) Vũ khí
(Yūgumo , 1941) 6 × pháo Hải pháo 127 mm/50 Loại 3 (3×2) 4 × pháo phòng không 25 mm Kiểu 96 8 × ống phóng ngư lôi Kiểu 92 (2×4) 16 × ống phóng ngư lôi Kiểu 93 610 mm 18 × mìn sâu (Naganami , 1944) 6 × pháo 127 mm 50 caliber Kiểu 3 (3×2) khoảng 20 × pháo phòng không 25 mm Kiểu 96 1 × súng phòng không 12,7 mm (chiếm từ USS Darter ) 8 × ống phóng ngư lôi Kiểu 92 (2×4) 16 × ống phóng ngư lôi Kiểu 93 610 mm 36 × mìn sâu (Asashimo , 1945) 6 × pháo 127 mm 50 caliber Kiểu 3 (3×2) trên 20 × pháo phòng không 25 mm Kiểu 96 8 × ống phóng ngư lôi Kiểu 92 (2×4) 16 × ống phóng ngư lôi Kiểu 93 610 mm 36 × mìn sâu
Lớp tàu khu trục Yūgumo (tiếng Nhật : 夕雲型駆逐艦 - Yūgumo-gata kuchikukan) là một lớp tàu khu trục của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai . Tất cả đều được hoàn tất từ năm 1941 đến năm 1944 . Hải quân Nhật gọi chúng là những "Tàu khu trục kiểu A" (tiếng Nhật :甲型駆逐艦, Kō-gata Kuchikukan ) từ tên của kế hoạch chế tạo. Những chiếc trong lớp Yūgumo cũng tương tự như những chiếc thuộc lớp Kakero dẫn trước. Những khác biệt chính là một thiết kế cầu tàu hơi khác biệt và việc giới thiệu kiểu tháp pháo mới cho dàn pháo chính, có khả năng nâng đến góc 75° cung cấp khả năng phòng không tốt hơn.
Những chiếc trong lớp
Số
Tên gọi
Đặt lườn
Hạ thủy
Hoạt động
Số phận
115
Akigumo (秋雲)
Được thay thế vào lớp Kagerō
116
Yūgumo (夕雲)
12 tháng 6 năm 1940
16 tháng 3 năm 1941
5 tháng 12 năm 1941
Bị đánh chìm 6 tháng 10 năm 1943 trong Trận Vella Lavella
117
Makigumo (巻雲)
13 tháng 12 năm 1940
5 tháng 11 năm 1941
14 tháng 3 năm 1942
Bị đánh đắm 1 tháng 2 năm 1943 sau khi trúng thủy lôi tại Guadalcanal
118
Kazagumo (風雲)
23 tháng 12 năm 1940
26 tháng 9 năm 1941
28 tháng 3 năm 1942
Bị tàu ngầm Hake đánh chìm tại Davao , 8 tháng 6 năm 1944
119
Naganami (長波)
5 tháng 4 năm 1941
5 tháng 3 năm 1941
30 tháng 6 năm 1942
Bị máy bay Hải quân Mỹ đánh chìm tại Leyte , 11 tháng 11 năm 1944
120
Makinami (巻波)
11 tháng 4 năm 1941
27 tháng 12 năm 1941
8 tháng 8 năm 1942
Bị tàu khu trục Mỹ đánh chìm trong Trận chiến mũi St. George , 25 tháng 11 năm 1943
121
Takanami (高波)
29 tháng 5 năm 1941
16 tháng 3 năm 1942
31 tháng 8 năm 1942
Bị tàu chiến Hải quân Mỹ đánh chìm trong trận Tassafaronga , 30 tháng 11 năm 1942
122
Ōnami (大波)
15 tháng 11 năm 1941
13 tháng 8 năm 1942
29 tháng 12 năm 1942
Bị tàu khu trục Mỹ đánh chìm trong Trận chiến mũi St. George , 25 tháng 11 năm 1943
123
Kiyonami (清波)
15 tháng 10 năm 1941
17 tháng 8 năm 1942
25 tháng 1 năm 1943
Bị máy bay Không lực Mỹ đánh chìm gần Kolombangara , 20 tháng 7 năm 1943
124
Tamanami (玉波)
16 tháng 3 năm 1942
26 tháng 12 năm 1942
30 tháng 4 năm 1943
Bị đánh chìm 7 tháng 7 năm 1944
126
Suzunami (涼波)
27 tháng 3 năm 1942
26 tháng 12 năm 1942
27 tháng 7 năm 1943
Bị máy bay Hải quân Mỹ đánh chìm tại Rabaul , 11 tháng 11 năm 1943
127
Fujinami (藤波)
25 tháng 8 năm 1942
20 tháng 4 năm 1943
31 tháng 7 năm 1943
Bị máy bay Hải quân Mỹ đánh chìm tại Philippines , 27 tháng 10 năm 1944
128 129
Dự án giả dành kinh phí cho lớp thiết giáp hạm Yamato
340
Hayanami (早波)
15 tháng 1 năm 1942
19 tháng 12 năm 1942
31 tháng 7 năm 1943
Bị tàu ngầm Mỹ Harder đánh chìm gần Tawitawi , 7 tháng 6 năm 1944
341
Hamanami (濱波)
28 tháng 4 năm 1942
18 tháng 4 năm 1943
15 tháng 10 năm 1943
Bị máy bay Hải quân Mỹ đánh chìm tại vịnh Ormoc , 11 tháng 11 năm 1944
342
Okinami (沖波)
5 tháng 8 năm 1942
18 tháng 7 năm 1943
10 tháng 12 năm 1943
Bị máy bay Mỹ đánh chìm gần Manila , 13 tháng 11 năm 1944
343
Kishinami (岸波)
29 tháng 8 năm 1942
19 tháng 8 năm 1943
3 tháng 12 năm 1943
Bị tàu ngầm Flasher đánh chìm phía Tây đảo Palawan , 4 tháng 12 năm 1944
344
Asashimo (朝霜)
21 tháng 1 năm 1943
18 tháng 7 năm 1943
27 tháng 11 năm 1943
Bị máy bay Hải quân Mỹ đánh chìm trong Chiến dịch Ten-go , 7 tháng 4 năm 1945
345
Hayashimo (早霜)
20 tháng 1 năm 1943
20 tháng 10 năm 1943
20 tháng 2 năm 1944
Bị không kích đánh chìm gần Mindoro , 26 tháng 10 năm 1944
346
Akishimo (秋霜)
3 tháng 5 năm 1943
5 tháng 12 năm 1943
11 tháng 3 năm 1944
Bị không kích đánh chìm tại Cavite , Philippines 14 tháng 11 năm 1944
347
Kiyoshimo (清霜)
16 tháng 3 năm 1943
29 tháng 2 năm 1944
15 tháng 5 năm 1944
Bị đánh chìm gần Mindoro , Philippines , 26 tháng 12 năm 1944
348 349 350 351 352 353 354 355
Umigiri (海霧)Yamagiri (山霧)Tanigiri (谷霧)Kawagiri (川霧)Taekaze (妙風)Kiyokaze (清風)Satokaze (里風)Murakaze (村風)
Bị hủy bỏ vào ngày 11 tháng 8 năm 1943
5041 5042 5043 5044 5045 5046 5047 5048
Yamasame (山雨)Akisame (秋雨)Natsusame (夏雨)Hayasame (早雨)Takashio (高潮)Akishio (秋潮)Harushio (春潮)Wakashio (若潮)
Lớp Yūgumo cải tiến Bị hủy bỏ vào ngày 11 tháng 8 năm 1943
Tham khảo
“Rekishi Gunzō” . , History of Pacific War Vol.51 The truth of Imperial Japanese Vessels Histories 2 , Gakken (Japan), August 2005, ISBN 4-05-604083-4
Collection of writings by Sizuo Fukui Vol.5, Stories of Japanese Destroyers , Kōjinsha (Japan) 1993, ISBN 4-7698-0611-6
Model Art Extra No.340, Drawings of Imperial Japanese Naval Vessels Part-1 , Model Art Co. Ltd. (Japan), October 1989, Book code 08734-10
The Maru Special, Japanese Naval Vessels No.41 Japanese Destroyers I , Ushio Shobō (Japan), July 1980, Book code 68343-42
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Yugumo class destroyers tại Wikimedia Commons