Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Riga

Riga
Rīga
—  Thành phố  —
Phố cổ Riga.
Hiệu kỳ của Riga
Hiệu kỳ

Ấn chương
Vị trí của Riga
Riga trên bản đồ Latvia
Riga
Riga
Quốc gia Latvia
Người sáng lậpAlbert of Riga
Đặt tên theoRiga
Chính quyền[1]
 • KiểuHội đồng thành phố
 • Thị trưởngNils Ušakovs
Diện tích(2002) [2]
 • Tổng cộng307,17 km2 (11,860 mi2)
 • Mặt nước48,50 km2 (1,870 mi2)  15.8%
Dân số (2009[3]
 • Tổng cộng713.016
 • Mật độ23/km2 (60/mi2)
 • Tên gọi dân cưRīdzinieki
Dân tộc(2009) [4]
 • Latvia42.3 %
 • Người Nga41.3 %
 • Người Belarus4.3 %
 • Người Ukraina3.9 %
 • Others8.2 %
Múi giờGiờ mùa hè Đông Âu, Giờ Đông Âu
 • Mùa hè (DST)EEST (UTC+3)
Mã vùng điện thoại66-67
Mã ISO 3166LV-RIX
Thành phố kết nghĩaKyiv, Vilnius, Tbilisi
Websitewww.riga.lv

Riga (tiếng Latvia: Rīga) là thủ đô của Latvia và là thành phố lớn nhất trong số tất cả các nước vùng Baltic. Dân số 699.203 dân (theo thống kê năm 2012[3]), Riga là thành phố lớn nhất trong các nước Baltic, một trong các thành phố lớn nhất Bắc Âu và là nơi chiếm hơn 1/3 dân số Latvia[5]. Riga là một trung tâm tài chính, thương mại, hải cảng, công nghiệp và văn hóa quan trọng của vùng Baltic. Riga nằm trên bờ sông Daugava không xa vịnh Riga. Thành phố Riga có diện tích 307,17  km² và có cao độ 10 m trên mực nước biển[6] trên một đồng bằng cát bằng phẳng. Khu trung tâm phố cổ của Riga đã được công nhận là Di sản văn hoá thế giới[7], và thành phố đã nổi tiếng với kiểu kiến trúc theo phong cách Art Nouveau (Jugendstil), có thể so sánh với Viên hay Sankt-Peterburg.

Riga được lập năm 1201 và đã là một thành viên của Liên minh Hanseatic. Riga sẽ là thủ đô văn hóa châu Âu năm 2014 cùng với UmeåThụy Điển. Riga có sân bay quốc tế Riga lớn nhất trong các nước Baltic. Riga là một thành viên của Eurocities,[8] the Union of the Baltic Cities (UBC)[9] và Liên minh các thủ đô của Liên minh châu Âu (UCEU).[10]

Địa lý

Các đơn vị hành chính của Riga bao gồm ba quận (Trung tâm, Bắc và Kurzeme) và ba vùng ngoại ô (Latgale, Vidzeme và Zemgale).[11] Tên gọi hiện tại của chúng được xác nhận vào ngày 28 tháng 12 năm 1990.[12] Hội đồng Thành phố Riga đang có kế hoạch chia các quận và vùng ngoại ô thành những khu phố nhỏ hơn.[13]

Khí hậu

Riga có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dfb).[14] Những tháng lạnh nhất là tháng Một và tháng Hai, khi nhiệt độ trung bình là −5 °C (23 °F). Vị trí gần biển khiến nơi này thường có mưa và sương mù trong mùa thu.

Dữ liệu khí hậu của Riga
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 10.2
(50.4)
13.5
(56.3)
20.5
(68.9)
27.9
(82.2)
30.1
(86.2)
33.8
(92.8)
34.1
(93.4)
33.6
(92.5)
29.3
(84.7)
23.4
(74.1)
17.2
(63.0)
11.5
(52.7)
34.1
(93.4)
Trung bình ngày tối đa °C (°F) −2.3
(27.9)
−1.7
(28.9)
2.7
(36.9)
9.8
(49.6)
16.2
(61.2)
20.1
(68.2)
21.7
(71.1)
21.0
(69.8)
16.3
(61.3)
10.4
(50.7)
3.9
(39.0)
0.3
(32.5)
9.9
(49.8)
Trung bình ngày °C (°F) −5.1
(22.8)
−4.7
(23.5)
−1.0
(30.2)
5.4
(41.7)
11.1
(52.0)
15.1
(59.2)
17.0
(62.6)
16.4
(61.5)
12.2
(54.0)
7.2
(45.0)
1.7
(35.1)
−2.1
(28.2)
6.1
(43.0)
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) −7.8
(18.0)
−7.6
(18.3)
−4.7
(23.5)
1.0
(33.8)
5.9
(42.6)
10.0
(50.0)
12.3
(54.1)
11.8
(53.2)
8.0
(46.4)
4.0
(39.2)
−0.5
(31.1)
−4.4
(24.1)
2.3
(36.2)
Thấp kỉ lục °C (°F) −33.7
(−28.7)
−34.9
(−30.8)
−23.3
(−9.9)
−11.4
(11.5)
−5.3
(22.5)
−1.2
(29.8)
4.0
(39.2)
0.0
(32.0)
−4.1
(24.6)
−8.7
(16.3)
−18.9
(−2.0)
−31.9
(−25.4)
−34.9
(−30.8)
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) 33.7
(1.33)
27.0
(1.06)
27.9
(1.10)
41.1
(1.62)
42.5
(1.67)
59.9
(2.36)
74.3
(2.93)
73.1
(2.88)
78.9
(3.11)
60.2
(2.37)
57.3
(2.26)
46.0
(1.81)
620.9
(24.44)
Lượng tuyết rơi trung bình cm (inches) 8.4
(3.3)
7.3
(2.9)
6.1
(2.4)
1.0
(0.4)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.0
(0.0)
0.7
(0.3)
2.2
(0.9)
7.0
(2.8)
32.7
(12.9)
Số ngày giáng thủy trung bình 21.5 18.6 15.7 11.0 11.8 12.1 12.8 13.7 13.0 16.0 18.9 20.6 185.7
Độ ẩm tương đối trung bình (%) 87.9 85.2 79.4 69.7 67.7 72.0 74.2 76.7 81.1 85.1 90.2 89.4 79.9
Số giờ nắng trung bình tháng 31.0 62.2 127.1 183.0 263.5 288.0 263.5 229.4 153.0 93.0 39.0 21.7 1.754,4
Chỉ số tia cực tím trung bình 0 1 2 3 5 6 5 5 3 1 0 0 3
Nguồn: [15][16][17]

Kinh tế

Riga là một trong những trung tâm kinh tế và tài chính quan trọng của các nước Baltic. Khoảng một nửa trong số tất cả các việc làm tại Latvia ở Riga và thành phố tạo ra hơn 50% GDP của Latvia cũng như trên một nửa kim ngạch xuất khẩu của Latvia. Các ngành xuất khẩu lớn nhất gồm có sản phẩm gỗ, IT, sản xuất thực phẩm và nước giải khát, dược phẩm, vận chuyển[18] và cảng Riga là một trong những cảng lớn nhất ở vùng Baltic. Cảng thông qua 34 triệu tấn hàng trong năm 2011[19] và có tiềm năng cho sự tăng trưởng trong tương lai với các cảng mới phát triển trên Krievu Sala[20]. Du lịch cũng là một ngành lớn ở Riga và sau khi suy giảm trong các cuộc khủng hoảng, tăng trưởng 22% trong năm 2011[21].

Nhân khẩu

Với 702.891 dân thời điểm tháng 7 năm 2011, Riga là thành phố lớn nhất trong các nước vùng Baltic, mặc dù dân số đã giảm từ dưới 1 triệu vào năm 1991. Nguyên nhân đáng chú ý bao gồm di dân, tỷ lệ sinh thấp. Một số ước tính rằng dân số có thể giảm đến 50% vào năm 2050[22]. Theo dữ liệu điều tra dân số 2011, người Latvia chiếm 46,33% dân số của Riga, với tỷ lệ phần trăm của người Nga 40,21%, người Belarus 3,88%, người Ukraina 3,45%, người Ba Lan 1,85%, người Litva 0,83% và các dân tộc khác 3,46%. So với toàn quốc, 62,1% dân số của Latvia là người Latvia, 26,9% là người Nga, 3,3% là người Belarus, 2,2% là người Ukraina, 2,2% là người Ba Lan, 1,2% người Litva và các% dân tộc khác chiếm 2,1%[23]. Khi phục hồi độc lập của Latvia trong năm 1991, những người nhập cư thời kỳ Xô viết (và con cái của họ sinh ra trước năm 1991) là không tự động được cấp quốc tịch Latvia bởi vì họ đã di chuyển đến lãnh thổ của Latvia trong những năm thời Liên Xô. Tỷ lệ người Latvia ở Riga đã tăng từ 36,5% năm 1989 đến 42,4% trong năm 2010. Ngược lại, tỷ lệ phần trăm người Nga đã giảm từ 47,3% lên 40,7% trong cùng một khoảng thời gian. Người Latvia đã vượt qua Nga là nhóm sắc tộc lớn nhất trong năm 2006. Năm 2005, 16,2% dân số sống dưới mức nghèo đói, và các nhóm dễ bị tổn thương nhất là trẻ em, thanh niên và người cao tuổi[24].

Tham khảo

  1. ^ “Riga City Council”. Riga City Council. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2009.
  2. ^ “Riga in Figures”. Riga City Council. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2007.
  3. ^ a b “Resident Population by Region, City and District at the Beginning of the Year”. csb.gov.lv. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2020.
  4. ^ “Resident Population by Ethnicity and by Region, Cityr and District at the Bebinning of the Year”. csb.gov.lv. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2009.
  5. ^ “Latvia in Brief”. Latvian Institute. 2011. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2011.
  6. ^ “Riga Municipality Portal”. Copyright © 2003–2009, Riga Municipality. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2009. Liên kết ngoài trong |nhà xuất bản= (trợ giúp)
  7. ^ “Historic Centre of Riga - UNESCO World Heritage Centre”. UNESCO. 1997. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2011.
  8. ^ “EUROCITIES - the network of major European cities”. Eurocities. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2011.
  9. ^ “Union of the Baltic Cities”. Union of the Baltic Cities (UBC). Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2011.
  10. ^ “Union of Capitals of the European Union”. Union of Capitals of the European Union (UCEU). Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2011.
  11. ^ Mikk Lõhmus & Illar Tõnisson. “Evolvement of Administrative Division of Tallinn, Riga and Vilnius” (PDF). Tallinn University of Technology. tr. 55, 77. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2010.
  12. ^ “Changes in the Administrative Division of the Territory of Riga after the Loss of Independence (1940–1991)”. Riga City Environment Centre "Agenda 21". Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2010.
  13. ^ “Apkaimju projekts” (bằng tiếng Latvia). Riga City Council Development Agency. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2010.
  14. ^ “Hypothesis for modelling: Meteorological data” (PDF). European Union. 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
  15. ^ “World Weather Information Service – Riga”. World Meteorological Organization. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2015.
  16. ^ “Riga Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2013.
  17. ^ d.o.o, Yu Media Group. “Riga, Latvia – Detailed climate information and monthly weather forecast”. Weather Atlas (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2019.
  18. ^ “Bizness.lv / Uzņēmējdarbība / Nosaukti desmit lielākie eksportējošie uzņēmumi Rīgā un Rīgas reģionā”. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
  19. ^ “Riga Freeport handles record-breaking 34.07 mln tons of cargo in 2011”. The Baltic Course Baltic States news & analytics. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
  20. ^ “Latvia Shipping Report Q4 2015”. 30 tháng 9 năm 2015. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
  21. ^ “Tūristu skaits Latvijā pērn pieaudzis par 21%, Rīgā - par 22%”. Truy cập 4 tháng 10 năm 2015.
  22. ^ Heleniak, Timothy (2006). “Latvia Looks West, But Legacy of Soviets Remains”. University of Maryland. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2007.
  23. ^ “Population Census 2011 - Key Indicators”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2012.
  24. ^ “Fafo-report 503 Poverty in Latvia”. Fafo.no. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2010.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Computer key This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Num Lock – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (May 2021) (Learn how and when to remove t…

Vüqar Nadirov Informasi pribadiNama lengkap Vüqar Arshad oglu NadirovTanggal lahir 15 Juni 1987 (umur 36)Tempat lahir Seyidli, Ağdam, Soviet UnionTinggi 175 m (574 ft 2 in)Posisi bermain StrikerKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2001–2005 Qarabağ 42 (9)2005–2008 Khazar Lankaran 48 (5)2008 → Masallı (loan) 11 (3)2008–2009 Karvan 24 (6)2009–2015 Qarabağ 167 (19)2015 Khazar Lankaran 0 (0)2015 Gabala 0 (0)2016 Inter Baku 13 (1)2016–2017 Qarabağ 2 (0)2017–201…

1999 single by S Club 7 For the song by Mica Paris, see Whisper a Prayer. Two in a MillionSingle by S Club 7from the album S Club A-sideYou're My Number OneB-sideWe Can Work It OutReleased13 December 1999 (1999-12-13)[1]StudioStarGate (Norway)Length3:34LabelPolydorSongwriter(s)Cathy DennisSimon EllisProducer(s)StarGateS Club 7 singles chronology S Club Party (1999) Two in a Million / You're My Number One (1999) Reach (2000) Music videoTwo in a Million on YouTube Two in a M…

Untuk kegunaan lain, lihat Jaswant Singh (disambiguasi). Jaswant Singh Menteri KeuanganMasa jabatan1 Juli 2002 – 2004Perdana MenteriAtal Bihari Vajpayee PendahuluYashwant SinhaPenggantiP ChidambaramMasa jabatan1996–1996Perdana MenteriAtal Bihari Vajpayee PendahuluManmohan SinghPenggantiP ChidambaramMenteri PertahananMasa jabatan2000–2001Perdana MenteriAtal Bihari Vajpayee PendahuluGeorge FernandesPenggantiGeorge FernandesMenteri Urusan Luar NegeriMasa jabatan5 Desember 1998 …

Historic district in Minnesota, United States United States historic placeNorthrop Mall Historic DistrictU.S. National Register of Historic PlacesU.S. Historic district Northrop Mall facing northShow map of MinnesotaShow map of the United StatesLocationUniversity of Minnesota, Minneapolis, MinnesotaBuilt1910-1971ArchitectCass Gilbert; Clarence H. Johnston Sr.; Morell and Nichols; Roger Martin; Magney, Tusler and Setter; Hammel Green and Abrahamson, Inc., et alArchitectural styleCity Beautif…

Pour les articles homonymes, voir Galley. Robert Galley Fonctions Maire de Troyes 1972 – Juin 1995(23 ans) Élection Mars 1977 Réélection Mars 1983, mars 1989 Ministre de la Défense et de la Coopération 22 décembre 1980 – 13 mai 1981 (4 mois et 21 jours) Président Valéry Giscard d'Estaing Premier ministre Raymond Barre Gouvernement Raymond Barre III Prédécesseur Joël Le Theule (Défense)Lui-même (Coopération) Successeur Charles Hernu (Défense)Jean-Pierre Cot (Coop…

ProyekWiki Islam Pembicaraan Glosarium→ Perhatian!Harap tanda tangani pernyataan Anda dengan mengetikkan ~~~ atau ~~~~ pada akhir kalimat pernyataan. Arsip pembicaraan: 2020 2015-2019 2007-2014 Syamail Muhammadiyah Assalamualaikum Mohon pendapat peserta yang lain. Ada dua halaman: Penampilan fisik Muhammad dan Syamail Muhammadiyah yang membahas topik yang sama. Di sana sudah ada yang menaruh spanduk usulan penggabungan. Halaman Penampilan fisik Muhammad hanya berisi konten yang berasal dari su…

This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Stephen J. Hay – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2023)American politician Stephen John Hay30th Mayor of DallasIn office1907–1911Preceded byCurtis P. SmithSucceeded byW. M. Holland Personal detailsBorn(1864-10-05)October 5, 186…

Diplomatic mission of Spain in the United Kingdom Embassy of Spain in LondonLocationBelgravia, London, UKAddress24 Belgrave SquareLondon, SW1Coordinates51°29′51.7″N 0°9′14.7″W / 51.497694°N 0.154083°W / 51.497694; -0.154083AmbassadorJosé Pascual Marco Martínez The Embassy of Spain in London is the diplomatic mission of Spain in the United Kingdom.[1] The embassy is located at 24 Belgrave Square in the Belgravia area of London. Spain also maintains a …

Pour les articles homonymes, voir Watson. Un prototype initial de Watson en 2011. Watson est un programme informatique d'intelligence artificielle conçu par la société IBM dans le but de répondre à des questions formulées en langage naturel[1]. Il s'intègre dans un programme de développement plus vaste, le DeepQA research project. Le nom « Watson » fait référence à Thomas J. Watson, dirigeant d'IBM de 1914 à 1956[2], avant même que cette société ne s'appelle ainsi. En …

Fictional character in the animated TV series The Flintstones Fictional character Wilma FlintstoneThe Flintstones characterFirst appearanceThe Flagstones (1959)Created byWilliam HannaJoseph BarberaVoiced byJean Vander Pyl (1959–1999)B. J. Baker (1962)Julie McWhirter/Elizabeth Lyn Fraser (The Flintstone Kids)Tress MacNeille (2000–present)Amy Sedaris (Bedrock)Portrayed byElizabeth Perkins (1994 film)Kristen Johnston (2000 film)In-universe informationSpeciesCavewomanGenderFemaleOccupationHousew…

Keuskupan RenoDioecesis RenensisKatolik LokasiNegaraAmerika SerikatProvinsi gerejawiLas VegasStatistikLuas70.852 sq mi (183.510 km2)Populasi- Total- Katolik(per 2010)835.000132,982 [1] (15.9%)InformasiDenominasiKatolik RomaRitusRitus RomaPendirian21 Maret 1995[1]KatedralKatedral Santo Tomas AquinasPelindungBunda dari SaljuKeluarga KudusKepemimpinan kiniPausFransiskusUskupDaniel Henry MueggenborgUskup RenoUskup agungGeorge Leo ThomasUskup Agung L…

ХристианствоБиблия Ветхий Завет Новый Завет Евангелие Десять заповедей Нагорная проповедь Апокрифы Бог, Троица Бог Отец Иисус Христос Святой Дух История христианства Апостолы Хронология христианства Раннее христианство Гностическое христианство Вселенские соборы Ни…

Austrian-Iranian cellist (born 1992) Kian Soltaniکیان سلطانیSoltani plays the Cello Concerto of Edward Elgar with the Royal Philharmonic Orchestra at Carnegie Hall, January 2022Born3 June 1992 (1992-06-03) (age 31)Bregenz, AustriaCitizenshipAustrianOccupationCellistParentFarzaneh NavaiWebsitewww.kiansoltani.com Kian Soltani (Persian: کیان سلطانی; born 3 June 1992) is an Austrian-Iranian cellist,[1] born in Bregenz to a family of Iranian musicians.[2]…

Ethnic group native to Myanmar The neutrality of this article is disputed. Relevant discussion may be found on the talk page. Please do not remove this message until conditions to do so are met. (February 2023) (Learn how and when to remove this message) Chin peopleBurmese:ချင်းလူမျိုးMizo:Chin hnam or Burma ZohnahthlakTedim Chin:Chin namHakha Chin:Chin miphunFalam Chin:Chin phunpiTotal population1,500,000+ (2011)Regions with significant populations Myanmar1,500,000&…

Municipality in Veracruz, Mexico Carlos A. Carrillo town. April 21, 2009. San Cristóbal Sugar Mill Carlos A. Carrillo is a municipality in the Mexican state of Veracruz. Geography It is located about 245 km from state capital Xalapa. It has a surface of 239.59 km2. It is located at 18°22′N 95°45′W / 18.367°N 95.750°W / 18.367; -95.750. Carlos A. Carrillo Municipality is delimited to the north by Amatitlán Municipality, to the east by José Azueta Municipality, t…

Grand Prix Australia 2009 Lomba ke-1 dari 17 dalam Formula Satu musim 2009Lomba berikutnya → Detail perlombaan[1]Tanggal 29 Maret 2009Nama resmi 2009 Formula 1 ING Australian Grand PrixLokasi Melbourne Grand Prix Circuit, Melbourne, AustraliaSirkuit Sirkuit jalan raya sementaraPanjang sirkuit 5.303 km (3.295 mi)Jarak tempuh 58 putaran, 307.574 km (191.118 mi)Cuaca Cerah dengan temperatur hingga 27 °C (81 °F)[2]Posisi polePembalap Jenson Button Brawn-Merced…

British politician (1935–2007) The Right HonourableThe Lord KelvedonPCSecretary of State for TransportIn office13 June 1987 – 24 July 1989Prime MinisterMargaret ThatcherPreceded byJohn MooreSucceeded byCecil ParkinsonSecretary of State for Trade and IndustryIn office24 January 1986 – 13 June 1987Prime MinisterMargaret ThatcherPreceded byLeon BrittanSucceeded byThe Lord Young of GraffhamMinister of State for the ArtsIn office5 January 1981 – 11 June 1983Prime Mi…

Politics of Northern Ireland Interim bodies Northern Ireland Assembly (1973) Northern Ireland Executive (1974) Constitutional Convention (1975) Northern Ireland Assembly (1982) Northern Ireland Forum (1996) Elections 1973 1975 1982 1996 Members 1973 1975 1982 1996 See also Anglo-Irish Agreement New Ireland Forum 1986 Northern Ireland by-elections 1973 Northern Ireland border poll Other countries vte 1981 Northern Ireland local elections ← 1977 20 May 1981 1985 → All council…

  提示:此条目页的主题不是萧。 簫琴簫與洞簫木管樂器樂器別名豎吹、豎篴、通洞分類管樂器相關樂器 尺八 东汉时期的陶制箫奏者人像,出土於彭山江口汉崖墓,藏於南京博物院 箫又稱洞簫、簫管,是中國古老的吹管樂器,特徵為單管、豎吹、開管、邊稜音發聲[1]。「簫」字在唐代以前本指排簫,唐宋以來,由於單管豎吹的簫日漸流行,便稱編管簫爲排簫,…

Kembali kehalaman sebelumnya