Họ và tên
|
Chân dung
|
Chức vụ lúc thụ phong
|
Ngày tấn phong/ thụ phong
|
Ghi chú
|
năm 1993 (6 người)
|
Trương Vạn Niên Thượng tướng
|
|
Ủy viên Quân ủy Trung ương, Tổng tham mưu trưởng
|
7/6/1993
|
Tham gia Nội chiến Quốc Cộng, Chiến tranh Trung -Việt
|
Vu Vĩnh Ba Thượng tướng
|
|
Ủy viên Quân ủy Trung ương, Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị
|
7/6/1993
|
|
Phó Toàn Hữu Thượng tướng
|
|
Ủy viên Quân ủy Trung ương, Bộ trưởng Tổng bộ Hậu cần
|
7/6/1993
|
|
Chu Đôn Pháp Thượng tướng
|
|
Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng
|
7/6/1993
|
|
Trương Liên Trung Hải quân Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Hải quân
|
7/6/1993
|
|
Tào Song Minh Không quân Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Không quân
|
7/6/1993
|
|
năm 1994 (19 người)
|
Từ Huệ Tư Thượng tướng
|
|
Phó Tổng tham mưu trưởng
|
8/6/1994
|
|
Lý Cảnh Thượng tướng
|
|
Phó Tổng tham mưu trưởng
|
8/6/1994
|
|
Dương Đức Trung Thượng tướng
|
|
Cục trưởng Cục cảnh vệ Trung ương Tổng bộ Tham mưu
|
8/6/1994
|
|
Vương Thụy Lâm Thượng tướng
|
|
Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị
|
8/6/1994
|
|
Chu Khắc Ngọc Thượng tướng
|
|
Chính ủy Tổng bộ Hậu cần
|
8/6/1994
|
|
Đinh Hành Cao Thượng tướng
|
|
Chủ nhiệm Ủy ban Công nghiệp Khoa học Kĩ thuật Quốc phòng
|
8/6/1994
|
|
Đái Học Giang Thượng tướng
|
|
Chính ủy Ủy ban Công nghiệp Khoa học Kĩ thuật Quốc phòng
|
8/6/1994
|
|
Lý Văn Khanh Thượng tướng
|
|
Chính ủy Đại học Quốc phòng
|
8/6/1994
|
|
Vương Khắc Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương
|
8/6/1994
|
|
Lý Lai Trụ Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh
|
8/6/1994
|
|
Cốc Thiện Khánh Thượng tướng
|
|
Chính ủy Quân khu Bắc Kinh
|
8/6/1994
|
|
Lưu Tinh Tùng Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Quân khu Lan Châu
|
8/6/1994
|
|
Tào Bồng Sinh Thượng tướng
|
|
Chính ủy Quân khu Lan Châu
|
8/6/1994
|
|
Trương Thái Hằng Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Quân khu Tế Nam
|
8/6/1994
|
|
Tống Thanh Vị Thượng tướng
|
|
Chính ủy Quân khu Tế Nam
|
8/6/1994
|
|
Cố Huy Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Quân khu Nam Kinh
|
8/6/1994
|
|
Lý Hi Lâm Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Quân khu Quảng Châu
|
8/6/1994
|
|
Sử Ngọc Hiếu Thượng tướng
|
|
Chính ủy Quân khu Quảng Châu
|
8/6/1994
|
|
Lý Cửu Long Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Quân khu Thành Đô
|
8/6/1994
|
|
năm 1996 (4 người)
|
Chu Tử Ngọc Thượng tướng
|
|
Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương, Phó chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị
|
23/1/1996
|
|
Vu Chấn Võ Không quân Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Không quân
|
23/1/1996
|
|
Đinh Văn Xương Không quân Thượng tướng
|
|
Chính ủy Không quân
|
23/1/1996
|
|
Tùy Vĩnh Cử Thượng tướng
|
|
Chính ủy Pháo binh đệ nhị
|
23/1/1996
|
|
năm 1998 (10 người)
|
Tào Cương Xuyên Thượng tướng
|
|
Chủ nhiệm Ủy ban Công nghiệp Khoa học Kĩ thuật Quốc phòng
|
27/3/1998
|
|
Dương Quốc Lương Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Pháo binh đệ nhị
|
27/3/1998
|
|
Trương Công Thượng tướng
|
|
Chính ủy Học viện Khoa học Quân sự
|
27/3/1998
|
|
Hình Thế Trung Thượng tướng
|
|
Hiệu trưởng Đại học Quốc phòng
|
27/3/1998
|
|
Vương Mậu Nhuận Thượng tướng
|
|
Chính ủy Đại học Quốc phòng
|
27/3/1998
|
|
Lý Tân Lương Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh
|
27/3/1998
|
|
Phương Tổ Kì Thượng tướng
|
|
Chính ủy Quân khu Nam Kinh
|
27/3/1998
|
|
Đào Bá Quân Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Quân khu Quảng Châu
|
27/3/1998
|
|
Trương Chí Kiên Thượng tướng
|
|
Chính ủy Quân khu Thành Đô
|
27/3/1998
|
|
Dương Quốc Bình Vũ cảnh Thượng tướng
|
|
Tư lệnh lực lượng Vũ cảnh
|
27/3/1998
|
|
năm 1999 (2 người)
|
Quách Bá Hùng Thượng tướng
|
|
Ủy viên Quân ủy Trung ương, Phó Tổng Tham mưu trưởng Thường trực Tổng bộ Tham mưu
|
29/9/1999
|
Khai trừ khỏi Đảng, Quân đội, tước quân hàm
|
Từ Tài Hậu Thượng tướng
|
|
Ủy viên Quân ủy Trung ương, Phó Chủ nhiệm Thường trực Tổng bộ Chính trị
|
29/9/1999
|
Khai trừ khỏi Đảng, Quân đội, tước quân hàm
|
năm 2000 (16 người)[7]
|
Ngôi Phúc Lâm Thượng tướng
|
|
Phó Tổng Tham mưu trưởng
|
21/6/2000
|
|
Ngô Thuyên Tự Thượng tướng
|
|
Phó Tổng Tham mưu trưởng
|
21/6/2000
|
|
Tiền Thụ Căn Thượng tướng
|
|
Phó Tổng Tham mưu trưởng
|
21/6/2000
|
|
Hùng Quang Giai Thượng tướng
|
|
Phó Tổng Tham mưu trưởng
|
21/6/2000
|
|
Đường Thiên Tiêu Thượng tướng
|
|
Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị
|
21/6/2000
|
|
Viên Thủ Phương Thượng tướng
|
|
Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị
|
21/6/2000
|
|
Trương Thụ Điền Thượng tướng
|
|
Phó Chủ nhiệm Tổng bộ Chính trị, Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương
|
21/6/2000
|
|
Chu Khôn Nhân Hải quân Thượng tướng
|
|
Chính ủy Tổng bộ Hậu cần
|
21/6/2000
|
|
Lý Kế Nại Thượng tướng
|
|
Chính ủy Tổng bộ Trang bị
|
21/6/2000
|
|
Thạch Vân Sinh Hải quân Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Hải quân
|
21/6/2000
|
|
Dương Hoài Khánh Hải quân Thượng tướng
|
|
Chính ủy Hải quân
|
21/6/2000
|
|
Lưu Thuận Nghiêu Không quân Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Không quân
|
21/6/2000
|
|
Vương Tổ Huấn Thượng tướng
|
|
Viện trưởng Viện Khoa học Quân sự
|
21/6/2000
|
|
Đỗ Thiết Hoàn Thượng tướng
|
|
Chính ủy Quân khu Bắc Kinh
|
21/6/2000
|
|
Liệu Tích Long Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Quân khu Thành Đô
|
21/6/2000
|
|
Từ Vĩnh Thanh Vũ cảnh Thượng tướng
|
|
Chính ủy Lực lượng Vũ cảnh
|
21/6/2000
|
|
năm 2002 (7 người)[8]
|
Kiều Thanh Thần Không quân Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Không quân
|
2/6/2002
|
|
Ôn Tông Nhân Thượng tướng
|
|
Chính ủy Học viện Khoa học Quân sự
|
2/6/2002
|
|
Tiền Quốc Lương Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Quân khu Thẩm Dương
|
2/6/2002
|
|
Khương Phúc Đường Thượng tướng
|
|
Chính ủy Quân khu Thẩm Dương
|
2/6/2002
|
|
Trần Bỉnh Đức Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Quân khu Tế Nam
|
2/6/2002
|
|
Lương Quang Liệt Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Quân khu Nam Kinh
|
2/6/2002
|
|
Lưu Thư Điền Thượng tướng
|
|
Chính ủy Quân khu Quảng Châu
|
2/6/2002
|
|
năm 2004 (17 người)[9][10]
|
Cát Chấn Phong Thượng tướng
|
|
Phó Tổng Tham mưu trưởng
|
20/6/2004
|
|
Trương Lê Thượng tướng
|
|
Phó Tổng Tham mưu trưởng
|
20/6/2004
|
|
Do Hỉ Quý Thượng tướng
|
|
Cục trưởng Cục Cảnh vệ Trung ương Tổng bộ Tham mưu, Đoàn trưởng Đoàn Cảnh vệ Trung ương
|
20/6/2004
|
|
Trương Văn Đài Thượng tướng
|
|
Chính ủy Tổng bộ Hậu cần
|
20/6/2004
|
|
Hồ Ngạn Lâm Hải quân Thượng tướng
|
|
Chính ủy Hải quân
|
20/6/2004
|
|
Trịnh Thân Hiệp Không quân Thượng tướng
|
|
Viện trưởng Viện Khoa học Quân sự
|
20/6/2004
|
|
Triệu Khả Minh Thượng tướng
|
|
Chính ủy Đại học Quốc phòng
|
20/6/2004
|
|
Chu Khải Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Quân khu Bắc Kinh
|
20/6/2004
|
|
Lý Càn Nguyên Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Quân khu Lan Châu
|
20/6/2004
|
|
Lưu Đông Đông Thượng tướng
|
|
Chính ủy Quân khu Tế Nam
|
20/6/2004
|
|
Lôi Minh Cầu Thượng tướng
|
|
Chính ủy Quân khu Nam Kinh
|
20/6/2004
|
|
Lưu Trấn Vũ Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Quân khu Quảng Châu
|
20/6/2004
|
|
Dương Đức Thanh Thượng tướng
|
|
Chính ủy Quân khu Quảng Châu
|
20/6/2004
|
|
Ngô Song Chiến Vũ cảnh Thượng tướng
|
|
Tư lệnh Lực lượng Vũ cảnh
|
20/6/2004
|
|
Tùy Minh Thái Vũ cảnh Thượng tướng
|
|
Chính ủy Lực lượng Vũ cảnh
|
20/6/2004
|
|
Trương Định Phát Hải quân Thượng tướng
|
|
Ủy viên Quân ủy Trung ương, Tư lệnh Hải quân
|
25/9/2004
|
|
Tĩnh Chí Viễn Thượng tướng
|
|
Ủy viên Quân ủy Trung ương, Tư lệnh Pháo binh Đệ nhị
|
25/9/2004
|
|