Từ trái sang phải, trên xuống dưới: Hổ (Panthera tigris ), Linh miêu Canada (Lynx canadensis ), Linh miêu đồng cỏ (Leptailurus serval ), Báo sư tử (Puma concolor ), Mèo cá (Prionailurus viverrinus ), Báo lửa (Catopuma temminckii ), Mèo gấm Ocelot (Leopardus pardalis ) và Mèo rừng (Felis silvestris )
Vùng phân bố họ Mèo Felidae. Màu lam là vùng phân bố phân họ Mèo Felinae (không bao gồm mèo nhà), màu lục là vùng phân bố phân họ Báo Pantherinae.
Họ Mèo (Felidae) là một họ thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora) nằm trong Lớp Thú (Mammalia). Tùy theo kích cỡ và đặc điểm, mỗi loài trong họ có thể gọi chung là "mèo", nhưng thuật ngữ này theo ngôn ngữ thông thường chỉ cụ thể về mèo nhà .[ 2] Các loài họ Mèo đã tiến hóa để phát triển các tính năng đặc trưng hỗ trợ lối sống thú ăn thịt , thích nghi với việc rình bắt mồi hoặc săn đuổi trong thời gian ngắn. Cơ thể chúng thuôn gọn, chi trước linh hoạt, móng vuốt có thể thu vào để giữ mồi, răng và sọ phù hợp để cắn mạnh, đồng thời lông thường có sọc hoặc đốm đặc trưng để ngụy trang.
Họ Mèo bao gồm hai phân họ còn tồn tại là Phân họ Báo Pantherinae và Phân họ Mèo Felinae. Phân họ Báo chỉ gồm 5 loài thuộc chi Báo Panthera là hổ , sư tử , báo đốm , báo hoa mai và báo tuyết , cũng như hai loài báo gấm Neofelis và báo gấm Sunda . Phân họ Mèo gồm 12 chi với 34 loài, tiêu biểu là linh miêu đuôi cộc , linh miêu tai đen , báo săn , báo sư tử , mèo gấm Ocelot và mèo nhà phổ biến.
Phân loại truyền thống chia họ Mèo thành 5 phân họ theo đặc điểm kiểu hình : Felinae, Pantherinae, Acinonychinae (báo săn) cùng 2 phân họ đã tuyệt chủng Machairodontinae và Proailurinae . Phân tích phát sinh chủng loại phân tử cho thấy các loài họ Mèo đang tồn tại được chia thành 8 dòng nhánh . Việc xếp báo săn vào dòng Puma đã loại bỏ phân họ truyền thống Acinonychinae, các nguồn tài liệu gần đây chỉ còn sử dụng 2 phân họ cho các chi còn tồn tại. Từ thế kỷ 18, khoảng 40 loài được chấp nhận trong họ Mèo. Nhưng theo thời gian, các nghiên cứu hiện đại, đặc biệt là phân tích phát sinh loài phân tử hiện đại mang đến sự điều chỉnh các chi cũng như phân chia các phân loài, loài và nhóm quần thể. Ngoài danh sách các loài còn tồn tại được liệt kê ở đây, còn hơn 30 chi hóa thạch đã được mô tả và xếp vào các phân họ Felinae, Pantherinae, Proailurinae và Machairodontinae. Phân họ Machairodontinae có chi Hổ răng kiếm Smilodon tuyệt chủng khoảng 10.000 năm trước. Dấu vết chi họ Mèo cổ nhất được biết cho đến nay là Proailurus thuộc phân họ Proailurinae, sống khoảng 25 triệu năm trước đây trên lục địa Á-Âu .
Quy ước
Mã tình trạng bảo tồn được liệt kê tuân theo Sách đỏ các loài bị đe dọa của Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN). Bản đồ phân bố được đính kèm nếu có thông tin. Khi không có thông tin về bản đồ phân bố, sẽ được thay thế bằng mô tả về phạm vi môi trường hoạt động của loài. Vùng phân bố dựa trên danh sách đỏ IUCN cho loài đó trừ khi có ghi chú khác. Tất cả các loài hoặc phân loài đã tuyệt chủng được liệt kê cùng với các loài còn tồn tại đã tuyệt chủng sau năm 1500 và được biểu thị bằng biểu tượng thập tự " ".
Phân loại
Họ Mèo có 41 loài còn tồn tại thuộc 14 chi, và được chia tiếp thành 92 phân loài, không tính các loài lai (như sư hổ ) hoặc các loài tiền sử đã tuyệt chủng (như Smilodon ). Các nghiên cứu phân tử hiện đại chỉ ra rằng 14 chi có thể được nhóm lại thành 8 dòng .
Phân họ Mèo Felinae : mèo cỡ nhỏ và trung bình
Dòng beo lửa
Dòng linh miêu Caracal
Dòng Ocelot
Dòng linh miêu Lynx
Dòng báo sư tử Puma
Dòng mèo báo
Dòng mèo nhà
Phân họ Báo Pantherinae : mèo cỡ lớn
Danh sách họ Mèo
Phân loại sau đây dựa trên đề xuất gần nhất vào năm 2017 của Nhóm chuyên gia về mèo (Cat Specialist Group ) của IUCN. Vùng phân bố dựa trên dữ liệu của IUCN.
Phân họ Mèo
Dòng beo lửa
Chi Catopuma (Severtzov , 1858) – 2 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Báo lửa
C. temminckii Vigors & Horsfield , 1827
C. t. moormensis
C. t. temminckii
Rải rác tại Đông Nam Á
Kích thước : dài 71–105 cm (28–41 in), cộng đuôi 40–56 cm (16–22 in)
Môi trường sống : Rừng, thảo nguyên, đồng cỏ và cây bụi
Thức ăn : Đa phần chưa rõ, có bằng chứng về con mồi là gặm nhấm, sóc và rắn
NT Không rõ
Mèo nâu đỏ
C. badia Gray , 1874
Đảo Borneo
Kích thước : dài 53–67 cm (21–26 in), cộng đuôi 32–40 cm (13–16 in)
Môi trường sống : Rừng
Thức ăn : Không rõ
EN 2.200
Chi Pardofelis (Severtzov , 1858) – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Mèo gấm
P. marmorata Martin , 1836
P. m. longicaudata
P. m. marmorata
Những vùng tại Đông Nam Á
Kích thước : dài 45–62 cm (18–24 in), cộng đuôi 36–55 cm (14–22 in)
Môi trường sống : Rừng
Thức ăn : Có thể là gặm nhấm, sóc và chim
NT Không rõ
Dòng Caracal
Chi Caracal (Gray , 1843) – 2 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Beo vàng châu Phi
C. aurata Temminck , 1827
C. a. aurata
C. a. celidogaster
Trung Phi
Kích thước : dài 65–90 cm (26–35 in), cộng đuôi 28–35 cm (11–14 in)
Môi trường sống : Rừng
Thức ăn : Loài gặm nhấm và sóc, cùng linh dương và linh trưởng
VU Không rõ
Linh miêu tai đen
C. caracal Schreber , 1776
C. c. caracals (Caracal Nam)
C. c. nubicus (Caracal Bắc)
C. c. schmitzi (Caracal Á)
Phần lớn những vùng không phải sa mạc tại châu Phi và Trung Đông
Kích thước : dài 80–100 cm (31–39 in), cộng đuôi 20–34 cm (8–13 in)
Môi trường sống : Rừng, sa mạc, đồng cỏ, cây bụi và xavan
Thức ăn : Loài gặm nhấm cũng như linh dương, chim, bò sát và cá
LC Không rõ
Chi Leptailurus (Severtzov , 1858) – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh miêu đồng cỏ
L. serval Schreber , 1776
L. s. constantina
L. s. lipostictus
L. s. serva
Ngoài rừng rậm cận Sahara châu Phi
Kích thước : dài 59–100 cm (23–39 in), cộng đuôi 20–38 cm (8–15 in)
Môi trường sống : Đồng cỏ, đất ngập nước nội địa, rừng và xavan
Thức ăn : Thú nhỏ và gặm nhấm, cũng như chim, bò sát và chân khớp
LC Không rõ
Dòng Ocelot
Chi Leopardus (Gray , 1842) – 8 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Mèo núi Andes
L. jacobita Cornalia , 1865
Núi Andes
Kích thước : dài 57–65 cm (22–26 in), cộng đuôi 41–48 cm (16–19 in)
Môi trường sống : Đá sỏi, cây bụi và đồng cỏ
Thức ăn : Loài gặm nhấm cũng như các thú nhỏ khác
EN 1.400
Mèo Geoffroy
L. geoffroyi d'Orbigny & Gervais , 1844
Miền nam và trung Nam Mỹ
Kích thước : dài 43–88 cm (17–35 in), cộng đuôi 23–40 cm (9–16 in)
Môi trường sống : Xavan, rừng, cây bụi và đồng cỏ
Thức ăn : Loài gặm nhấm nhỏ, chim và thỏ
LC Không rõ
Mèo đốm Kodkod
L. guigna Molina , 1782
L. g. guigna
L. g. tigrillo
Miền nam và trung Chile
Kích thước : dài 37–56 cm (15–22 in), cộng đuôi 20–25 cm (8–10 in)
Môi trường sống : Cây bụi và rừng
Thức ăn : Thú nhỏ, đặc biệt là loài gặm nhấm và cả thú có túi nhỏ, chim, bò sát và xác động vật chết
VU 6.000–92.000
Mèo đốm Margay
L. wiedii Schinz , 1821
L. w. glauculus
L. w. vigens
L. w. wiedii
Gần khắp Nam Mỹ và Trung Mỹ
Kích thước : dài 46–69 cm (18–27 in), cộng đuôi 23–52 cm (9–20 in)
Môi trường sống : Rừng, cây bụi và xavan
Thức ăn : Thú nhỏ cũng như thằn lằn và chim
NT Không rõ
Mèo gấm Ocelot
L. pardalis Linnaeus , 1758
L. p. mitis
L. p. pardalis
Phần lớn Nam và Trung Mỹ, tây nam Hoa Kỳ, Trinidad và Margarita vùng Caribe
Kích thước : dài 50–102 cm (20–40 in), cộng đuôi 30–50 cm (12–20 in)
Môi trường sống : Rừng, cây bụi và xavan
Thức ăn : Thú, chim, bò sát cỡ nhỏ và vừa
LC Không rõ
Mèo đốm Oncilla
L. tigrinus Schreber , 1775
L. t. oncilla
L. t. pardinoides
L. t. tigrinus
Phần lớn Nam Mỹ
Kích thước : dài 38–59 cm (15–23 in), cộng đuôi 20–42 cm (8–17 in)
Môi trường sống : Rừng và cây bụi
Thức ăn : Thú, chim và bò sát cỡ nhỏ
VU 9.000–10.000
Mèo Pampas
L. colocola Molina , 1782
L. c. braccatus
L. c. budini
L. c. colocola
L. c. garleppi
L. c. munoai
L. c. pajeros
L. c. wolffsohn
Bờ tây Nam Mỹ và những vùng thuộc Brasil
Kích thước : dài 42–79 cm (17–31 in), cộng đuôi 22–33 cm (9–13 in)
Môi trường sống : Rừng, xavan, cây bụi, đồng cỏ và hoang mạc
Thức ăn : Thú nhỏ và chim làm tổ trên đất
NT Không rõ
Mèo hổ phương Nam
L. guttulus Hensel , 1872
Brasil, Argentina và Paraguay
Kích thước : dài 38–59 cm (15–23 in), cộng đuôi 20–42 cm (8–17 in)
Môi trường sống : Rừng và xavan
Thức ăn : Thú, chim và thằn lằn cỡ nhỏ
VU 6.000
Dòng Lynx
Chi Lynx (Kerr , 1792) – 4 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Linh miêu đuôi cộc
L. rufus Schreber , 1777
L. r. fasciatus
L. r. rufus
Phần lớn Hoa Kỳ và một số vùng thuộc Canada và México
Kích thước : dài 50–120 cm (20–47 in), cộng đuôi 9–25 cm (4–10 in)
Môi trường sống : Hoang mạc, cây bụi, xavan, rừng và đồng cỏ
Thức ăn : Thỏ cùng loài gặm nhấm và thú cỡ vừa hoặc nhỏ
LC Không rõ
Linh miêu Canada
L. canadensis Kerr , 1792
Canada, Alaska và những phần bắc Hoa Kỳ
Kích thước : dài 73–106 cm (29–42 in), cộng đuôi 10–15 cm (4–6 in)
Môi trường sống : Rừng, cây bụi và đồng cỏ
Thức ăn : Hầu như chỉ ăn thỏ rừng
LC Không rõ
Linh miêu Á-Âu
L. lynx Linnaeus , 1758
Đông Âu, Nga và các vùng Trung Quốc
Kích thước : dài 90–120 cm (35–47 in), cộng đuôi 19–23 cm (7–9 in)
Môi trường sống : Rừng, cây bụi, hoang mạc, đất đá sỏi và đồng cỏ
Thức ăn : Hoẵng, cũng như chim và thú cỡ vừa và nhỏ
LC Không rõ
Linh miêu Iberia
L. pardinus Temminck , 1827
Rải rác tại miền nam Tây Ban Nha
Kích thước : dài 65–92 cm (26–36 in), cộng đuôi 11–16 cm (4–6 in)
Môi trường sống : Vùng cây bụi
Thức ăn : Hầu như chỉ ăn thỏ châu Âu
EN 160
Dòng Puma
Chi Acinonyx (Brookes , 1828) – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Báo săn
A. jubatus Martin , 1836
Đông nam, đông và trung châu Phi
Kích thước : dài 113–140 cm (44–55 in), cộng đuôi 60–84 cm (24–33 in)
Môi trường sống : Hoang mạc, đồng cỏ, xavan và cây bụi
Thức ăn : Linh dương
VU 6.700
Chi Herpailurus (Saint-Hilaire , 1803) – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Mèo cây châu Mỹ
H. yagouaroundi Saint-Hilaire , 1803
Phần lớn Nam và Trung Mỹ
Kích thước : dài 49–78 cm (19–31 in), cộng đuôi 28–59 cm (11–23 in)
Môi trường sống : Đồng cỏ, cây bụi, xavan và rừng
Thức ăn : Thú, chim và bò sát nhỏ
LC Không rõ
Chi Puma (Jardine , 1834) – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Báo sư tử
P. concolor Linnaeus , 1771
Nam Mỹ và Bắc Mỹ
Kích thước : dài 100–150 cm (39–59 in), cộng đuôi 60–90 cm (24–35 in)
Môi trường sống : Rừng, hoang mạc, đồng cỏ, xavan và cây bụi
Thức ăn : Hươu, cũng như thú nhỏ hơn như lợn hoang, gấu mèo và tatu
LC Không rõ
Dòng mèo báo
Chi Otocolobus (Brandt , 1841) – 1 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Mèo manul
O. manul Pallas , 1776
O. m. manul
O. m. nigripectus
Trung Á
Kích thước : dài 46–65 cm (18–26 in), cộng đuôi 21–31 cm (8–12 in)
Môi trường sống : Đất đá, đồng cỏ, cây bụi và hoang mạc
Thức ăn : Thú nhỏ, đặc biệt là thỏ cộc , cũng như chim và loài gặm nhấm
NT 15.000
Chi Prionailurus (Severtzov , 1858) – 5 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Mèo cá
P. viverrinus Bennett , 1833
P. v. viverrinus
P. v. rhizophoreus
Nam và Đông Nam Á
Kích thước : dài 65–85 cm (26–33 in), cộng đuôi 25–30 cm (10–12 in)
Môi trường sống : Vùng ngập nước nội địa, cây bụi, đồng cỏ và rừng
Thức ăn : Loài gặm nhấm, chim và cá
VU Không rõ
Mèo đầu phẳng
P. planiceps Vigors & Horsfield , 1827
Bán đảo Mã Lai, Borneo và Sumatra
Kích thước : dài 45–52 cm (18–20 in), cộng đuôi 13–17 cm (5–7 in)
Môi trường sống : Vùng ngập nước nội địa và rừng
Thức ăn : Cá, cũng như chim và loài gặm nhấm nhỏ
EN 2.500
Mèo báo
P. bengalensis Kerr , 1792
P. b. bengalensis
P. b. euptilura
Đông Á
Kích thước : dài 45–65 cm (18–26 in), cộng đuôi 20–30 cm (8–12 in)
Môi trường sống : Đồng cỏ, vùng ngập nước nội địa, cây bụi và rừng
Thức ăn : Loài gặm nhấm, đặc biệt là chuột , cũng như thú, lươn và cá nhỏ
LC Không rõ
Mèo đốm gỉ
P. rubiginosus Saint-Hilaire , 1834
P. r. koladivius
P. r. phillipsi
P. r. rubiginosus
Ấn Độ, Sri Lanka và Nepal
Kích thước : dài 35–48 cm (14–19 in), cộng đuôi 20–25 cm (8–10 in)
Môi trường sống : Hoang mạc, xavan, đồng cỏ, cây bụi và rừng
Thức ăn : Loài gặm nhấm
NT Không rõ
Mèo báo Java
P. javanensis Desmarest , 1816
P. j. javanensis
P. j. sumatranus
Quần đảo Sunda của Java, Bali, Borneo, Sumatra và Philippines
Kích thước : dài 45–65 cm (18–26 in), cộng đuôi 20–30 cm (8–12 in)
Môi trường sống : Rừng
Thức ăn : Loài gặm nhấm, cũng như lưỡng cư, thằn lằn và chim[ 64]
NE Không rõ
Dòng mèo nhà
Chi Felis (Linnaeus , 1758) – 7 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Mèo rừng châu Phi
F. lybica Forster , 1780
Châu Phi, Tây và Trung Á, bắc Á và tây Trung Hoa
Kích thước : dài 45–80 cm (18–31 in), cộng đuôi 30 cm (12 in)
Môi trường sống : Rừng, hoang mạc, cây bụi, xavan và đồng cỏ
Thức ăn : Loài gặm nhấm và thỏ, ngoài ra cũng ăn cả chim và thú nhỏ khác.
LC Không rõ
Mèo chân đen
F. nigripes Burchell , 1824
Miền nam châu Phi
Kích thước : dài 37–52 cm (15–20 in), cộng đuôi 14–20 cm (6–8 in)
Môi trường sống : Xavan, đồng cỏ và hoang mạc
Thức ăn : Thú và chim nhỏ
VU 9.700
Mèo núi Trung Hoa
F. bieti Milne-Edwards , 1892
Tây bắc Trung Hoa
Kích thước : dài 60–85 cm (24–33 in), cộng đuôi 29–35 cm (11–14 in)
Môi trường sống : Đồng cỏ và rừng
Thức ăn : Không rõ
VU 10.000
Mèo nhà
F. catus Linnaeus , 1758
Toàn cầu
Kích thước : dài 46 cm (18 in), cộng đuôi 30 cm (12 in)
Môi trường sống : Mèo đã thuần hóa nhưng sống hoang có pham vi phân bố toàn cầu trong rừng, đồng cỏ, đài nguyên , ven biển, đồng ruộng, bụi rậm, đô thị và đất ngập nước[ 72]
Thức ăn : Chim và thú nhỏ trong tự nhiên[ 72]
NE Hơn 500 triệu[ 73]
Mèo rừng châu Âu
F. silvestris Schreber , 1777
Tây Ban Nha, Scotland, bán đảo Balkan và Trung Âu
Kích thước : dài 45–80 cm (18–31 in), cộng đuôi 30 cm (12 in)
Môi trường sống : Cây bụi và rừng
Thức ăn : Loài gặm nhấm và thỏ, ngoài ra cũng ăn cả chim nhỏ khác.
LC Không rõ
Mèo ri
F. chaus Schreber , 1777
Ấn Độ, các vùng thuộc Trung Đông và Đông Nam Á
Kích thước : dài 58–76 cm (23–30 in), cộng đuôi 21–27 cm (8–11 in)
Môi trường sống : Rừng, đất ngập nước nội địa, hoang mạc, đồng cỏ, cây bụi và xavan
Thức ăn : Thú và loài gặm nhấm nhỏ, cũng như cả chim.
LC Không rõ
Mèo cát
F. margarita Loche , 1858
Rải rác tại Tây Phi, Ả Rập Xê Út và gần biển biển Caspi
Kích thước : dài 39–52 cm (15–20 in), cộng đuôi 22–31 cm (9–12 in)
Môi trường sống : Hoang mạc
Thức ăn : Thú cũng như chim và thằn lằn nhỏ.
LC Không rõ
Phân họ Báo
Dòng Panthera
Chi Neofelis (Gray , 1867) – 2 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Báo gấm
N. nebulosa Griffith , 1821
Các cụm ở Trung Hoa và Đông Nam Á
Kích thước : dài 69–108 cm (27–43 in), cộng đuôi 61–91 cm (24–36 in)
Môi trường sống : Rừng và cây bụi
Thức ăn : Thú cỡ vừa và nhỏ dưới đất trên cây, cũng như cả chim
VU 3.700-5.600
Báo gấm Sunda
N. diardi Cuvier , 1823
Các vùng Sumatra và Borneo
Kích thước : dài 69–108 cm (27–43 in), cộng đuôi 61–91 cm (24–36 in)
Môi trường sống : Rừng
Thức ăn : Thú cỡ vừa và nhỏ
VU 4.500
Chi Panthera (Oken , 1816) – 5 loài
Tên thông thường
Tên khoa học và phân loài
Phân bố
Kích thước và môi trường sống
Tình trạng bảo tồn và số lượng ước tính
Báo đốm
P. onca Linnaeus , 1758
Những vùng rộng lớn tại Nam Mỹ và Mỹ Latinh, Arizona tại Hoa Kỳ
Kích thước : dài 110–170 cm (43–67 in), cộng đuôi 44–80 cm (17–31 in)
Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đất ngập nước nội địa, xavan và đồng cỏ
Thức ăn : Nhiều loại thú, bò sát và chim, đặc biệt là thú móng guốc
NT Không rõ
Báo hoa mai
P. pardus Linnaeus , 1758
Những vùng rộng lớn tại Nam Mỹ và Mỹ Latinh, Arizona tại Hoa Kỳ
Kích thước : dài 110–170 cm (43–67 in), cộng đuôi 44–80 cm (17–31 in)
Môi trường sống : Rừng, cây bụi, đất ngập nước nội địa, xavan và đồng cỏ
Thức ăn : Nhiều loại thú, bò sát và chim, đặc biệt là thú móng guốc
VU 3.700-5.600
Sư tử
P. leo Linnaeus , 1758
Châu Phi cận Sahara và Ấn Độ
Kích thước : dài 137–250 cm (54–98 in), cộng đuôi 60–100 cm (24–39 in)
Môi trường sống : Rừng, đồng cỏ, cây bụi, xavan và hoang mạc
Thức ăn : Động vật móng guốc như linh dương, ngựa vằn, linh dương đầu bò , cũng như các loài thú cỡ nhỏ đến lớn khác
VU 23.000–39.000
Báo tuyết
P. uncia Schreber , 1775
Dãy Hymalaya chạy đến bắc Mông Cổ
Kích thước : dài 90–120 cm (35–47 in), cộng đuôi 80–100 cm (31–39 in)
Môi trường sống : Cây bụi, đất đá, rừng và đồng cỏ
Thức ăn : Các loài dê cừu cũng như chim và thú nhỏ
VU 2.700–3.400
Hổ
P. tigris Linnaeus , 1758
Rải rác tại Đông Nam Á, tiểu lục địa Ấn Độ và Siberia
Kích thước : dài 150–230 cm (59–91 in), cộng đuôi 90–110 cm (35–43 in)
Môi trường sống : Cây bụi, rừng và đồng cỏ
Thức ăn : Hươu và lợn rừng, cũng như nhiều loài thú khác
EN 2.600–3.900
Tham khảo
Thư mục
Sách
McKenna, Malcolm C.; Bell, Susan K. (1997). Classification of Mammals [Phân loại động vật có vú ] (bằng tiếng Anh). New York : Columbia University Press. ISBN 978-0-231-11013-6 .
Macdonald, David W.; Loveridge, Andrew J. biên tập (2010). Biology and Conservation of Wild Felids [Sinh học và bảo tồn mèo hoang dã ] (bằng tiếng Anh). Oxford University Press . ISBN 978-0-19-923445-5 .
Sunquist, Melvin; Sunquist, Fiona (2002). Wild Cats of the World [Mèo hoang dã trên thế giới ] (bằng tiếng Anh). Chicago : University of Chicago Press . ISBN 978-0-226-77999-7 .
Nowak, Ronald M.; Walker, Ernest P. (2005). Walker's Carnivores of the World [Sách của Walker về thú ăn thịt trên thế giới ] (bằng tiếng Anh). Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-8033-9 .
Wilson, Don E.; Reeder, DeeAnn M. biên tập (2005). Mammal Species of the World (bằng tiếng Anh). 1 (ấn bản thứ 3). Johns Hopkins University Press. ISBN 978-0-8018-8221-0 .
Tập san
Fernandez, D. A. P.; de Guia, A. P. O. (2011). “Feeding habits of Visayan leopard cats (Prionailurus bengalensis rabori ) in sugarcane fields of Negros Occidental, Philippines” [Thói quen kiếm ăn của mèo báo Visayas (Prionailurus bengalensis rabori ) trên cánh đồng mía ở Negros Occidental, Philippines]. Asia Life Sciences (bằng tiếng Anh). 20 (1). ISSN 0117-3375 .
Lorica, M. R. P.; Heaney, L. R. (2013). “Survival of a native mammalian carnivore, the leopard cat Prionailurus bengalensis Kerr, 1792 (Carnivora: Felidae), in an agricultural landscape on an oceanic Philippine island” [Sự sống sót của loài thú ăn thịt bản địa, mèo báo Prionailurus bengalensis Kerr, 1792 (Carnivora: Felidae), trong môi trường nông nghiệp trên một hòn đảo ngoài đại dương của Philippines]. Journal of Threatened Taxa (bằng tiếng Anh). 5 (10). doi :10.11609/JoTT.o3352.4451-60 . ISSN 0974-7907 .
Johnson, W. E.; Dratch, P. A.; Martenson, J. S.; O'Brien, S. J. (1996). “Resolution of recent radiations within three evolutionary lineages of Felidae using mitochondrial restriction fragment length polymorphism variation” [Độ chính xác phát xạ gần đây trong ba dòng tiến hóa họ Mèo dùng biến thể đa hình độ dài mẫu giới hạn ty thể]. Journal of Mammalian Evolution (bằng tiếng Anh). 3 (2). doi :10.1007/bf01454358 . S2CID 38348868 .
Johnson, W. E.; O'Brien, S. J. (1997). “Phylogenetic reconstruction of the Felidae using 16S rRNA and NADH-5 mitochondrial genes” [Tái tạo phát sinh chủng loại họ Mèo bằng cách sử dụng gen ty thể 16S rRNA và NADH-5]. Journal of Molecular Evolution (bằng tiếng Anh). 44 Suppl 1 (S1). Bibcode :1997JMolE..44S..98J . doi :10.1007/PL00000060 . PMID 9071018 . S2CID 40185850 .
Kitchener, A. C.; Breitenmoser-Würsten, C.; Eizirik, E.; Gentry, A.; Werdelin, L.; Wilting, A.; Yamaguchi, N.; Abramov, A. V.; Christiansen, P.; Driscoll, C.; Duckworth, J. W.; Johnson, W.; Luo, S.-J.; Meijaard, E.; O’Donoghue, P.; Sanderson, J.; Seymour, K.; Bruford, M.; Groves, C.; Hoffmann, M.; Nowell, K.; Timmons, Z.; Tobe, S. (2017). “A revised taxonomy of the Felidae: The final report of the Cat Classification Task Force of the IUCN Cat Specialist Group” [Phân loại sửa đổi Felidae: Báo cáo kết của Đội Phân loại Mèo thuộc Nhóm Chuyên gia về Mèo IUCN] (PDF) . Cat News (bằng tiếng Anh). Special Issue 11. OCLC 31050555 . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2023 .
O'Brien, S. J.; Johnson, W. E. (2005). “Big cat genomics” [Bộ gen mèo lớn]. Annual Review of Genomics and Human Genetics (bằng tiếng Anh). 6 . doi :10.1146/annurev.genom.6.080604.162151 . PMID 16124868 .
Pocock, R. I. (1917). “VII.—On the external characters of the Felidæ” [VII.—Về đặc tính bên ngoài của họ Mèo]. Journal of Natural History (bằng tiếng Anh). 19 (109). doi :10.1080/00222931709486916 . OCLC 1056258760 .
Trang web
Theo lớp Theo phân lớp, phân thứ lớp Theo bộ Theo phân bộ hoặc họ
Bộ Guốc chẵn Bộ Ăn thịt Bộ Dơi Bộ Hai răng cửa Bộ Thỏ Bộ Linh trưởng
Theo loài Theo số lượng