Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Trombone

Nhạc cụ dàn nhạc cổ điển

(Tham khảo tiếng Anh)

Thể loại: KÈN GỖ
Flute - Sáo
Oboes - Kèn Ô-boa
Clarinets - Kèn dăm đơn
Bassoons - Kèn dăm kép
Thể loại: KÈN ĐỒNG
Horns - Kèn thợ săn
Trumpets - Trumpet
Trombones - Trombone
Tuba - Tuba
Thể loại: NHẠC CỤ KÍCH PHÁT
Timpani - Trống định âm
Percussion - Bộ gõ (kích phát)
Piano - Dương cầm
Harp - Thụ cầm
Thể loại: NHẠC CỤ VĨ KÉO
Violins - Vĩ cầm
Violas - Vĩ cầm trầm
Celli - Hồ cầm
Basses - Đại hồ cầm
Transposing instruments
sửa


Tên nhạc cụ: {{{tên}}}
en.: {{{en_name}}}, it.: {{{it_name}}}, fr.: {{{fr_name}}}, de.: {{{gr_name}}}
[[Hình:{{{hình nhạc cụ}}}|200px]]
Phân loại nhạc cụ
Thuộc loại nhạc cụ: {{{loại}}}
Âm vực:
[[Hình:{{{hình minh họa âm vực}}}|130px|center]]

Viết ở khóa {{{Sol/Fa/Do}}}:

âm thanh phát ra {{{đúng bằng/thấp hơn}}} [[quãng {{{quãng}}}]]

so với nốt viết

Nhạc cụ cùng bộ Kèn đồng (Ottoni):
Trumpet Cornet Trombone Tuba

Kèn thợ săn


Trombone là một loại kèn đồng tương tự như trumpet nhưng có âm thanh thấp hơn. Trombone có tông thấp hơn kèn trumpet 1 nốt, thường có 1 hay hai cây trong dàn nhạc. Có 7 thế âm cơ bản được phát triển từ kèn trompette khoảng thế kỷ 16thế kỷ 17. Trong dàn nhạc nhạc giao hưởng, trombone giữ bè trầm, ít đi giai điệu, chủ yếu đi phần nền hòa âm. Với tầm âm thấp, trombone thích hợp cho các bài độc tấu trữ tình êm dịu, đặc biệt với tính năng không giống các loại nhạc cụ khác nên được ưa chuộng nhiều trong nhạc jazz.

Nguồn gốc

Nguồn gốc của kèn trombone cũng tư­ơng tự như­ của kèn cor và trompette. Thời Trung cổ nó chỉ đóng vai trò một thứ kèn trầm trong dòng họ trompette. Thoạt đầu, trombone có chiều dài gấp đôi trompette. Nhưng đến nửa sau thế kỷ 15, trombone đã có hình dáng như­ ngày nay, và ngay từ khi xuất hiện, nó đã là một nhạc cụ chơi thang âm cromatic nhờ một kết cấu gọi là coulisse. Đây là một ống phụ có hình dáng chữ U, lắp vào ống chính và giúp cho ống này dài thêm ra. Ống phụ này trư­ợt trên rãnh nên ngư­ời chơi có thể dễ dàng kéo ống ra, vào, khiến ống kèn lúc dài, lúc ngắn, tạo ra những âm thanh cao thấp khác nhau. Người thổi di chuyển ống phụ bằng tay phải, tay trái đỡ lấy kèn. Tính từ thế kỷ 17, trombone không thay đổi gì về hình dáng cũng như về nguyên tắc cấu trúc, có chăng là ống kèn và miệng thổi (embouchure) được chế tác to hơn khiến phát âm thuận tiện hơn, âm thanh phong phú hơn.

Lịch sử

Từ xư­a, kèn trombone đã có cả một họ với những độ dài ngắn, to nhỏ khác nhau: trombone alto, trombone tenor, trombone basse. Ngày nay trong dàn nhạc giao hư­ởng ngư­ời ta chủ yếu sử dụng loại trombone tenor và trombone tenor-basse.

Sử dụng trombone rất tốn hơi, và do việc kéo ra kéo vào phần ống phụ mất nhiều thời gian, nên trombone kém linh hoạt hơn so với các nhạc cụ khác trong bộ đồng: chạy gamme chậm, không thật rành rọt, ở sắc thái forte nghe nặng nề, khó thổi theo kiểu legato. Như­ng nó lại có những ư­u thế về sức mạnh và sự hùng dũng. Nhạc sĩ Nga Rimsky-Korsakov cho rằng âm sắc của trombone ảm đạm, hung hãn ở các âm trầm và trong sáng, huy hoàng ở những âm cao. Nhạc sĩ Monteverdi, cha đẻ của thể loại opera, đã cảm nhận được tính bi thảm của trombone và đã sử dụng đến 4 cây trombone để tạo hiệu quả ấy trong vở Orphée của ông. Kèn trombone rất được trọng vọng trong suốt thời kỳ hưng thịnh của phong cách phức điệu. Nhạc sĩ Pháp gốc Italia thế kỷ 17 Jean-Baptiste Lully dùng trombone trong bản Te Deum nổi tiếng của ông, còn các nhạc sĩ G.F.Haendel và J.S.Bach, hai nhạc sĩ vĩ đại thời tiền cổ điển, cũng đã sử dụng cây kèn này trong một số tác phẩm của mình. Trombone cũng đã tỏ ra bi thảm, kịch tính trong bản Requiem của Mozart, trang nghiêm oai vệ trong opera Alceste của Gluck, nhà cải cách opera vĩ đại thuộc trường phái cổ điển Vienne. Bắt đầu từ Gluck, trong dàn nhạc opera nhất thiết phải có 3 kèn trombone và chúng thường xuất hiện vào lúc cao trào, đỉnh điểm của diễn biến kịch. Từ nửa sau thế kỷ 19, nhóm trombone trong dàn nhạc giao hưởng được bổ sung thêm một cây kèn trầm – kèn tuba. 3 cây trombone cộng với 1 kèn tuba hợp thành một dàn tứ tấu “nặng” của bộ đồng. Tchaikovsky đã sử dụng bộ đồng “nặng” này để tạo hiệu quả bi thảm trong chương kết của bản giao hưởng số 6 của ông.

Cây kèn này có thể chơi những nốt trượt (glissando) để tạo một hiệu quả rất độc đáo. Haydn – cha đẻ của hình thức cấu trúc liên khúc giao hưởngdàn nhạc giao hưởng, đã sử dụng thủ pháp glissando này trong thanh xướng kịch (oratorio) Bốn mùa của ông để bắt chước tiếng chó sủa. Ngày nay các nhạc sĩ sáng tác sử dụng khá phổ biến thủ pháp này trong tác phẩm, chẳng hạn đoạn trombone chơi glissando như rú rít trong điệu Múa kiếm ở vở opera Gaiannê của Aram Khachatourian, nhạc sĩ người ácmêni thế kỷ 20.

Trombone của các hãng Selmer, Courtois và Couesnon của Pháp thuộc vào số những nhạc cụ đ­ược ư­a chuộng trên thế giới.

Read other articles:

Tijjani Reijnders Reijnders dengan AC Milan pada tahun 2024Informasi pribadiTanggal lahir 29 Juli 1998 (umur 25)Tempat lahir Zwolle, BelandaTinggi 1,85 mPosisi bermain GelandangInformasi klubKlub saat ini AC MilanNomor 14Karier junior2003–2007 WVF Zwolle2007–2011 FC Zwolle2011–2015 FC Twente2015–2016 CSV '282016–2017 PEC ZwolleKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2017 PEC Zwolle 1 (0)2017–2021 Jong AZ 92 (19)2018–2023 AZ 93 (7)2020 → RKC Waalwijk (pinjam) 8 (0)2023– AC Mila…

Artikel ini perlu diwikifikasi agar memenuhi standar kualitas Wikipedia. Anda dapat memberikan bantuan berupa penambahan pranala dalam, atau dengan merapikan tata letak dari artikel ini. Untuk keterangan lebih lanjut, klik [tampil] di bagian kanan. Mengganti markah HTML dengan markah wiki bila dimungkinkan. Tambahkan pranala wiki. Bila dirasa perlu, buatlah pautan ke artikel wiki lainnya dengan cara menambahkan [[ dan ]] pada kata yang bersangkutan (lihat WP:LINK untuk keterangan lebih lanjut). …

Pierre-Michel Lasogga Lasogga dengan Hertha pada 2011.Informasi pribadiNama lengkap Pierre-Michel LasoggaTanggal lahir 15 Desember 1991 (umur 32)Tempat lahir Gladbeck, JermanTinggi 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in)Posisi bermain Penyerang tengahInformasi klubKlub saat ini Hamburger SVNomor 10Karier junior1996–1999 1. FC Gladbeck1999–2006 Schalke 042006–2007 Rot-Weiss Essen2007 SG Wattenscheid 092008–2009 VfL Wolfsburg2009–2010 Bayer LeverkusenKarier senior*Tahun Tim Tamp…

Adobe Shockwave Tipemultimedia framework (en) dan platform komputer Versi pertama1998; 26 tahun lalu (1998)Versi stabil 12.3.5.205 (26 Maret 2019) LisensiFreewareBahasaInggris, Jepang, Jerman dan Prancis Karakteristik teknisSistem operasiMicrosoft Windows, Mac OS X, Linux, Solaris, BlackBerry Tablet OS, Android, dan Pocket PCPlatformperamban web Bahasa pemrogramanLingo (en) Format kodeDaftarShockwave 3D Scene Export (en) Format berkasDaftarShockwave 3D Scene Export (en) Informasi pengembang…

Sebuah gambar gerbang kota Jaipur yang diambil tahun 1917. Jaipur adalah ibu kota negara bagian Rajashtan, India. Penduduknya berjumlah 2.800.000 jiwa (2005). Kota Jaipur adalah kota bertembok yang dikelilingi oleh perbukitan di tiap sisi, kecuali bagian selatan. Kota ini didirikan pada tahun 1727 oleh Maharaja Sawai Jai Singh. Jaipur dikenal akan tata kotanya yang lurus dan bangunan-bangunan kuno yang diwarnai merah muda, sehingga mendapat julukan sebagai Kota Merah Muda. Jaipur adalah tujuan w…

Final Piala FA 1936TurnamenPiala FA 1935–1936 Arsenal Sheffield United 1 0 Tanggal25 April 1936StadionStadion Wembley, LondonWasitHarry NattrassPenonton93.384← 1935 1937 → Final Piala FA 1936 adalah pertandingan sepak bola antara Arsenal dan Sheffield United yang diselenggarakan pada 25 April 1936 di Stadion Wembley, London. Pertandingan ini merupakan pertandingan final ke-61 Piala FA sebagai pertandingan penentu pemenang musim 1935–1936. Pertandingan ini dimenangkan oleh Arsenal…

Halaman ini berisi artikel tentang tokoh dalam Alkitab Ibrani. Untuk nama, lihat Kezia (nama). Ayub dengan tiga putrinyaWilliam Blake, 1805 Kezia (Ibrani: קְצִיעָה Qəṣî‘āh; Yunani: Κασία, Kasia; juga Ketziah) adalah seorang wanita dalam Perjanjian Lama. Ia adalah putri kedua dari tiga putri yang lahir dari Ayub usai ia menderita (Ayub 42:14). Kakaknya bernama Yemima dan adiknya bernama Kerenhapukh. Sejumlah etimologi diusulkan untuk nama tersebut, salah satunya adalah kata Ib…

Koordinat: 2°32′14.3″S 112°57′36.11″E / 2.537306°S 112.9600306°E / -2.537306; 112.9600306 Kabupaten Kotawaringin TimurDaerah tingkat IIPatung Ikan Jelawat Sampit LambangJulukan: MentayaMotto: Habaring Hurung Gotong RoyongPetaKabupaten Kotawaringin TimurPetaTampilkan peta KalimantanKabupaten Kotawaringin TimurKabupaten Kotawaringin Timur (Indonesia)Tampilkan peta IndonesiaKoordinat: 2°05′00″S 112°45′00″E / 2.08333°S 112.75°…

Kawasan Konservasi Perairan Daerah Kabupaten Berau (KKPD Kabupaten Berau) adalah salah satu kawasan konservasi perairan daerah yang ada di Kalimantan Timur, Indonesia. Dalam pembagian administratif Indonesia, KKPD Kabupaten Berau berada di wilayah administratif Kabupaten Berau. Dasar hukumnya adalah Surat Keputusan Bupati Berau Nomor 516 Tahun 2013. Surat keputusan ini diterbitkan pada tanggal 2 September 2013. Luas KKPD Kabupaten Berau adalah 285.266 Hektare. Menurut Uni Internasional untuk Kon…

Wilayah Al Hajlah (dalam Arab: الهجلهcode: ar is deprecated ) merupakan sebuah wilayah berpenghuni di kota suci Mekkah, Arab Saudi yang berada di sebelah selatan Masjidil Haram. Hampir sebagian wilayah ini merupakan lahan kosong yang nantinya digunakan untuk proyek pembangunan perluasan Masjidil Haram, wilayah ini dibatasi oleh Jalan Ibrahim al Khalil di sebelah barat, Jalan Lingkar Kedua di sebelah selatan, Jalan Ajyad di sebelah timur, dan terowongan pasar kecil (nifaq suuq shaghir) di s…

High Commission of Tanzania in LondonLocationMarylebone, LondonAddress3 Stratford Place, London, W1C 1ASCoordinates51°30′53″N 0°08′57″W / 51.5148°N 0.1491°W / 51.5148; -0.1491High CommissionerMbelwa Kairuki The High Commission of the United Republic of Tanzania in London is the diplomatic mission of Tanzania in the United Kingdom.[1] It is located in Stratford Place, a small cul-de-sac just off Oxford Street which it shares with the High Commission of …

Busana kardinal Kardinal adalah pemimpin gerejawi senior dari Gereja Katolik, yang hampir selalu merupakan uskup tahbisan dan umumnya memegang peran penting di gereja, seperti memimpin keuskupan agung berpengaruh atau mengurus dikasteri di Kuria Roma. Mereka diangkat dalam konsistori oleh Sri Paus dan salah satu tugas terdepan dari kardinal adalah memilih Sri Paus yang baru (sejak 1378, dipilih dari antara diri mereka sendiri, meskipun tak melalui persyaratan formal) saat Tahta Suci sedang lowon…

Sporting ParkThe Blue Hell Home of the Brave Informasi stadionNama lamaLivestrong Sporting ParkPemilikKansas Unified Development, LLC.OperatorGlobal Spectrum[1]LokasiLokasiOne Sporting WayKansas City, KansasKoordinat39°07′18″N 94°49′25″W / 39.1218°N 94.8237°W / 39.1218; -94.8237Koordinat: 39°07′18″N 94°49′25″W / 39.1218°N 94.8237°W / 39.1218; -94.8237KonstruksiMulai pembangunan20 Januari 2010Dibuka9 Juni 2011Biaya pe…

1940 film by Alfred J. Goulding A Chump at OxfordTheatrical release posterDirected byAlfred J. GouldingWritten byCharley Rogers Felix Adler Harry Langdon[1]Produced byHal Roach Jr. Hal RoachStarringStan Laurel Oliver Hardy Wilfred Lucas Jimmy Finlayson Anita Garvin Forrester Harvey Peter Cushing Charlie HallCinematographyArt LloydEdited byBert Jordan[1]Music byMarvin HatleyDistributed byUnited ArtistsRelease dateFebruary 16, 1940 (1940-02-16)Running time42:01 (stre…

Koordinat: 7°44′46″S 112°13′05″E / 7.746224°S 112.2181374°E / -7.746224; 112.2181374 Hasil rekonstruksi bagian dasar Candi Surawana Candi Surawana (Surowono) adalah candi bercorak hinduistik yang terletak di Desa Canggu, Kecamatan Badas, Kabupaten Kediri, berjarak sekitar 25 km arah timur laut dari Kota Kediri. Candi ini disebut dalam kitab Negarakertagama dengan nama 'Wishnubhawanapura dan diperkirakan dibangun pada abad ke-14 untuk memuliakan Bhre Wengker, p…

Small food portions consumed outside of the main meals of the dayMidnight snack redirects here. For other uses, see Midnight Snack.For other uses, see Snack (disambiguation). Trail mix is a classic snack food from America; here it is made with peanuts, raisins, and M&M's. Part of a series onMeals Meals Suhur Breakfast Second breakfast Elevenses Brunch Lunch Tea Merienda Tiffin Dinner Supper Iftar Siu yeh Snack Combination meal Kids' meal Value meal Components and courses Full-course dinner T…

Primary sources of renewable energy in South Africa are solar, wind, hydroelectric, and biomass. Pictured here are wind turbines in Darling, Cape Province. Renewable energy in South Africa is energy generated in South Africa from renewable resources, those that naturally replenish themselves—such as sunlight, wind, tides, waves, rain, biomass, and geothermal heat.[1] Renewable energy focuses on four core areas: electricity generation, air and water heating/cooling, transportation, and …

Japanese nativist scholar and priest (1797–1870) You can help expand this article with text translated from the corresponding article in Japanese. (January 2022) Click [show] for important translation instructions. Machine translation, like DeepL or Google Translate, is a useful starting point for translations, but translators must revise errors as necessary and confirm that the translation is accurate, rather than simply copy-pasting machine-translated text into the English Wikipedia. Co…

Guerre sale Informations générales Date Des années 1960 aux années 1980 Lieu Amérique du Sud Belligérants Mouvement nationaliste Tacuara (1960-1965)Alliance anticommuniste argentine (Années 1970)Alliance américaine anticommuniste (Années 1970)Bataillon d'Intelligence 601 Mouvement nationaliste révolutionnaire Tacuara (1965-1973)Forces armées péronistesMontonerosConcentración Nacional Universitaria Argentine (1973-1976) Chili Bolivie Brésil Paraguay UruguaySoutenus par États-UnisCI…

Theological argument This article is about a philosophical argument. For the gap interpretation of the biblical creation account, see Gap creationism. Part of a series onAtheism Concepts Implicit and explicit atheism Naturalism Negative and positive atheism History History of atheism Atheism during the Age of Enlightenment New Atheism Society Atheist feminism Criticism of religion Demographics of atheism Discrimination against atheists Secular ethics Secularism Separation of church and state Sta…

Kembali kehalaman sebelumnya