Bùi Kim Giai là đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Cử nhân Kinh tế và Tài chính. Ông có thời gian dài công tác ở quê nhà Phúc Kiến trước khi được điều chuyển tới cương vị mới.
Xuất thân và giáo dục
Bùi Kim Giai sinh tháng 8 năm 1963 tại huyện An Khê, địa cấp thị Tuyền Châu, tỉnh Phúc Kiến, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, lớn lên và tốt nghiệp phổ thông ở quê nhà. Tháng 9 năm 1982, ông theo học Trường Kinh tế và Tài chính Tập Mỹ (nay là Đại học Tập Mỹ) ở Hạ Môn, tốt nghiệp cao đẳng này vào tháng 7 năm 1984. Sau đó, từ tháng 9 năm 1985 đến tháng 6 năm 1988, ông theo học dưới dạng tự học và khảo thí ở Đại học Hạ Môn, nhận bằng Cử nhân Kinh tế và Tài chính. Ông tham gia các khóa nghiên cứu đại học, sau đại học gồm nghiên cứu quản lý kinh tế giai đoạn 1994–96 tại Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc; nghiên cứu kinh tế thế giới giai đoạn 1996–97 tại Đại học Hạ Môn. Ông được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc vào tháng 12 năm 1990.[1]
Sự nghiệp
Phúc Kiến
Tháng 8 năm 1984, sau khi tốt nghiệp cao đẳng, Bùi Kim Giai bắt đầu sự nghiệp của mình khi được tuyển dụng làm cán bộ Cục Tài chính thành phố Hạ Môn, tỉnh Phúc Kiến. Là chuyên viên, ông tham gia hoạt động đoàn thanh niên của cục, được bầu làm Phó Bí thư rồi Bí thư Chi đoàn Cục Tài chính Hạ Môn. Tháng 12 năm 1990, ông được điều chuyển nhậm chức Phó Cục trưởng Cục Tài chính quận Khai Nguyên (nay là quận Tư Minh), thăng làm Cục trưởng từ tháng 5 năm 1992. Tháng 1 năm 1994, ông được bổ nhiệm làm Phó Quận trưởng quận Khai Nguyên, kiêm Cục trưởng Cục Tài chính, sau đó được bầu vào Thường vụ Quận ủy từ tháng 11 năm 1996. Tháng 1 năm 1999, ông là Phó Bí thư Quận ủy, Quận trưởng Khai Nguyên cho đến năm 2003.[2][3]
Tháng 5 năm 2003, Quốc vụ viện phê chuẩn sáp nhập hai quận Khai Nguyên và Cổ Lãng Tử thành quận mới là Tư Minh, và đến tháng 9 cùng năm, Bùi Kim Giai trở thành Bí thư Quận ủy Tư Minh. Tháng 5 năm 2006, ông được bổ nhiệm làm Phó Thị trưởng Hạ Môn, giữ chức vụ này cho đến năm 2010. Tháng 4 năm 2010, ông được điều chuyển tới Nam Bình, làm Phó Bí thư Thị ủy, Thị trưởng Nam Bình, cấp chính sảnh, địa, là Bí thư Thị ủy từ tháng 12 năm 2011. Tháng 12 năm 2015, ông được điều trở lại Hạ Môn, là Phó Bí thư Thành ủy, Thị trưởng Hạ Môn, được bầu vào Ban Thường vụ Tỉnh ủy Phúc Kiến, thăng chức làm Bí thư Thành ủy Hạ Môn từ cuối năm 2016.[4] Tính đến năm 2018, ông đã có 34 năm sự nghiệp công tác ở quê nhà Phúc Kiến của mình.[5]
^任佳晖、高雷 (ngày 18 tháng 12 năm 2018). “裴金佳任国务院台办副主任(图/简历)”. Mạng Nhân dân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022.
^崔小粟、姚奕 (ngày 3 tháng 2 năm 2015). “裴金佳任厦门市委副书记(图/简历)”. Mạng Nhân dân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022.
^任佳晖、高雷 (ngày 2 tháng 2 năm 2015). “裴金佳任厦门市委副书记 个人简历资料(图)”. Mạng Nhân dân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022.
^庄彧 (ngày 24 tháng 9 năm 2016). “裴金佳任厦门市委书记 庄稼汉任市委副书记、提名市长(图|简历)”. District CE (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022.
^“福建新一届省委常委、省委委员、候补委员、省纪委委员亮相”. The Paper (bằng tiếng Trung). ngày 27 tháng 11 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022.
^“中国共产党第十九届中央委员会委员名单” [Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc khóa XIX]. Đảng Cộng sản Trung Quốc. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2020. Truy cập Ngày 15 tháng 10 năm 2019.
^蒋子文 岳怀让 (ngày 14 tháng 12 năm 2018). “来自对台前沿的厦门市委原书记裴金佳履新国台办副主任”. The Paper (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022.
^庄彧 (ngày 5 tháng 5 năm 2022). “裴金佳任退役军人事务部党组书记 孙绍骋已任内蒙古自治区党委书记”. District CE (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022.
^“裴金佳任退役军人事务部党组书记”. Mạng Nhân dân (bằng tiếng Trung). ngày 30 tháng 4 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2022.
^任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
^牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
^李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
^牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.