Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Trận Wartenburg

Trận chiến Wartenburg
Một phần của cuộc Chiến tranh Giải phóng Đức
Thời gian3 tháng 10 năm 1813 [1]
Địa điểm
Kết quả Quân đội Phổ giành chiến thắng[3], vượt sông Elbe.[4] Quân đội Pháp chịu thiệt hại nặng nề.[3]
Tham chiến

Đế chế Pháp

Vương quốc Phổ
Chỉ huy và lãnh đạo
Pháp Tướng Bertrand[6]
Pháp Tướng Morand[7]
Vương quốc Phổ Tướng Blücher[8]
Vương quốc Phổ Tướng Yorck[9]
Lực lượng
14.000 – 20.000 quân, 32 hỏa pháo[3][10] 12.000[5] – 24.000 quân[3]
Thương vong và tổn thất
Khoảng 2.000 quân thương vong[6] (trong số đó 1.000 quân bị bắt), 11 hỏa pháo và 70 xe goòng [5] 67 sĩ quan và 1.548 binh lính thương vong [5]

Trận Wartenburg[11] là một trận đánh trong cuộc Chiến tranh Giải phóng Đức (18131814), đã diễn ra ở gần ngôi làng Wartenburg của Vương quốc Sachsen. Cuộc giao chiến quyết liệt này đã bùng nổ vào ngày 3 tháng 10 năm 1813 [6], và kết thúc với chiến thắng của một quân đoàn trong quân đội Phổ dưới quyền chỉ huy của viên tướng Ludwig Yorck von Wartenburg – một phần thuộc Binh đoàn Schlesien của PhổNga dưới quyền tổng chỉ huy của tướng Gebhard Leberecht von Blücher[12], trước Quân đoàn IV của quân đội Đế chế Pháp dưới sự chỉ huy của tướng Henri Gatien Bertrand (trong đó có cả các lực lượng đồng minh của Pháp đến từ ĐứcÝ). Thắng lợi trong trận đánh ở Wartenburg đã khiến cho quân đội Phổ làm chủ được ngôi làng này – một khu vực nhỏ ở tả ngạn sông Elbe, trong khi cả hai bên đều hứng chịu những thiệt hại nặng nề (trong số đó có 1.000 quân Pháp bị bắt làm tù binh).[5][13][14] Trận chiến cũng góp phần thể hiện khả năng chiến đấu của tướng Von Yorck[15]người được xem là một trong những vị tướng lĩnh xuất chúng của Đức trong những cuộc chiến tranh của Napoléon. Đồng thời, với thành công này, đoàn quân của tướng Von Blücher đã hoàn thành cuộc vượt qua sông Elbe.[12][16]

Vào ngày 3 tháng 9 năm 1813, Hoàng đế Napoléon I của Pháp đã tiến đánh quân lực của Blücher tại Görlitz. Nhưng, biết trước hung tin, vị thống soái Phổ đã từ bỏ Görlitz trong đêm. Napoléon bị buộc phải trở lại Dresden. Chớp lấy thời cơ, Blücher đã đánh bật lực lượng Pháp dưới sự chỉ huy của Thống chế Jacques MacDonald về phía sau Bautzen. Nhưng, nhận thấy binh lực chưa đủ mạnh để phản công Napoléon, Blücher đã chờ Binh đoàn Ba Lan của Nga do tướng Von Bennigsen chỉ huy kéo đến Böhmen tiếp viện[10], rồi sau đó chuyển trung tâm của chiến trường sang bờ trái sông Elbe. Như thế, vào ngày 26 tháng 9, ông rời Bautzen và hành binh tới sông Elbe.[3] Nhận được tin này, Thống chế Michel Ney của Pháp đã giao cho tướng Bertrand phòng ngự Wartenburg, một thị trấn nằm đối diện với Elster. Do vị trí phòng ngự của Bertrand được yểm trợ bởi các đầm lầy xung quanh nên quân đội Phổ chỉ có thể tấn công vào làng Bleddin ở cực hữu.[10]. Và, vào ngày 3 tháng 10, Blücherđã hạ lệnh cho quân đoàn của Yorck "thanh toán" quân Pháp tại Wartenburg.[6] Đội quân bên sườn của Phổ, dưới quyền Karl II, Công tước xứ Mecklenburg-Strelitz đã tấn công trực diện vào Wartenburg và bị đánh thiệt hại nặng. Trước tình hình đó, lữ đoàn của tướng Steinmetz đã thế chỗ cho ông ở phía trước Wartenburg, tạo điều kiện cho Mecklenburg huy động lữ đoàn của mình tiến công Bleddin. Một lữ đoàn khác của Phổ do tướng Horn chỉ huy cũng nhập trận.[5] Sau nhiều khó khăn[10] quân đội Phổ đã đánh đuổi được quân Württemberg ra khỏi Bleddin và đẩy bật họ ra khỏi vị trí phòng ngự chính của quân Pháp quanh Wartenburg. Điều này đã khiến cho đội hậu quân của người Pháp bị mất sự yểm trợ, và lữ đoàn của tướng Horn đã đánh chiếm vị trí của quân Pháp về hướng nam Wartenburg. Bằng cuộc tấn công bằng lưỡi lê của mình, Horn đã đánh bật quân Ý do tướng Achille Fontanelli chỉ huy: cuộc xung phong đầu tiên của lữ đoàn của ông đã gặp bất lợi do vị trí phòng ngự của Fontanelli rất vững chãi. Khi cuộc tấn công có nguy cơ bị đập tan, Horn đã trực tiếp chỉ huy Tiểu đoàn II thuộc Trung đoàn Vệ binh Phổ tiến công 5 tiểu đoàn của đối phương. Đợt công kích này đã giành được thắng lợi.[5]

Cuộc tiến công mãnh liệt của Horn đã trở nên một đòn quyết định giáng vào đội quân của Bertrand, buộc vị tướng Pháp phải tiến hành triệt binh ra khỏi Wartenburg một cách vội vã sau khi bị tổn thất nặng.[5][10] Sau trận chiến Wartenburg, Binh đoàn Berlin của Ney chỉ còn có 25.000 người, và ông bị buộc phải rút quân về phía nam tới Delitzsch để tránh đụng chạm với quân đội Liên minh áp đảo về quân số.[6] Cuộc vượt sông Elbe của quân đội Phổ được xem là hoạt động đầy ý nghĩa nhất trong chiến dịch, xét từ một góc nhìn chiến lược.[10] Lực lượng dân binh Landwehr và dân quân tỉnh Schlesien của Phổ dưới quyền tướng Horn chịu nhiều thiệt hại trong trận đánh này, và đã thể hiện khả năng của mình trong chiến đấu.[10] Cho đến tháng 10 năm 1813, tình hình cho thấy là sức chiến đấu của dân binh Landwehr hoàn toàn không thua kém quân đội chính quy của Phổ.[17] Không lâu sau trận quyết chiến ở Wartenburg, để tôn vinh chiến công của tướng Yorck, vua Friedrich Wilhelm III của Phổ đã trao tặng cho ông danh hiệu là "Yorck von Wartenburg".[10] Ngày hôm sau, Binh đoàn phương Bắc do Thái tử Thụy ĐiểnBernadotte chỉ huy cũng vượt sông Elbe, và sự hội tụ của các lực lượng Liên minh ở tả ngạn sông Elbe đã đẩy Napoléon vào tình hình bất lợi tại Sachsen.[5]

Chú thích

  1. ^ Gregory Fremont-Barnes, The encyclopedia of the French revolutionary and Napoleonic Wars: a political, social, and military history, Tập 1, trang 409
  2. ^ William Deans, A history of France from the earliest times to the present day, Tập 4, trang 473
  3. ^ a b c d e Thomas Gamaliel Bradford, Encyclopædia americana: a popular dictionary of arts, sciences, literature, history, politics, and biography, brought down to the present time; including a copious collection of original articles in American biography; on the basis of the seventh edition of the German conversations-lexicon, Tập 13, trang 69
  4. ^ Ritter Von Leeb, Waldemar Erfurth, Roots of Strategy: 3 Military Classics, trang 330
  5. ^ a b c d e f g h i Peter Hofschr?er, Leipzig 1813: The Battle of the Nations, các trang 61-62.
  6. ^ a b c d e Michael V. Leggiere, Napoleon and Berlin: The Franco-Prussian War in North Germany, 1813, trang 253
  7. ^ Henri Martin, A popular history of France from the first revolution to the present time, Tập 2, trang 443
  8. ^ Theodore Ayrault Dodge, Napoleon; a History of the Art of War: From Lützen to Waterloo, with a detailed account of the Napoleonic wars , trang 203
  9. ^ General Carl Von Clausewitz, On War, trang 201
  10. ^ a b c d e f g h The Camridge Modern History, các trang 531-532.
  11. ^ Edwin Evers, Brandenburgisch-Preussische Geschichte bis auf die neueste Zeit , trang 290
  12. ^ a b Edward Wigglesworth, Thomas Gamaliel Bradford, Encyclopædia Americana: a popular dictionary of arts, sciences, literature, history, politics, and biography, brought down to the present time; including a copious collection of original articles in American biography; on the basis of the seventh edition of the German Conversations-Lexicon, Tập 13, trang 303
  13. ^ L. Murray, The young man's best companion, and book of general knowledge, trang 388
  14. ^ Heinrich Friedrich Theodor Kohlrausch, A history of Germany: from the earliest period to the present time, các trang 456.
  15. ^ Roger Parkinson, Encyclopedia of Modern War, trang 347
  16. ^ Andrew Uffindell, Waterloo Commanders: Napoleon, Wellington and Blucher, trang 104
  17. ^ Peter Hofschroer, Prussian Reserve, Militia & Irregular Troops 1806-15, trang 37

Đọc thêm

  • Dieter Walz, Sachsenland war abgebrannt, Leipzig 1993
  • Paul Benndorf, Völkerschlacht bei Leipzig, Berlin 1913
  • Holger Krug, Die Völkerschlacht bei Leipzig, Leipzig 2004

Liên kết ngoài

Read other articles:

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Januari 2023. Edward Alexander MacdowellBiografiKelahiran(en) Edward Alexander MacDowell 18 Desember 1860 Kota New York Kematian23 Januari 1908 (47 tahun)Kota New York Tempat pemakamanMacDowell Cemetery (en) Data pribadiPendidikanUniversitas Columbia Hoch Conservatory …

Daftar maskapai penerbangan yang masih beroperasi di Britania Raya. British Airways Boeing 747-400 Virgin Atlantic Airbus A340-600 BMI Airbus A319 Easyjet Airbus A319 flyBe Embraer 195 First Choice Airways Boeing 757-200 Maskapai Penerbangan   ICAO   IATA   Kode panggil   Pemegang Lisensi Beroperasi Tipe A[1] Air Southwest WOW SWALLOW Astraeus 5W AEU FLYSTAR Atlantic Air Transport 7M AAG ATLANTIC Atlantic Airlines NPT NEPTUNE BA CityFlyer CJ CFE FL…

يفتقر محتوى هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر. فضلاً، ساهم في تطوير هذه المقالة من خلال إضافة مصادر موثوق بها. أي معلومات غير موثقة يمكن التشكيك بها وإزالتها. (نوفمبر 2019) كأس البوسنة والهرسك 2004–05 تفاصيل الموسم كأس البوسنة والهرسك  النسخة 5ª (11ª in totale)  البلد البوسنة والهرس…

American actor For the boxer, see Jason Douglas (boxer). Jason DouglasJason DouglasBorn (1973-02-14) February 14, 1973 (age 51)Arkansas, USAOccupationActorYears active1998-presentNotable creditsThe Walking Dead as TobinBreaking Bad as Det. MunnDragon Ball Super as BeerusBorderlands (video games) as Krieg the PsychoChainsaw Man as Kishibe Jason Douglas (born February 14, 1973) is an American film, television and voice actor, known for portraying Tobin on AMC's The Walking Dead,[1 …

Prime Minister of Australia from 1966 to 1967 For other uses, see Harold Holt (disambiguation). The Right HonourableHarold HoltCHHolt at a SEATO leader's summit, 196617th Prime Minister of AustraliaIn office26 January 1966 – 17 December 1967[a]MonarchElizabeth IIGovernor‑GeneralLord CaseyDeputyJohn McEwenPreceded byRobert MenziesSucceeded byJohn McEwenLeader of the Liberal PartyIn office20 January 1966 – 18 December 1967DeputyWilliam McMahonPreceded byRob…

追晉陸軍二級上將趙家驤將軍个人资料出生1910年 大清河南省衛輝府汲縣逝世1958年8月23日(1958歲—08—23)(47—48歲) † 中華民國福建省金門縣国籍 中華民國政党 中國國民黨获奖 青天白日勳章(追贈)军事背景效忠 中華民國服役 國民革命軍 中華民國陸軍服役时间1924年-1958年军衔 二級上將 (追晉)部队四十七師指挥東北剿匪總司令部參謀長陸軍總…

Несколько слов обо мне самом Жанр стихотворение Автор Владимир Маяковский Язык оригинала русский Дата первой публикации 1913 Текст произведения в Викитеке Несколько словобо мне самом Я люблю смотреть, как умирают дети. Вы прибоя смеха мглистый вал заметили за тоски хобото…

Booker T. and the M.G.'s Le groupe en 2002Informations générales Pays d'origine États-Unis Genre musical Soul Années actives 1961-19711973-19771994-présent Labels Stax Records Composition du groupe Membres Booker T. Jones Steve CropperSteve Potts Anciens membres Al Jackson, Jr. (†)Lewie Steinberg (†)Donald Duck Dunn (†)Bobby ManuelCarson WhitsettWillie HallAnton FigSteve Jordan modifier Booker T. and the M.G.'s est un groupe américain de musique soul instrumental, connaissant son apo…

Cet article est une ébauche concernant le jeu vidéo. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) (voir l’aide à la rédaction). Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article contient une ou plusieurs listes (décembre 2018). Ces listes gagneraient à être rédigées sous la forme de paragraphes synthétiques, plus agréables à la lecture, les listes pouvant être aussi introduites par une partie rédigée et sou…

1886 Alabama gubernatorial election ← 1884 August 2, 1886 1888 →   Nominee Thomas Seay Arthur Bingham Party Democratic Republican Popular vote 145,095 36,793 Percentage 79.43% 20.14% County resultsSeay:      50–60%      60–70%      70–80%      80–90%      >90%Bingham:      50–60%     …

JarositJarosit dari Distrik Arabia, County Pershing, NevadaUmumKategoriMineral sulfatRumus(unit berulang)KFe3+3(OH)6(SO4)2Klasifikasi Strunz07.BC.10Klasifikasi Dana30.2.5.1Sistem kristalTrigonalGrup ruangTrigonal 3 2/m heksagonal skalenohedralSel unita = 7.304 Å, c = 17.268 Å; Z=3IdentifikasiMassa molekul500.8 gWarnaKuning sawo atau coklat gelapPerawakanKristal biasanya pseudokubik atau tabularBelahanBeda di {0001}FrakturTidak rata hingga konkoidalSifat dalamRapuhKekerasan dalam skala Mohs2.5 …

Cet article est une ébauche concernant la Serbie et le christianisme orthodoxe. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Éparchie de Buda La cathédrale de la Dormition-de-la-Mère-de-Dieu de Szentendre Informations générales Pays Hongrie République tchèque Église Orthodoxe serbe Rite liturgique Rite byzantin Type de juridiction Éparchie Création Inconnue Affiliation Église orthodoxe serbe Siège Sz…

Moez MasoudLahir1978Kairo, MesirPendidikanEconomics AUC Moez Masoud (Arab: معز مسعود; lahir 4 Juli 1978) adalah presenter televisi dan radio, pemimpin agama, dan aktivis. Pada November 2011, disebutkan oleh The Economist sebagai salah satu dari lima pemuka agama berpengaruh di dunia.[1] Referensi ^ Islamic televangelists: Holy smoke. The Economist. 29 Oktober 2011. Diakses tanggal 12 Juli 2014.  Pranala luar (Arab) Situs web resmi Artikel bertopik biografi tokoh ini adal…

Protein-coding gene in the species Homo sapiens HLXIdentifiersAliasesHLX, HB24, HLX1, H2.0 like homeoboxExternal IDsOMIM: 142995 MGI: 96109 HomoloGene: 7363 GeneCards: HLX Gene location (Human)Chr.Chromosome 1 (human)[1]Band1q41Start220,879,431 bp[1]End220,885,059 bp[1]Gene location (Mouse)Chr.Chromosome 1 (mouse)[2]Band1 H5|1 88.97 cMStart184,459,337 bp[2]End184,464,816 bp[2]RNA expression patternBgeeHumanMouse (ortholog)Top expressed instrom…

American sprinter (born 1954) Jackie ThompsonPersonal informationNationalityAmericanBorn (1954-07-20) July 20, 1954 (age 69)San Diego, California, United StatesSportSportSprintingEvent200 metres Jackie Thompson (born July 20, 1954) is an American sprinter. She competed in the women's 200 metres at the 1972 Summer Olympics.[1] References ^ Evans, Hilary; Gjerde, Arild; Heijmans, Jeroen; Mallon, Bill; et al. Jackie Thompson Olympic Results. Olympics at Sports-Reference.com. Sport…

دايفيد غروس (بالإنجليزية: David Jonathan Gross)‏    معلومات شخصية الميلاد 19 فبراير 1941 (83 سنة)[1]  واشنطن العاصمة  مواطنة الولايات المتحدة  عضو في الأكاديمية الوطنية للعلوم،  والأكاديمية الصينية للعلوم،  والأكاديمية الأمريكية للفنون والعلوم،  وأكاديمية العلوم …

1969 Northern Ireland general election ← 1965 24 February 1969 1973 → ← outgoing membersMPs elected →All 52 seats to the House of Commons of Northern Ireland 27 seats were needed for a majority   First party Second party   Leader Terence O'Neill Eddie McAteer Party UUP Nationalist Leader since 25 March 1963 2 June 1964 Leader's seat Bannside Foyle (Lost) Last election 36 seats, 59.1% 9 seats, 8.2% Seats won 36[nb 1]…

Questa voce sull'argomento chimici svizzeri è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Paul Hermann Müller Premio Nobel per la medicina 1948 Paul Hermann Müller (Olten, 12 gennaio 1899 – Basilea, 12 ottobre 1965) è stato un chimico svizzero, vincitore del premio Nobel per la medicina nel 1948. Biografia Dopo essersi laureato nel 1925 lavorò presso un'azienda chimica svizzera, dove nel 1939 scoprì le azioni insetticide del DDT, dimostrandon…

Overview of the role of the Islam in Austria Islam in Europeby percentage of country population[1]   90–100% AzerbaijanKosovoTurkey   70–90% AlbaniaKazakhstan   50–70% Bosnia and Herzegovina   30–40% North Macedonia   10–20% BulgariaFranceGeorgiaMontenegroRussia   5–10% AustriaSwedenBelgiumGermanyGreece LiechtensteinNetherlandsSwitzerlandUnited KingdomNorwayDenmark   4–5% ItalySerbia   2–4% Lu…

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Sullivan Line – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (October 2010) (Learn how and when to remove this …

Kembali kehalaman sebelumnya