Trước trận đấu giữa Hà Lan – Kazakhstan
Dưới đây là kết quả các trận đấu trong khuôn khổ bảng A – vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 .[ 1] Bảng A bao gồm sáu đội: Hà Lan , Cộng hòa Séc , Thổ Nhĩ Kỳ , Latvia , Iceland , và Kazakhstan ,[ 2] thi đấu trong hai năm 2014 và 2015, theo thể thức lượt đi–lượt về, vòng tròn tính điểm, lấy hai đội đầu bảng tham gia vòng chung kết.[ 3]
Bảng xếp hạng
Các trận đấu
Lịch thi đấu của bảng A đã được quyết định sau cuộc họp tại Nice , Pháp vào ngày 23 tháng 2 năm 2014.[ 4] Giờ địa phương là CET/CEST ,[ note 1] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương trong ngoặc đơn).
Danh sách cầu thủ ghi bàn
Tiền vệ Gylfi Sigurðsson cuar Iceland dẫn đầu danh sách với 6 bàn thắng
6 bàn
5 bàn
4 bàn
3 bàn
2 bàn
1 bàn
phản lưới nhà
Kỷ luật
Một cầu thủ được tự động bị treo giò trận tới những tội sau đây:[ 3]
Nhận thẻ đỏ (hệ thống treo thẻ đỏ có thể được mở rộng cho tội phạm nghiêm trọng)
Nhận ba thẻ vàng trong ba trận đấu khác nhau, cũng như sau khi thứ năm và bất kỳ thẻ vàng sau (hệ thống treo thẻ vàng được chuyển sang vòng play-off, nhưng không phải là trận chung kết hoặc bất kỳ trận đấu quốc tế khác trong tương lai)
Các hệ thống treo sau đã (hoặc sẽ) phục vụ trong các trận đấu vòng loại:
Đội
Cầu thủ
Vi phạm
Bị treo giò trận đấu
Cộng hòa Séc
Bořek Dočkal
v Iceland (16 tháng 11 năm 2014) v Latvia (28 tháng 3 năm 2015) v Thổ Nhĩ Kỳ (10 tháng 10 năm 2015)
v Hà Lan (13 tháng 10 năm 2015)
Iceland
Aron Gunnarsson
v Kazakhstan (6 tháng 9 năm 2015)
v Latvia (10 tháng 10 năm 2015)
Kazakhstan
Bauyrzhan Dzholchiev
v Hà Lan (10 tháng 10 năm 2014)
v Cộng hòa Séc (13 tháng 10 năm 2014) v Thổ Nhĩ Kỳ (16 tháng 10 năm 2014) v Iceland (28 tháng 3 năm 2015)
Dmitri Shomko
v Hà Lan (10 tháng 10 năm 2014) v Thổ Nhĩ Kỳ (12 tháng 6 năm 2015) v Cộng hòa Séc (3 tháng 9 năm 2015)
v Iceland (6 tháng 9 năm 2015)
Latvia
Artjoms Rudņevs
v Iceland (10 tháng 10 năm 2014)
v Thổ Nhĩ Kỳ (13 tháng 10 năm 2014)
Gints Freimanis
v Thổ Nhĩ Kỳ (13 tháng 10 năm 2014)
v Hà Lan (16 tháng 10 năm 2014)
Hà Lan
Bruno Martins Indi
v Iceland (3 tháng 9 năm 2015)
v Thổ Nhĩ Kỳ (6 tháng 9 năm 2015)
Gregory van der Wiel
v Thổ Nhĩ Kỳ (28 tháng 3 năm 2015) v Iceland (3 tháng 9 năm 2015) v Thổ Nhĩ Kỳ (6 tháng 9 năm 2015)
v Kazakhstan (10 tháng 10 năm 2015)
Thổ Nhĩ Kỳ
Ömer Toprak
v Iceland (9 tháng 9 năm 2014)
v Cộng hòa Séc (10 tháng 10 năm 2014)
Arda Turan
v Iceland (9 tháng 9 năm 2014) v Latvia (13 tháng 10 năm 2014) v Kazakhstan (16 tháng 11 năm 2014)
v Hà Lan (28 tháng 3 năm 2015)
Chú thích
^ CET (UTC+1 ) cho trận đấu vào ngày 16 tháng 11 năm 2014 và ngày 28 tháng 3 năm 2015, và CEST (UTC+2 ) cho tất cả trận đấu khác.
Tham khảo
Liên kết ngoài
(tiếng Anh)