Danh sách nhà vô địch bóng đá Pháp
Nhà vô địch bóng đá Pháp là những đội bóng giành chức vô địch tại hạng đấu cao nhất của bóng đá Pháp , Ligue 1 . Kể từ khi Hội đồng Quốc gia của Liên đoàn bóng đá Pháp bỏ phiếu ủng hộ tính chuyên nghiệp của bóng đá Pháp vào năm 1930, giải vô địch bóng đá chuyên nghiệp của Pháp đã được diễn ra với tên gọi Ligue 1, trước đây được gọi là Division 1 từ năm 1933–2002.[ 1] [ 2]
Danh sách nhà vô địch
Kỷ nguyên Nghiệp dư (1893–1929)
Đội vô địch mùa giải 1895–96 Club Français , ảnh chụp năm 1898
Đội vô địch mùa giải 1918–19 Le Havre , ảnh chụp khi thi đấu với CA Paris năm 1920
Đội vô địch mùa giải 1926–27 CA Paris , ảnh chụp vào cuối mùa giải sau đó
Kỷ nguyên Chuyên nghiệp (1932–nay)
Alain Giresse thi đấu cho Bordeaux , đội bóng giành hai danh hiệu liên tiếp vào mùa giải 1983–84 và 1984–85.
Paul Le Guen dẫn dắt Lyon giành 3 danh hiệu vô địch.
Laurent Blanc dẫn dắt Bordeaux giành danh hiệu đầu tiên trong thiên niên kỷ mới vào mùa giải 2008–09.
Didier Deschamps cùng với Marseille giành hai trong số mười danh hiệu và cũng dẫn dắt câu lạc bộ giành được 1 danh hiệu vô địch.
Thành tích
Thành tích theo câu lạc bộ ở Kỷ nguyên Nghiệp dư và Kỷ nguyên Chuyên nghiệp
Câu lạc bộ
Số lần vô địch
Số lần á quân
Mùa giải vô địch
Mùa giải á quân
Marseille
10
14
1928–29, 1936–37, 1947–48, 1970–71, 1971–72, 1988–89, 1989–90, 1990–91, 1991–92, 2009–10
1918–19, 1937–38, 1938–39, 1969–70, 1974–75, 1986–87, 1993–94, 1998–99, 2006–07, 2008–09, 2010–11, 2012–13, 2019–20, 2021–22
Paris Saint-Germain
10
9
1985–86, 1993–94, 2012–13, 2013–14, 2014–15, 2015–16, 2017–18, 2018–19, 2019–20, 2021–22
1988–89, 1992–93, 1995–96, 1996–97, 1999–2000, 2003–04, 2011–12, 2016–17, 2020–21
Saint-Étienne
10
3
1956–57, 1963–64, 1966–67, 1967–68, 1968–69, 1969–70, 1973–74, 1974–75, 1975–76, 1980–81
1945–46, 1970–71, 1981–82
Monaco
8
7
1960–61, 1962–63, 1977–78, 1981–82, 1987–88, 1996–97, 1999–2000, 2016–17
1963–64, 1983–84, 1990–91, 1991–92, 2002–03, 2013–14, 2017–18
Nantes
8
7
1964–65, 1965–66, 1972–73, 1976–77, 1979–80, 1982–83, 1994–95, 2000–01
1966–67, 1973–74, 1977–78, 1978–79, 1980–81, 1984–85, 1985–86
Lyon
7
5
2001–02, 2002–03, 2003–04, 2004–05, 2005–06, 2006–07, 2007–08
1994–95, 2000–01, 2009–10, 2014–15, 2015–16
Bordeaux
6
9
1949–50, 1983–84, 1984–85, 1986–87, 1998–99, 2008–09
1951–52, 1964–65, 1965–66, 1968–69, 1982–83, 1987–88, 1989–90, 2005–06, 2007–08
Lille
6
7
1913–14, 1932–33, 1945–46, 1953–54, 2010–11, 2020–21
1935–36, 1947–48, 1948–49, 1949–50, 1950–51, 2004–05, 2018–19
Reims
6
3
1948–49, 1952–53, 1954–55, 1957–58, 1959–60, 1961–62
1946–47, 1953–54, 1962–63
Roubaix
6
2
1901–02, 1902–03, 1903–04, 1905–06, 1907–08, 1946–47
1904–05, 1906–07
Standard Athletic Club
5
–
1893–94, 1894–95, 1896–97, 1897–98, 1900–01
Nice
4
3
1950–51, 1951–52, 1955–56, 1958–59
1967–68, 1972–73, 1975–76
Helvétique Marseille
3
1
1908–09, 1910–11, 1912–13
1909–10
Le Havre
3
1
1898–99, 1899–1900, 1918–19
1900–01
RC Paris
2
6
1906–07, 1935–36
1901–02, 1902–03, 1907–08, 1910–11, 1960–61, 1961–62
Sochaux
2
3
1934–35, 1937–38
1936–37, 1952–53, 1979–80
Sète
2
1
1933–34, 1938–39
1913–14
Club Français
1
4
1895–96
1897–98, 1898–99, 1899–1900, 1928–29
Lens
1
4
1997–98
1955–56, 1956–57, 1976–77, 2001–02
CA Paris
1
2
1926–27
1905–06, 1908–09
US Tourcoing
1
1
1909–10
1927–28
Rouen
1
1
1944-45
1912–13
Strasbourg
1
1
1978–79
1934–35
Gallia Club Paris
1
–
1904–05
Saint-Raphaël
1
–
1911–12
Stade Français
1
–
1927–28
Auxerre
1
–
1995–96
Montpellier
1
–
2011–12
The White Rovers
–
4
1893–94, 1894–95, 1895–96, 1896–97
Nîmes
–
4
1957–58, 1958–59, 1959–60, 1971–72
Suisse Paris
–
1
1903–04
AS Française
–
1
1911–12
Amiens
–
1
1926–27
Cannes
–
1
1932–33
Fives
–
1
1933–34
Toulouse FC (1937)
–
1
1954–55
Metz
–
1
1997–98
Ghi chú:
Thành tích theo câu lạc bộ ở Kỷ nguyên Chuyên nghiệp
Georges Bereta giành sáu danh hiệu vô địch khi thi đấu cho Saint-Étienne.
Câu lạc bộ
Vô địch
Á quân
Mùa giải vô địch
Paris Saint-Germain
10
9
1985–86, 1993–94, 2012–13, 2013–14, 2014–15, 2015–16, 2017–18, 2018–19, 2019–20, 2021–22
Saint-Étienne
10
3
1956–57, 1963–64, 1966–67, 1967–68, 1968–69, 1969–70, 1973–74, 1974–75, 1975–76, 1980–81
Marseille
9
13
1936–37, 1947–48, 1970–71, 1971–72, 1988–89, 1989–90, 1990–91, 1991–92, 2009–10
Monaco
8
7
1960–61, 1962–63, 1977–78, 1981–82, 1987–88, 1996–97, 1999–2000, 2016–17
Nantes
8
7
1964–65, 1965–66, 1972–73, 1976–77, 1979–80, 1982–83, 1994–95, 2000–01
Lyon
7
5
2001–02, 2002–03, 2003–04, 2004–05, 2005–06, 2006–07, 2007–08
Bordeaux
6
9
1949–50, 1983–84, 1984–85, 1986–87, 1998–99, 2008–09
Reims
6
3
1948–49, 1952–53, 1954–55, 1957–58, 1959–60, 1961–62
Lille
5
7
1932-33, 1945–46, 1953–54, 2010–11, 2020–21
Nice
4
3
1950–51, 1951–52, 1955–56, 1958–59
Sochaux
2
3
1934–35, 1937–38
Sète
2
–
1933–34, 1938–39
Lens
1
4
1997–98
RC Paris
1
2
1935–36
Strasbourg
1
1
1978–79
Roubaix-Tourcoing
1
–
1946–47
Auxerre
1
–
1995–96
Montpellier
1
–
2011–12
Nîmes
–
4
–
Cannes
–
1
–
Fives
–
1
–
Toulouse (1937)
–
1
–
Metz
–
1
–
Số danh hiệu theo câu lạc bộ (%)
Paris Saint-Germain – 10 (12%)
Saint-Étienne – 10 (12%)
Marseille – 9 (11%)
Monaco – 8 (10%)
Nantes – 8 (10%)
Lyon – 7 (8%)
Bordeaux – 6 (7%)
Reims - 6 (7%)
Các CLB khác - 19 (23%)
Ghi chú:
Thành tích theo câu lạc bộ ở Kỷ nguyên Nghiệp dư
Câu lạc bộ
Vô địch
Á quân
Mùa giải vô địch
Roubaix
5
2
1901–02, 1902–03, 1903–04, 1905–06, 1907–08
Standard Athletic Club
5
–
1893–94, 1894–95, 1896–97, 1897–98, 1900–01
Helvétique Marseille
3
1
1908–09, 1910–11, 1912–13
Le Havre
3
1
1898–99, 1899–1900, 1918–19
Club Français
1
4
1895–96
RC Paris
1
4
1906–07
CA Paris
1
2
1926–27
US Tourcoing
1
1
1909–10
Marseille
1
1
1928–29
Gallia Club Paris
1
–
1904–05
Saint-Raphaël
1
–
1911–12
Olympique Lillois
1
–
1913–14
Stade Français
1
–
1927–28
The White Rovers
–
4
–
Suisse Paris
–
1
–
AS Française
–
1
–
Rouen
–
1
–
Sète
–
1
–
Amiens
–
1
–
Ghi chú:
Ghi chú
^ Trong các mùa giải 1927–28 và 1928–29, Liên đoàn bóng đá Pháp đã loại bỏ thể thức bảng đấu được sử dụng trong mùa giải trước và sử dụng hệ thống đấu loại trực tiếp, không tổ chức trận tranh hạng ba nào.[ 4] [ 5] [ 6] [ 7]
^ Trong các mùa giải 1927–28 và 1928–29, Liên đoàn bóng đá Pháp đã loại bỏ thể thức bảng đấu được sử dụng trong mùa giải trước và sử dụng hệ thống đấu loại trực tiếp, không tổ chức trận tranh hạng ba nào.[ 4] [ 5] [ 6] [ 7]
^ Marseille đã bị LFP tước danh hiệu sau khi bị kết tội hối lộ . Không có đội vô địch nào ở mùa giải đó.[ 10] [ 11]
^ Ligue 1 2019–20 bị hủy bỏ vào tháng 3 năm 2020 do Đại dịch COVID-19 ở Pháp ; mùa giải kết thúc và bảng xếp hạng cuối cùng (bao gồm cả PSG là nhà vô địch) được công bố theo tỷ lệ điểm mỗi trận vào ngày 30 tháng 4 năm 2020.[ 12] [ 13]
Tham khảo
Liên kết ngoài
Đội tuyển quốc gia
Nam Nữ Đội trẻ Hải ngoại Không chính thức
Các giải đấu
Giải đấu cúp
Các học viện Tổ chức Khác