Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Uraninit

Uraninit
Thông tin chung
Thể loạiKhoáng vật
Công thức hóa họcUrani dioxide hay urani (IV) oxide (UO2)
Hệ tinh thểLập phương
Nhận dạng
MàuĐen hoặc nâu
Dạng thường tinh thểKhối, hạch, hạt, hiếm gặp tinh thể.
Cát khaiKhông rõ ràng
Vết vỡVỏ sò đến không phẳng
Độ cứng Mohs5 - 6
ÁnhBán kim loại, mỡ
Màu vết vạchĐen hoặc nâu giống với màu khoáng vật
Tỷ trọng riêng7,8 - 10
Chiết suấtmờ
Đa sắcKhông
Độ hòa tanTan trong acid sulfuric, acid nitric, và acid hydrofluoric.
Các biến thể chính
PitchblendKhối

Uraninit là một khoáng vậtquặng giàu urani có tính phóng xạ với thành phần hóa học chiếm chủ yếu là UO2, nhưng cũng có chứa UO3 và các oxide chì, thori, và nguyên tố đất hiếm. Nó thường được gọi là pitchblend. Khoáng vật được biết đến từ thế kỷ 15 trong một mỏ bạc ở vùng núi Erzgebirge, Đức. Tuy nhiên, loại quặng manh tính địa phương là ở Jáchymov, Cộng hòa Czech do F.E.Brückmann miêu tả vào năm 1727.[1] M.Klaproth đã phát hiện ra nguyên tố urani trong quặng Pitchblend của mỏ Johanngeorgenstadt ở Đức năm 1789.[2]

Thành phần

Tất cả các khoáng vật uraninit đều chứa một lượng nhỏ radi ở dạng sản phẩm phân rã phóng xạ từ urani; Marie Curie đã phát hiện ra radi trong quặng pitchblend ở Jáchymov, Cộng hòa Czech. Uraninit cũng luôn chứa một lượng nhỏ đồng vị chì Pb-206 và Pb-207, là các sản phẩm cuối cùng của chuỗi phân rã phóng xạ từ các đồng vị U-238 và U-235. Một lượng nhỏ heli cũng có mặt trong quặng uraninit ở dạng sản phẩm phân rã alpha. Heli được tìm thấy đầu tiên trên Trái Đất trong quặng uraninit sau khi các phát hiện sự có mặt của nó trong khí quển của Mặt Trời bằng phương pháp quang phổ.[3] Nguyên tố tecneti cực kỳ hiếm có thể tìm thấy trong uraninit với hàm lượng rất nhỏ (khoảng 0,2 ng/kg), là sản phẩm được sinh ra trong sự phân hạch liên tục của U-238.

Phân bố

Uraninit là quặng chính của urani. Một dạng của pitchblend được tìm thấy rất nhiều ở Great Bear Lake, Northwest Territories thuộc Canada cùng với bạc. Một số quặng urani chất lượng cao trên thế giới được tìm thấy ở bồn trũng Athabasca, miền bắc Saskatchewan. Nó cũng được tìm thấy ở Úc, Đức, Anh, và Nam Phi. Ở Hoa Kỳ, nó có thể được tìm thấy ở các bang New Hampshire, Connecticut, Bắc Carolina, Wyoming, Colorado, ArizonaNew Mexico.

Quặng urani thường được xử lý trong các khu vực khai thác mỏ thành dạng bánh vàng (yellowcake), là một sản phẩm trung gian trong quá trình sản xuất urani.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Veselovsky, F., Ondrus, P., Gabsová, A., Hlousek, J., Vlasimsky, P., Chernyshew, I.V. (2003). “Who was who in Jáchymov mineralogy II”. Journal of the Czech Geological Society . 48: 93–205.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Schüttmann, W. (1998). “Das Erzgebirge und sein Uran”. RADIZ-Information. 16: 13–34.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ Hamilton Perkins Cady (2009). “The argon group”. General chamistry. BiblioBazaar. tr. 265. ISBN 1113733985. Chú thích có các tham số trống không rõ: |accessyear=, |origmonth=, |accessmonth=, và |origdate= (trợ giúp)

Tham khảo

Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
Kembali kehalaman sebelumnya