Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Quân xưởng Hải quân Sasebo

Quân xưởng Hải quân Sasebo (1920-1930)

Quân xưởng Hải quân Sasebo (佐世保海軍工廠 (Sasebo Hải quân Công xưởng) Sasebo kaigun kōshō?) là một trong bốn nhà máy đóng tàu hải quân chính thuộc quyền sở hữu và điều hành bởi Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Lịch sử

Quân xưởng Sasebo trong bưu thiếp kỷ niệm, những năm 1930

Vùng Hải quân Sasebo được thành lập tại Sasebo, Nagasaki năm 1886, là quận hành chính thứ ba trong số các quận hải quân chịu trách nhiệm bảo vệ các đảo nhà Nhật Bản. Sau khi thành lập căn cứ hải quân, một cơ sở sửa chữa tàu được thành lập vào năm 1889 với một bến tàu khô. Với việc bổ sung trang thiết bị cho việc sản xuất tàu vào năm 1897, "Nhà máy đóng tàu Sasebo" được chính thức thành lập và đổi tên thành "Quân xưởng Hải quân Sasebo" vào năm 1903. Việc xây dựng quân xưởng được giám sát bởi kỹ sư người Pháp Louis-Émile Bertin.

Năm 1913, một cần cẩu 250 tấn được lắp đặt và các cơ sở đóng tàu mở rộng để cho phép xây dựng các tàu chiến lớn. Với việc ngừng hoạt động của Quân xưởng Hải quân Maizuru do những hạn chế của Hiệp ước Hải quân Washington, phần lớn công việc thiết kế và thử nghiệm thiết kế cho các lớp tàu khu trụctàu phóng lôi mới trước đây được thực hiện tại Maizuru đã được chuyển đến Sasebo. Các cơ sở tại Sasebo cũng được sử dụng để chuyển thể AkagiKaga từ thiết giáp tuần dương/thiết giáp hạm sang hàng không mẫu hạm.

Hải quân Đế quốc Nhật Bản sử dụng khoảng 50.000 nhân công tại Quân xưởng Sasebo vào giai đoạn đỉnh điểm của Thế chiến II, xây dựng và cải tạo các tàu khu trục, tàu tuần dương hạng nhẹ, tàu ngầm và các tàu hải quân khác nhau. Quân xưởng hàng không hải quân số 21 (Dai-Nijuichi Kaigun Kōkushō), được thành lập giũa với SaseboOmura, đã sản xuất tổng cộng 966 máy bay. Các cơ sở tại Sasebo được sử dụng để sửa chữa các thiết giáp hạm YamatoMusashi trong cuộc Chiến tranh Thái Bình Dương.

Sau sự đầu hàng của Nhật Bản, ngày 22 tháng 9 năm 1945, Sư đoàn Lính thủy đánh bộ 5 đã đổ bộ vào Sasebo, vào tháng 6 năm 1946, hoạt động hạm đội Hoa Kỳ Sasebo được chính thức thành lập trên một phần của cơ sở Quân xưởng Sasebo cũ. Phần còn lại của các nhà máy đóng tàu được đưa vào tay công ty dân sự với việc thành lập Sasebo Heavy Industries Co., Ltd.. vào năm 1946. Sasebo Heavy Industries là một trong số ít những công ty đóng tàu còn lại của Nhật Bản.

Các lớp tàu sản xuất ở Quân xưởng Hải quân Sasebo

Tàu khu trục

Thế chiến thứ nhất

Thế chiến thứ hai

Tuần dương hạm

Tàu ngầm

Loại khác

Tham khảo

  • Schencking, J. Charles (2005). Making Waves: Politics, Propaganda, And The Emergence Of The Imperial Japanese Navy, 1868-1922. Stanford University Press. ISBN 0-8047-4977-9.
  • Sims, Richard (1998). French Policy Towards the Bakufu and Meiji Japan 1854-1894: A Case of Misjudgement and Missed Opportunities. RoutledgeCurzon. ISBN 1-873410-61-1.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Disambiguazione – Coyote rimanda qui. Se stai cercando altri significati, vedi Coyote (disambigua). «Il coyote è una vivente allegoria dell'Indigenza» (Mark Twain[1]) Come leggere il tassoboxCoyote Stato di conservazione Rischio minimo[2] Classificazione scientifica Dominio Eukaryota Regno Animalia Sottoregno Eumetazoa Superphylum Deuterostomia Phylum Chordata Subphylum Vertebrata Infraphylum Gnathostomata Superclasse Tetrapoda Classe Mammalia Sottoclasse Theria Infr…

Not to be confused with The Kennedys (TV series). TV series or program The KennedysGenreHistorical dramaWritten byStephen KronishDirected byJon CassarStarring Greg Kinnear Barry Pepper Katie Holmes Tom Wilkinson ComposerSean CalleryCountry of origin Canada United States Original languageEnglishNo. of episodes8ProductionExecutive producers Michael Prupas Joel Surnow Jonathan Koch Steve Michaels Jon Cassar Jamie Paul Rock Production locationsHamilton, Toronto, in Ontario[1]CinematographyDa…

AnnaPoster cuplikanNama alternatifSecond Anna (sebelumnya)Hangul안나 Ditulis olehLee Joo-youngSutradaraLee Joo-youngPemeranBae SuzyJung Eun-chaeKim Jun-hanMusikMog (pengarah musik)Negara asalKorea SelatanBahasa asliKoreaJmlh. episode8ProduksiSinematografiLee Ui-taePenyuntingKim Jeong-hoonRumah produksiCulture Depot[1]Content Map[1]DistributorCoupang PlayRilis asliJaringanCoupang PlayRilis24 Juni 2022 (2022-06-24) Anna (Hangul: 안나) adalah seri televisi streamin…

1976 film by Richard Lester The RitzThe theatrical release poster by Al Hirschfeld was used as one of the covers of its home video release.Directed byRichard LesterWritten byTerrence McNallyBased onThe Ritz1975 playby Terrence McNallyProduced byDenis O'DellStarring Jack Weston Rita Moreno Jerry Stiller Kaye Ballard F. Murray Abraham Paul B. Price Treat Williams CinematographyPaul WilsonEdited byJohn BloomMusic byKen ThorneDistributed byWarner Bros.Release date August 12, 1976 (197…

δ Canis Majoris Lokasi δ Canis Majoris (dilingkari) Data pengamatan Epos J2000      Ekuinoks J2000 Rasi bintang Canis Major Asensio rekta 07h 08m 23.5s Deklinasi -26° 23′ 36″ Magnitudo tampak (V) 1.83 Ciri-ciri Kelas spektrum F8 Ia Indeks warna U−B 0.54 Indeks warna B−V 0.68 Jenis variabel Alpha Cygni AstrometriKecepatan radial (Rv)34 km/sGerak diri (μ) RA: -2.75 mdb/thn Dek.: 3.33 mdb/thn Paralaks (π)1,82±0…

القنصلية الإيطالية العامة في القدس إيطاليا فلسطين البلد دولة فلسطين  المكان القدس القنصل دومينكو بيلاتو الموقع الالكتروني الموقع الرسمي  تعديل مصدري - تعديل   القنصلية الإيطالية العامة في القدس هي الممثلية الدبلوماسية العُليا للجمهورية الإيطالية لدى دولة فلسطين. ل…

Pour les articles homonymes, voir Protée et Proteus. Protée Neptune VIII Protée vu par Voyager 2 lors de son passage le 25 août 1989. Type Satellite naturel de Neptune Caractéristiques orbitales (Époque J2000.0) Demi-grand axe 117 647 km Périapside 117 584 km Apoapside 117 709 km Excentricité 0,000 5 Période de révolution 1,122 d Inclinaison 0,026° Caractéristiques physiques Dimensions 436 × 416 × 402 km Masse 5,0 × 1019&…

Japanese steamed cake UirōUirō of sakura (left), ryokucha (centre), shiro (right)TypeCakePlace of originJapanMain ingredientsRice flour, sugar  Media: Uirō Uirō (Japanese: 外郎, 外良, ういろう), also known as uirō-mochi (外郎餅), is a traditional Japanese steamed cake made of glutinous rice flour and sugar.[1] It is chewy, similar to mochi, and subtly sweet. Flavors include azuki bean paste, green tea (matcha), yuzu, strawberry and chestnut. Nagoya is particularl…

Untuk kegunaan lain, lihat SBI. Stasiun Surabaya Pasarturi A14B01SI14 Tampak depan Stasiun Surabaya Pasarturi pada tahun 2022 beserta monumen lokomotif B1239Nama lainStasiun Pasar TuriLokasiJalan Semarang No. 1Gundih, Bubutan, Surabaya, Jawa Timur 60172IndonesiaKoordinat7°14′40″S 112°43′56″E / 7.24444°S 112.73222°E / -7.24444; 112.73222Koordinat: 7°14′40″S 112°43′56″E / 7.24444°S 112.73222°E / -7.24444; 112.73222Ketinggian+1…

Ronald George Wreyford NorrishYayasan Nobel, 1967Lahir(1897-11-09)9 November 1897Cambridge, United KingdomMeninggal7 Juni 1978(1978-06-07) (umur 80)Cambridge, United KingdomKebangsaanUnited KingdomAlmamaterCambridge UniversityDikenal atasReaksi NorrishPenghargaanPenghargaan Nobel Kimia (1967)Royal Society[1] Medali Davy (1958)Karier ilmiahBidangKimiaInstitusiCambridge UniversityPembimbing doktoralEric Keightley Rideal Ronald George Wreyford Norrish (9 November 1897 – 7 Juni 1978) …

Yang Muliaທອງລຸນ ສີສຸລິດ Thongloun Sisoulith Presiden Laos ke-7PetahanaMulai menjabat 22 Maret 2021Perdana MenteriPhankam ViphavanhWakil PresidenPany YathotuBounthong ChitmanyPendahuluBounnhang VorachithPenggantiPetahanaPerdana Menteri LaosMasa jabatan20 April 2016 – 22 Maret 2021PresidenBounnhang VorachithPendahuluThongsing ThammavongPenggantiPhankham Viphavanh Informasi pribadiLahir10 November 1945 (umur 78)Provinsi Houaphanh, LaosPartai politikPar…

American actor, comedian, vaudevillian and singer (1918-1997) Stubby KayeKaye with Shirley Bonne in 1960BornBernard Shalom Kotzin(1918-11-11)November 11, 1918Morningside Heights, Manhattan, New York, U.S.DiedDecember 14, 1997(1997-12-14) (aged 79)Rancho Mirage, California, U.S.OccupationsActorcomedianvaudevilliansingerYears active1939–1988Spouses Jeanne Watson ​ ​(m. 1960; div. 1961)​ Angela Bracewell ​(m. 1967)&…

Cet article est une ébauche concernant le Concours Eurovision de la chanson et l’Allemagne. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) ; pour plus d’indications, visitez le projet Eurovision. Allemagneau Concours Eurovision 1998 Données clés Pays  Allemagne Chanson Guildo Horn Interprète Guildo hat Euch lieb! Langue Allemand Sélection nationale Radiodiffuseur Das Erste Type de sélection Finale nationaleÉmission télévisée : Countdown Gr…

Индиана Джонс: В поисках утраченного ковчегаангл. Raiders of the Lost Ark Жанр приключенческий боевик Режиссёр Стивен Спилберг Продюсер Фрэнк Маршалл Авторысценария Сюжет:Джордж ЛукасФилип КауфманСценарий:Лоуренс Кэздан В главныхролях Харрисон Форд Карен Аллен Оператор Ду…

MarigoldMarigold film posterSutradaraWillard CarrollProduserCharles SalmonDitulis olehWillard CarrollPemeranSalman KhanAli LarterPenata musikShankar-Ehsaan-Loy, Graeme RevellSinematograferAnil MehtaPenyuntingAnuradha SinghPerusahaanproduksiHyperion PicturesDistributorHyperion PicturesTanggal rilis 17 Agustus 2007 (2007-08-17) (U.S.) Durasi108 minutesNegaraUnited StatesIndiaUnited KingdomBahasaEnglishMarigold (juga dikenal sebagai Marigold: An Adventure in India) adalah sebuah film…

Карта распространения главных языков Ирана Топонимия Ирана — совокупность географических названий, включающая наименования природных и культурных объектов на территории Ирана. Структура и состав топонимии обусловлены географическим положением и богатой историей с…

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6] 得…

2016年美國總統選舉 ← 2012 2016年11月8日 2020 → 538個選舉人團席位獲勝需270票民意調查投票率55.7%[1][2] ▲ 0.8 %   获提名人 唐納·川普 希拉莉·克林頓 政党 共和黨 民主党 家鄉州 紐約州 紐約州 竞选搭档 迈克·彭斯 蒂姆·凱恩 选举人票 304[3][4][註 1] 227[5] 胜出州/省 30 + 緬-2 20 + DC 民選得票 62,984,828[6] 65,853,514[6] 得…

Pour les articles homonymes, voir Jets de Winnipeg (homonymie). Jets de Winnipeg Données-clés Fondation 1972 Disparition 1996 Siège Winnipeg (Manitoba, Canada) Patinoire (aréna) Winnipeg Arena Couleurs Bleu, blanc et rouge Ligue Association mondiale de hockey Ligue nationale de hockey modifier Les Jets de Winnipeg sont une ancienne franchise de hockey sur glace qui jouait à Winnipeg au Manitoba au Canada. L'équipe a accompagné l'Association mondiale de hockey tout au long de son existence…

The International 2023Tournament informationGameDota 2DatesOctober 12–October 29, 2023AdministratorValveTournamentformat(s)Single Round Robin tournament(Group Stage)Double Elimination Bracket (Playoffs)Host(s)United StatesVenue(s)Seattle Convention Center(Playoffs Weekend)Climate Pledge Arena (Finals Weekend)Participants20 teamsPurseUS$3,380,455Final positionsChampionTeam Spirit1st runner-upGaimin Gladiators2nd runner-upLGD Gaming← 20222024 → The International 2023 (commo…

Kembali kehalaman sebelumnya