Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Pangasinan

Pangasinan
—  Tỉnh  —

Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Pangasinan
Ấn chương
Vị trí Pangasinan tại Philippines
Vị trí Pangasinan tại Philippines
Pangasinan trên bản đồ Thế giới
Pangasinan
Pangasinan
Tọa độ: 15°55′B 120°20′Đ / 15,917°B 120,333°Đ / 15.917; 120.333
Quốc gia Philippines
VùngIlocos (Vùng I)
Thành lập1578
Thủ phủLingayen
Chính quyền
 • KiểuTỉnh của Philippines
Diện tích
 • Tổng cộng5,414,0 km2 (2,090,4 mi2)
Thứ hạng diện tíchThứ 17
Dân số (2007)
 • Tổng cộng2,495,841
 • Thứ hạngThứ 3
 • Thứ hạng mật độThứ 11
Hành chính
 • Independent cities1
 • Component cities3
 • Municipalities44
 • Barangay1364
 • DistrictsLone district of Biliran
Múi giờUTC+8
Mã điện thoại75
Mã ISO 3166PH-PAN
Ngôn ngữTiếng Pagáninan, Tiếng Ilocano, Tiếng Bolinao, Tiếng Tagalog, Tiếng Anh

Pangasinan là một tỉnh của Philippines thuộc vùng Ilocos. Pangasinan nằm ở phía tây của đảo Luzon dọc theo vịnh Lingayen. Cái tên Pangasinan có nghĩa là "vùng đất của muối" hoặc "nơi làm muối", bắt nguồn từ "Pang/Bang" có nghĩa là nơi chốn, "asin" có nghĩa là muối trong tiếng Pangasinan và các ngôn ngữ họ hàng khác, Banjarmasin ở Indonesia và Toamasina ở Madagascar đều bắt nguồn từ (m)asin. Tỉnh là nơi sản xuất muối chính của Philippines.

Pangasinan có vị trí chiến lược ở khu vực bồn địa trung tâm Luzon. Pangasinan được coi là giao thoa giữa khu vực Bắc Luzon và vùng trung tâm của Philippines. Tỉnh cách thủ đô Manila 170 km, cách thành phố Baguio 50 km và cách Sân bay Quốc tế và Hải Cảng Subic 115 km về phía bắc và cách Sân bay Quốc tế Clark 80 km về phía bắc.

Lịch sử

Người Pangasinan cũng như những dân tộc khác trên Quần đảo Mã Lai thuộc Ngữ hệ Nam Đảo và đã sinh sống ở Đông Nam Á từ thời tiền sử. Các nghiên cứu về gen đã xác định nguồn gốc của người Nam Đảo ở Sundaland, nơi đã có người định cư từ 50.000 năm trước bởi những người đi cư đến Châu Phi qua ngả Ấn Độ.[1]. Tiếng Pangasinan là một trong số những ngôn ngữ thuộc nhánh Mã Lai-Đa Đảo của Ngữ hệ Nam Đảo.

Ngày 27/04/1565, thực dân Tây Ban Nha đến Quần đảo Philippines với khoảng 500 lính để thiết lập điểm định cư cho người Tây Ban Nha và bắt đầu xâm chiếm quần đảo. vào ngày 24/03/1570, quân đội Tây Ban Nha đánh bại Rajah Sulayman và các thế lực khác ở Manila và sau đó công khai Manila là thủ đô mới của Đông Ấn Tây Ban Nha. Sau khi bình định được Manila, lực lượng Tây Ban Nha tiếp tục chinh phục phần còn lại của Luzon, bao gồm cả tỉnh Pangasinan. Năm 1611, Pangasinan trở thành một tỉnh thuộc địa của Tây Ban Nha, gồm cả lãnh thổ Zambales và một vài khu vực ở La UnionTarlac ngày nay. Lingayen trở thành tỉnh lị và vẫn giữ vị thế đó cho đến nay.

Sau khi Philippines tuyên bố độc lập, việc Pangasinan được xếp vào Vùng Ilocos đã gây ra một số vụ lộn xộn do một số người gây ra, lý do là vì chính quyền cho rằng tất cả hoặc phần lớn người Pangasinan là người Ilocano. Nhiều người Pangasinan đã đề nghị chính quyền trung ương phân loại Pagansinan ở vùng Ilocos nhưng coi tiếng Pangansinan là một ngôn ngữ riêng biệt và chiếm ưu thế. Nền kinh tế của tỉnh chiếm trên 50% kinh tế của toàn vùng và lớn hơn cả ba tỉnh còn lại.

Vì là quê hương của thân mẫu của cựu Tổng thống Gloria Macapagal-Arroyo và cũng là nơi mà ứng cử viên Fernando Poe, Jr từng sinh sống nên trong cuộc bầu cử năm 2004 số phiếu của hai người này ở trong tỉnh là tương đương nhau. Nền kinh tế của tỉnh hiện nay khá tụt hậu, điều đó đã khiến nhiều người dân trong tỉnh di cư đến Metro Manila để tìm cơ hội hay đi làm việc ở những quốc gia khác thịnh vượng hơn như Hoa Kỳ.

Nhân khẩu

Tỉnh là nơi sản xuất muối chủ yếu của Philippines

Pangasinan có tổng dân số là 2.434.086 người theo Thống kê năm 2000, đây là tỉnh đông dân thứ ba ở Philippines. Ước tính số người nói ngôn ngữ bản địa là tiếng Pangasinan là 1,5 triệu người, tăng gấp đôi sau 30 năm. Theo thống kê năm 2000, 47% dân số là người Pangasinan và 44% là người Ilocano. Những người định cư Sambal từ Zambales chiếm đa số ở các đô thị tự trị cực tây của tỉnh là Bolinao và Anda. Người Pangasinan có quan hệ gần gũi với những dân tộc thuộc Ngữ hệ Nam Đảo ở Philippines, MalaysiaIndonesia. Người Pangasinan cũng có liên hệ với người PolynesiaChâu Đại Dương và những bộ tộc bản địa ở Đài Loan, người ChămViệt NamCampuchiangười MalagasyMadagascar. Giaó dục ở Pangasinan chủ yếu sử dụng tiếng Anh cũng như tiếng Tagalog.

Đa số người dân Pangasinan theo Công giáo La Mã, mặc dù vậy họ vẫn tiếp tục tin và thi hành những tín ngưỡng truyền thống giống như những người Philippines khác. Người Mỹ và Tây Ban Nha đã đưa Thiên Chúa giáo vào Pangasinan.

Hành chính

Tỉnh có 4 thành phố và 44 đô thị tự trị:

Thành phố Xếp hạng Số Quận Dân số (2007) Diện tích(km²)
Alaminos 4[2] 1 79.788 164
Dagupan 1 4 149.554 37
San Carlos 3 3 161.884 169
Urdaneta 2 5 120.785 100
Đô thị tự trị Xếp hạng Số Quận Dân số(2007) Diện tích(km²)
Agno 3 1 26.023 170
Aguilar 3 2 36.564 195
Alcala 3 5 38.934 46
Anda 3 1 34.398 75
Asingan 2s 6 54.092 67
Balungao 4 6 25.214 73
Bani 2 1 45.652 180
Basista 4 2 28.104 24
Bautista 4 5 28.094 46
Bayambang 1 3 103.145 144
Binalonan 1 5 52.722 48
Binmaley 1 2 76.214 119
Bolinao 1 1 69.568 197
Bugallon 2 2 62.237 190
Burgos 4 1 20.187 131
Calasiao 1 3 85.419 48
Dasol 3 1 27.027 167
Infanta 3 1 23.731 254
Labrador 4 2 20.508 91
Laoac 4 5 28.266 41
Lingayen 1 2 95.773 63
Mabini 3 1 23.338 291
Malasiqui 1 3 122.820 131
Manaoag 1 4 62.684 56
Mangaldan 1 4 90.391 48
Mangatarem 1 2 65.366 318
Mapandan 3 3 32.905 30
Natividad 4 6 21.560 134
Pozorrubio 1 5 63.689 135
Rosales 1st Class 6th 57.702 66
San Fabian 1 4 74.005 81
San Jacinto 3 4 35.591 44
San Manuel 1 6 46.769 129
San Nicolas 1 6 33.419 210
San Quintin 3 6 30.556 116
Santa Barbara 1 3 73.025 61
Santa Maria 4 6 30.721 70
Santo Tomas 5 5 13.706 13
Sison 3 5 42.791 82
Sual 1 1 29.925 130
Tayug 3 6 37.954 51
Umingan 1 6 62.497 258
Urbiztondo 3 2 43.430 82
Villasis 1 5 56.668 76

Chú thích

  1. ^ New research forces U-turn in population migration theory
  2. ^ “NSCB - ActiveStats - PSGC Interactive - Municipality: CITY OF ALAMINOS”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2011.

Liên kết ngoài

Read other articles:

This article relies largely or entirely on a single source. Relevant discussion may be found on the talk page. Please help improve this article by introducing citations to additional sources.Find sources: Samarium(III) oxide – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (March 2014) Samarium(III) oxide Names IUPAC name samarium(III) oxide Other names samarium sesquioxide, samaria Identifiers CAS Number 12060-58-1 Y 3D model (JSmol) Interactive imageI…

Часть серии статей о Холокосте Идеология и политика Расовая гигиена · Расовый антисемитизм · Нацистская расовая политика · Нюрнбергские расовые законы Шоа Лагеря смерти Белжец · Дахау · Майданек · Малый Тростенец · Маутхаузен · …

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Kartu jaringan – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Contoh dari sebuah kartu jejaring Ethernet yang memiliki dua jenis konektor (BNC dan UTP) Kartu jaringan atau kartu jejaring (bahasa Inggri…

Koto LawehNagariMasjid Tuanku Pamansiangan Koto LawehNegara IndonesiaProvinsiSumatera BaratKabupatenTanah DatarKecamatanX KotoKode Kemendagri13.04.01.2006 Luas-Jumlah penduduk-Situs webkotolaweh.desa.id Koto Laweh merupakan salah satu nagari yang termasuk ke dalam wilayah kecamatan X Koto, Kabupaten Tanah Datar, Provinsi Sumatera Barat, Indonesia. Nagari ini terletak di dekat Batusangkar, ibu kota dari kabupaten Tanah Datar. lbsKecamatan X Koto, Kabupaten Tanah Datar, Sumatera BaratNagari A…

AlleinKomuneComune di AlleinCommune d'AlleinGereja Santo Stefanus Lambang kebesaranAlleinLokasi Allein di ItaliaKoordinat: 45°48′30″N 7°16′21″E / 45.80833°N 7.27250°E / 45.80833; 7.27250Koordinat: 45°48′30″N 7°16′21″E / 45.80833°N 7.27250°E / 45.80833; 7.27250NegaraItaliaWilayahValle d'AostaProvinsinoneFrazioniAyez, Allamanaz, Allérod, Bruson, Chanté, Chaveroulaz, Chez-Norat, Clavel, Condemine, Dayllon, Frein, Godioz, Mart…

العلاقات الإسرائيلية الساموية إسرائيل ساموا   إسرائيل   ساموا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الإسرائيلية الساموية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين إسرائيل وساموا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة…

Royal Netherlands East Indies Army Air ForceMilitaire Luchtvaart van het Koninklijk Nederlands-Indisch LegerActive1915–1950CountryNetherlandsBranchRoyal Netherlands East Indies ArmyTypeAir forceRoleAerial warfareAircraftSee list belowEngagementsWorld War IIIndonesian War of IndependenceCommandersNotablecommandersSee list belowInsigniaRoundel circa 1921–1939 & 1948–1950Roundel 1939–1942Roundel 1942–1948Military unit The Royal Netherlands East Indies Army Air Force (Dutch: Militaire …

Bobsleigh, luge, and skeleton track located in Whistler, British Columbia, Canada The Whistler Sliding CentreThe Whistler Sliding Centre shown in June 2008. The refrigeration plant is shown behind turn 16.Address4910 Glacier LnLocationWhistler, British Columbia, CanadaCoordinates50°6′27″N 122°56′42″W / 50.10750°N 122.94500°W / 50.10750; -122.94500Elevation935m (Start) 802m (Finish) -148m Vertical DropOwnerVANOC (2005 to 2010), Whistler 2010 Sports Legacies (si…

История Грузииსაქართველოს ისტორია Доисторическая Грузия Шулавери-шомутепинская культураКуро-араксская культураТриалетская культураКолхидская культураКобанская культураДиаухиМушки Древняя история КолхидаАриан-КартлиИберийское царство ФарнавазидыГрузия…

Woody Herman Woody Herman (16 Mei 1913-29 Oktober 1987) merupakan penyanyi jazz berkebangsaan Amerika Serikat. Dia menjadi terkenal saat memimpin anggota band tertentu. Dia dilahirkan di Milwaukee, Wisconsin. Dia berkarier di dunia musik sejak tahun 1947. Karya sumber Clancy, William. Woody Herman: Chronicles of the Herds. Schirmer, New York, 1995. Concord Music Group. n.d. Woody Herman. February 5, 2007. http://concordmusicgroup.com/artists/bio/?id=1127 Lees, Gene. Leader of the Band: The Life …

Not to be confused with Moscow Oblast. Place in RussiaMoscow metropolitan area Московская агломерация (Russian)Country RussiaFederal subject Moscow  Moscow OblastLargest cityMoscow (13,010,112)Area • Metro48,360 km2 (18,670 sq mi)Population (2023) • Metro21,700,000 • Metro density450/km2 (1,200/sq mi) [1]GDP[2] • Metro31.303 ₽ trillionUS$425 billion (2021)…

Bagneux, Hauts-de-SeineNegaraPrancisArondisemenAntonyKantonBagneuxAntarkomuneCommunautéd'agglomérationSud de SeineKode INSEE/pos92077 /  Bagneux merupakan sebuah komune di pinggiran selatan Paris, Prancis. Terletak 7.7 km (4.8 mil) dari pusat kota Paris. Tempat terdekat Fontenay-aux-Roses Angkutan Bagneux dilayani oleh stasiun Bagneux pada RER jalur B. Stasiun ini terletak di perbatasan antara komune Bagneux dan komune Cachan, di perbatasan bagian Cachan. Tempat menarik Château du C…

Institute in Belgium This article contains content that is written like an advertisement. Please help improve it by removing promotional content and inappropriate external links, and by adding encyclopedic content written from a neutral point of view. (April 2020) (Learn how and when to remove this message) UNU-CRIS logo The United Nations University Institute on Comparative Regional Integration Studies (UNU-CRIS) is a Research and Training Institute[1] of the United Nations University (…

Young Money EntertainmentPerusahaan indukUMGDidirikan2005; 19 tahun lalu (2005)PendiriLil WayneDistributorRepublic RecordsGenreBeragam, terutama Hip hopAsal negaraAmerika SerikatLokasiNew Orleans, Louisiana, A.S.Situs webyoungmoney.com Young Money Entertainment adalah label rekaman Amerika yang didirikan oleh Rapper Lil Wayne. Presiden Young Money adalah teman seumur hidup Lil Wayne dan sesama rapper Mack Maine. Label itu merupakan cetakan Cash Money Records dan didistribusikan oleh Republi…

Retail establishment; building that offers a wide range of consumer goods For other uses, see Department store (disambiguation). Interior of Le Bon Marché in Paris A department store is a retail establishment offering a wide range of consumer goods in different areas of the store, each area (department) specializing in a product category. In modern major cities, the department store made a dramatic appearance in the middle of the 19th century, and permanently reshaped shopping habits, and the d…

German football club Football clubSV Schalding-HeiningFull nameSport Verein Schalding-Heining e.V.Founded22 May 1946GroundStädtische SportanlageChairmanWolfgang WagnerManagerAnton AutengruberLeagueRegionalliga Bayern (IV)2022–231st (Bayernliga Süd, promoted) Home colours Away colours Third colours The SV Schalding-Heining is a German association football club from the suburb of Schalding-Heining in the city of Passau, Bavaria. The club was the first winner of the Bavarian Cup, in 1998.[1…

Questa voce sull'argomento cestisti ucraini è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Oleksandr Kol'čenko Nazionalità  Moldavia Ucraina Altezza 194 cm Peso 103 kg Pallacanestro Ruolo Ala Squadra  Budivelnyk Kiev CarrieraSquadre di club 2005-2011 Chimik Južnyj132 (1.091)2011-2013 Azov. Mariupol'66 (315)2013-2014 Polit.-Halychyna25 (290)2014-2015 Budivelnyk Kiev20 …

Rural municipality in Saskatchewan, Canada See also: Piapot Rural municipality in Saskatchewan, CanadaPiapot No. 110Rural municipalityRural Municipality of Piapot No. 110PiapotCrossSidewoodLocation of the RM of Piapot No. 110 in SaskatchewanCoordinates: 49°54′50″N 109°07′19″W / 49.914°N 109.122°W / 49.914; -109.122[1]CountryCanadaProvinceSaskatchewanCensus division4SARM division3Federal ridingCypress Hills--GrasslandsProvincial ridingCypress HillsForme…

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)[2…

 烏克蘭總理Прем'єр-міністр України烏克蘭國徽現任杰尼斯·什米加尔自2020年3月4日任命者烏克蘭總統任期總統任命首任維托爾德·福金设立1991年11月后继职位無网站www.kmu.gov.ua/control/en/(英文) 乌克兰 乌克兰政府与政治系列条目 宪法 政府 总统 弗拉基米尔·泽连斯基 總統辦公室 国家安全与国防事务委员会 总统代表(英语:Representatives of the President of Ukraine) 总理…

Kembali kehalaman sebelumnya