Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Trịnh Sách Khiết

Trịnh Sách Khiết
郑栅洁
Chức vụ
Nhiệm kỳ12 tháng 3 năm 2023 – nay
1 năm, 312 ngày
Tổng lýLý Cường
Tiền nhiệmHà Lập Phong
Kế nhiệmđương nhiệm
Nhiệm kỳ30 tháng 9 năm 2021 – nay
3 năm, 110 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Tiền nhiệmLý Cẩm Bân
Kế nhiệmđương nhiệm
Vị tríAn Huy
Nhiệm kỳ4 tháng 9 năm 2020 – 30 tháng 9 năm 2021
1 năm, 26 ngày
Bí thư Thành ủyViên Gia Quân
Tiền nhiệmViên Gia Quân
Kế nhiệmVương Hạo
Vị tríChiết Giang
Nhiệm kỳ22 tháng 10 năm 2022 – nay
2 năm, 88 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Các chức vụ khác
Phó Bí thư Tỉnh ủy Chiết Giang
Nhiệm kỳ
1 tháng 5 năm 2018 – 30 tháng 9 năm 2021
Lãnh đạoXa Tuấn
Viên Gia Quân
Tiền nhiệmĐường Nhất Quân
Kế nhiệmVương Hạo
Bí thư Thành ủy thành phố Ninh Ba
Nhiệm kỳ
15 tháng 12 năm 2017 – 24 tháng 11 năm 2020
Lãnh đạoXa Tuấn
Tiền nhiệmĐường Nhất Quân
Kế nhiệmBành Giai Học
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Sự vụ Đài Loan
Nhiệm kỳ
11 tháng 4 năm 2017 – 22 tháng 1 năm 2018
Lãnh đạoTrương Chí Quân
Tiền nhiệmLý Á Phi
Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến
Nhiệm kỳ
1 tháng 2 năm 2015 – 4 tháng 8 năm 2015
Lãnh đạoTô Thọ Lâm
Kế nhiệm
Thông tin cá nhân
Quốc tịch Trung Quốc
Sinh10 tháng 11, 1961 (63 tuổi)
Chương Châu, Phúc Kiến, Trung Quốc
Nghề nghiệpChính trị gia
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnThạc sĩ Quản trị kinh doanh
Cao cấp công trình sư
Alma materĐại học Công nghệ Nam Kinh
Đại học Hạ Môn
Trường Đảng Trung ương
WebsiteLý lịch Trịnh Sách Khiết

Trịnh Sách Khiết (hoặc Trịnh San Khiết, tiếng Trung giản thể: 郑栅洁, bính âm Hán ngữ: Zhèng Zhà Jié, tiếng Latinh: Zheng Zhajie; sinh ngày 10 tháng 11 năm 1961, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX, hiện là Chủ nhiệm Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia. Ông từng là Bí thư Tỉnh ủy kiêm các chức vụ lãnh đạo toàn diện tỉnh An Huy; Phó Bí thư Tỉnh ủy, Bí thư Đảng tổ, Tỉnh trưởng Chiết Giang; Bí thư Thành ủy Ninh Ba; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Sự vụ Đài Loan, Phó Cục trưởng Cục Năng lượng Quốc gia; Ủy viên Đảng tổ, Phó Tỉnh trưởng Phúc Kiến, Chủ nhiệm Ủy ban Cải cách và Phát triển tỉnh Phúc Kiến.[1]

Trịnh Sách Khiết là Đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học vị Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Cao cấp Công trình sư. Ông có sự nghiệp thời gian dài công tác tập trung vào phát triển kinh tế ở miền Đông Trung Quốc.

Xuất thân và giáo dục

Trịnh Sách Khiết sinh ngày 10 tháng 11 năm 1961 tại địa cấp thị Chương Châu của tỉnh Phúc Kiến. Năm 1982, ông đến thành phố Nam Kinh, tỉnh Giang Tô để nhập học Đại học Công nghệ Nam Kinh (南京工业大学), chuyên ngành công nghệ chống ăn mòn và bảo vệ vật liệu, thiết bị lĩnh vực hóa chất. Năm 1985, ông tốt nghiệp cử nhân. Tháng 6 năm 1985, ông được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc. Năm 1990, ông tham gia lớp cao học chuyên ngành quản trị kinh doanh ở Đại học Hạ Môn, quê nhà Phúc Kiến, tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh năm 1992. Ông giữ mối quan hệ học vấn với trường Đại học Hạ Môn, từng tâm sự khi trở lại trường học:[2]

"Vào giữa những năm cuối thập niên 1980, đất nước thực hiện Kế hoạch năm năm lần thứ bảy và bước vào thời kỳ cải cách toàn diện và mở cửa. Nguồn nhân lực quản trị kinh doanh quen thuộc và thích ứng với nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa đang thiếu hụt. Tôi thuộc nhóm tiên phong trong việc ứng phó với sự cấp bách này, tại thời kỳ công tác ở doanh nghiệp nhà nước, lúc đó mọi người đều còn rất trẻ và tràn đầy năng lượng, tất cả đều muốn tìm hiểu một cách hệ thống kiến ​​thức MBA và áp dụng kiến ​​thức MBA vào doanh nghiệp. Chúng tôi đưa những vấn đề và khúc mắc trong doanh nghiệp vào lớp học để thảo luận, làm việc trong nghiên cứu, học cách hữu ích và sử dụng. Việc đào tạo MBA của trường đã tạo điều kiện thực tế tốt hơn cho chúng tôi. May mắn thay, nhờ vào đó, chúng tôi đã nắm bắt một cách có hệ thống tinh thần MBA ban đầu của Đại học Hạ Môn, rèn luyện sự tự tin, sáng tạo, chính trực và tinh thần hợp tác của chúng tôi. Trong tương lai, dù chúng tôi ở vị trí công việc nào, đó đều là vốn liếng quý giá."

Sự nghiệp

Trịnh Sách Khiết có sự nghiệp công tác bắt đầu từ tháng 8 năm 1982, vừa học đại học, vừa làm ở doanh nghiệp nhà nước, trong 10 năm, di chuyển giữa Giang TôPhúc Kiến.[3] Ông công tác ở doanh nghiệp nhà nước trong 15 năm, từ vị trí thợ máy, kỹ sư máy rồi xưởng trưởng.[4] Đến năm 1991, ông được bổ nhiệm làm Giám đốc doanh nghiệp cấp chính xứ.[5]

Phúc Kiến

Tháng 5 năm 1997, ông được điều chuyển về công tác ở tổ chức địa phương, bổ nhiệm làm Phó Bí thư Quận ủy quận Hồ Lý thành phố Hạ Môn, tỉnh Phúc Kiến, quyền Quận trưởng rồi Quận trưởng Hồ Lý. Tháng 1 năm 2002, ông là Quận trưởng Hồ Lý kiêm nhiệm Chủ nhiệm Văn phòng, Phó Tổng thư ký Chính phủ thành phố Hạ Môn. Sau đó vào tháng 2 năm 2002, trở thành Phó Bí thư Đảng tổ, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ thành phố Hạ Môn. Tháng 3 năm 2003, ông được bổ nhiệm làm Bí thư Đảng tổ, Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch phát triển thành phố Hạ Môn. Ông được chuyển sang chức vụ Bí thư Đảng tổ, Chủ nhiệm Ủy ban Cải cách và Phát triển thành phố Hạ Môn vào tháng 12 năm 2005.

Tháng 4 năm 2008, Trịnh Sách Khiết được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Đảng tổ, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Cải cách và Phát triển tỉnh Phúc Kiến. Ông được thăng cấp hàm lên bậc Chính sảnh vào tháng 12 năm 2008. Đến tháng 5 năm 2010, ông trở thành Bí thư Đảng tổ, Chủ nhiệm Ủy ban Cải cách và Phát triển tỉnh Phúc Kiến.[6] Ngày 01 tháng 2 năm 2015, Trịnh Sách Khiết được bổ nhiệm làm Phó Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Phúc Kiến, chức cụ cấp Phó tỉnh – Phó bộ.[7] Ở Phúc Kiến, suốt 12 năm liền, Trịnh Sách Khiết công tác ở lĩnh vực cải cách và phát triển từ Hạ Môn cho đến toàn tỉnh với nhiệm vụ nghiên cứu, thực thi chính sách phát triển công nghiệp địa phương.

Trung ương

Tháng 8 năm 2015, Trịnh Sách Khiết được điều chuyển rời Phúc Kiến, về công tác ở Trung ương, nhậm chức Ủy viên Đảng tổ, Phó Cục trưởng Cục Năng lượng Quốc gia (国家能源局), đơn vị cấp phó bộ, ông giữ cấp hàm Phó Bộ trưởng.[8] Đây là thời kỳ Cục Năng lượng được kết hợp quản lý Ủy ban Quản lý giám sát Điện lực Quốc gia (国家电力监管委员会).[9] Vào tháng 4 năm 2017, ông được chuyển tới Văn phòng Sự vụ Đài Loan thay thế Lý Á Phi ở chức vụ Phó Chủ nhiệm Văn phòng.[10]

Chiết Giang–An Huy

Ngày 15 tháng 12 năm 2017, Trịnh Sách Khiết được điều chuyển về tỉnh Chiết Giang, nhậm chức Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Thành ủy thành phố Ninh Ba. Đến ngày 14 tháng 5 năm 2018, ông được điều làm Phó Bí thư Tỉnh ủy tỉnh Chiết Giang, kiêm nhiệm Bí thư Thành ủy Ninh Ba. Trong gần ba năm ở Ninh Ba, ông tiếp tục lãnh đạo thành phố phát triển công nghiệp hiện đại với các hạng mục như công nghiệp biển, hàng hải, logistic, sản xuất linh kiện cơ bản chính, thiết bị gia dụng thông minh, dệt may thời trang, y sinh, sản phẩm văn hóa và thể thao, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.[11] Giai đoạn 2017 – 2020, phó tỉnh Ninh Ba đạt được nhiều thành tích như thu hút nhân tài thường trú vào tổng dân số, lần lượt là 197.000 người, 340.000 người và đạt 8,542 triệu người năm 2019; GDP Ninh Ba 2018 đạt 1,0746 nghìn tỉ tệ, lần đầu tiên đạt được mục tiêu 1.000 tỉ tệ, GDP 2019 đạt 1,1951 nghìn tỉ tệ, tương đương 170 tỷ USD, xếp thứ 12 bảng xếp hạng thành phố toàn quốc.[12] Ninh Ba đạt được vị trí trong nhóm thành thị GDP 1.000 tỉ tệ năm 2018 và nhanh chóng vượt qua năm thành thị khác gồm Phật Sơn, Trường Sa, Trịnh Châu, Thanh ĐảoVô Tích, xếp sau Nam Kinh, Thiên Tân, Hàng Châu, Vũ Hán, Thành Đô, Tô Châu, Trùng Khánh, Quảng Châu, Thâm Quyến, Bắc Kinh, Thượng Hải.[13] Ngày 31 tháng 8 năm 2020, Ủy ban Trung ương ra quyết định xếp ông làm ứng viên cho vị trí thủ trưởng hành chính tỉnh.[14] Ngày 04 tháng 9 năm 2020, tại Hội nghị 12 của Ủy ban thường vụ Nhân Đại Chiết Giang khóa XIII, Trịnh Sách Khiết được bầu làm Phó Tỉnh trưởng, Quyền Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Chiết Giang,[15][16] bắt đầu công tác lãnh đạo Chính phủ Chiết Giang, phối hợp, hỗ trợ Bí thư Chiết Giang Viên Gia Quân,[17] quản lý hành chính tỉnh Chiết Giang với 60 triệu dân, GDP 2019 đạt 900 tỷ USD.[18] Đến ngày 29 tháng 9, tại Kỳ họp thứ tư của Nhân Đại Chiết Giang đã bầu ông làm Tỉnh trưởng tỉnh Chiết Giang, chính thức nắm quyền.

Ngày 30 tháng 9 năm 2021, Bộ Tổ chức, Ban Bí thư Trung ương điều động Trịnh Sách Khiết đến tỉnh An Huy, vào Ban Thường vụ, nhậm chức Bí thư Tỉnh ủy An Huy, kế nhiệm Lý Cẩm Bân.[19] Sau đó, ông được bầu làm Chủ nhiệm Ủy ban Thường vụ Nhân Đại kiêm Bí thư thứ nhất Quân ủy Quân khu An Huy, lãnh đạo toàn diện tỉnh An Huy.[19]

Ủy ban Cải Phát

Cuối năm 2022, Trịnh Sách Khiết tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn đại biểu An Huy. Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[20][21][22] ông được bầu là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX.[23][24] Ngày 12 tháng 3 năm 2023, tại kỳ họp thứ nhất của Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc khóa XIV, với sự đề cử của Tổng lý Lý Cường, Trịnh Sách Khiết được thông qua và phê chuẩn làm Chủ nhiệm Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia, kế nhiệm Phó Tổng lý Hà Lập Phong.[25]

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ “郑栅洁 副省长、代理省长 [Trịnh Sách Khiết, Phó Tỉnh trưởng, Quyền Tỉnh trưởng]”. Chính phủ Chiết Giang. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  2. ^ “喜讯:郑栅洁校友任浙江省委副书记 [Tin vui: cựu sinh viên Trịnh Sách Khiết của trường được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Tỉnh ủy Chiết Giang]”. Đại học Hạ Môn. ngày 15 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  3. ^ “两会报|福建人事大调整,三套班子新当选8名副职 [Hai hội nghị điều nhiệm tám công vụ viên cấp phó]”. The Paper China. ngày 1 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  4. ^ “五个特别!郑栅洁书记这样为宁波企业家画像 并加油鼓劲 [Năm điểm đặc biệt! Bí thứ Trịnh Sách Khiết tặng cho các doanh nhân Ninh Ba một bức tranh chân dung và cổ vũ]”. Chiết Giang News. ngày 17 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  5. ^ “郑栅洁任浙江代省长 [Trịnh Sách Khiết quyền Tỉnh trưởng Chiết Giang]”. Tài chính Trung Quốc. ngày 4 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  6. ^ “魏克良接替郑栅洁任福建省发改委党组书记 尤猛军接掌水利厅(简历) [Ngụy Khắc Lương kế nhiệm Trịnh Sách Khiết làm Bí thư Đảng tổ của Ủy ban Cải cách và Phát triển tỉnh Phúc Kiến, Long Mãnh Quân đã tiếp quản Sảnh Tài nguyên nước (Sơ yếu lý lịch)]”. District CE. ngày 17 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  7. ^ “福建省公安厅长王惠敏、省发改委主任郑栅洁当选副省长(图|简历) [Vương Huệ Mẫn nhậm chức Sảnh trưởng Công an tỉnh Phúc Kiến, Chủ nhiệm Cải Phát Trịnh Sách Khiết nhậm chức Phó Tỉnh trưởng]”. District CE. ngày 2 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  8. ^ “郑栅洁被免去福建副省长职务 已任国家能源局副局长(图|简历) [Trịnh Sách Khiết được miễn nhiệm chức vụ Phó Tỉnh trưởng Phúc Kiến, về Trung ương làm Phó Cục trưởng Cục Năng lượng Quốc gia|Giản lịch]”. District CE. ngày 25 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  9. ^ “53岁郑栅洁履新国家能源局副局长,刚当了半年福建副省长 [Trịnh Sách Khiết 53 tuổi giữ chức Phó Cục trưởng mới của Cục Năng lượng Quốc gia, chỉ sau sáu tháng là Phó Tỉnh trưởng Phúc Kiến]”. The Paper China. ngày 19 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  10. ^ “郑栅洁任中央台办、国台办副主任 李亚飞不再担任(图|简历) [Trịnh Sách Khiết thay thế Lý Á Phi giữ vức vụ Phó Chủ nhiệm Văn phòng Sự vụ Đài Loan]”. District CE. ngày 5 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  11. ^ Chu Mai Khiết (朱玫洁) (ngày 6 tháng 9 năm 2020). “带领宁波"弯道超车"后,他又出任浙江代省长! [Sau khi lãnh đạo Ninh Ba vượt qua đường cong, tiến tới nhậm chức Quyền Tỉnh trưởng Chiết Giang]”. NBD China. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  12. ^ Đinh Mộng Oánh (丁梦莹) (ngày 17 tháng 2 năm 2020). “宁波雄起!人口净增34万!GDP11985亿,再创新高! [Ninh Ba hùng khí! Nhân khẩu tăng 340.000! GDP 1,1985 nghìn tỉ tệ, tầm cao mới!]”. Ninh Ba TV. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  13. ^ “全国第12,宁波排名前移3位!万亿GDP十七城新座次排定 [Xếp hạng 12 toàn quốc, Ninh Ba tăng ba bậc! Vị trí mới của 17 thành thị GDP nghìn tỉ tệ]”. Tân Hoa xã. ngày 5 tháng 4 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2020.
  14. ^ “省委召开领导干部会议宣布中央决定 [Tỉnh ủy tổ chức hội nghị cán bộ lãnh đạo công bố quyết định của Trung ương]”. ngày 1 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  15. ^ “郑栅洁任浙江省代省长 [Trịnh Sách Khiết quyền Tỉnh trưởng Chiết Giang]”. Tân Hoa xã. ngày 4 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  16. ^ “郑栅洁任浙江代省长 [Trịnh Sách Khiết nhậm chức Quyền Tỉnh trưởng Chiết Giang]”. Tech China. ngày 4 tháng 9 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2020.
  17. ^ Vương Hiệt (王頔) (ngày 1 tháng 9 năm 2020). “辽宁浙江省委主要负责同志职务调整 [Điều chỉnh vị trí lãnh đạo Tỉnh ủy Chiết Giang và Tỉnh ủy Liêu Ninh]”. Tân Hoa xã (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2020.
  18. ^ “两年间浙江GDP站上新台阶 6万亿背后的成长新逻辑 (Chiết Giang đạt 6 nghìn tỷ tệ sau hai năm, phương án tăng trưởng hợp lý)”. Tân Hoa Xã. ngày 22 tháng 1 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2020.
  19. ^ a b Wang Di (王頔) (30 tháng 9 năm 2021). 安徽省委主要负责同志职务调整 郑栅洁任安徽省委书记. news.cn (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2021.
  20. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  21. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  22. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  23. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  24. ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.
  25. ^ Vu Hải Vinh; Tiêu Tử Hà (ngày 12 tháng 3 năm 2023). “郑栅洁出任发改委主任 其他主要财经部委人选不变” [Trịnh Sách Khiết được bổ nhiệm làm Chủ nhiệm Ủy ban Cải cách và Phát triển Quốc gia, các vị trí cấp bộ trưởng tài chính, kinh tế được giữ nguyên]. Tài Tân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2023.

Liên kết ngoài

Read other articles:

Koordinat: 3°50′44″S 114°56′46″E / 3.845584°S 114.946019°E / -3.845584; 114.946019 Tanah Laut beralih ke halaman ini. Untuk perusahaan Indonesia, lihat Tanah Laut (perusahaan).Artikel ini bukan mengenai Tanah Lot. Kabupaten Tanah LautKabupatenTranskripsi bahasa daerah • Jawi Banjarتانه لاوتPanorama Pegunungan Meratus dari Bajuin LambangMotto: Tuntung pandang(Banjar) Kekal, abadi, dan langgengPetaTanah LautPetaTampilkan peta Kabupa…

هيولت نيك   الإحداثيات 40°37′23″N 73°41′49″W / 40.6231°N 73.6969°W / 40.6231; -73.6969  [1] تقسيم إداري  البلد الولايات المتحدة[2]  التقسيم الأعلى مقاطعة ناسو  خصائص جغرافية  المساحة 0.553107 كيلومتر مربع (1 أبريل 2010)  ارتفاع 2 متر  عدد السكان  عدد السكان 569 (1 أب…

Dewan Perwakilan RakyatPapua BaratPeriode 2019-2024JenisJenisUnikameral Jangka waktu5 tahunSejarahDidirikan2003Sesi baru dimulai2 Oktober 2019PimpinanKetuaOrgenes Wonggor (Golkar) sejak 5 Desember 2019 Wakil Ketua IRenly Mansawan (NasDem) sejak 5 Desember 2019 Wakil Ketua IISaleh Siknun (PDI-P) sejak 5 Desember 2019 Wakil Ketua IIIYongki Roberto Fonataba (Demokrat) sejak 5 Desember 2019 KomposisiAnggota56Partai & kursiPemerintah (19)   PDI-P (7)   NasDem (…

Highway in the United States U.S. Route 166US 166 highlighted in redRoute informationAuxiliary route of US 66Maintained by KDOT and MoDOTLength164.159 mi (264.188 km)Existed1926–presentMajor junctionsWest end US-81 in South Haven, KSMajor intersections I-35 / Kansas Turnpike east of South Haven, KS US-77 in Arkansas City, KS K-15 in eastern Cowley County, KS K-99 south of Sedan, KS US-75 north of Caney US-169 in Coffeyville, KS US-59 in Chetopa, KS US-69 west…

Species of plant Spotted gum Corymbia maculata (cultivated) in Burnley Gardens Conservation status Least Concern  (IUCN 3.1)[1] Scientific classification Kingdom: Plantae Clade: Tracheophytes Clade: Angiosperms Clade: Eudicots Clade: Rosids Order: Myrtales Family: Myrtaceae Genus: Corymbia Species: C. maculata Binomial name Corymbia maculata(Hook.) K.D. Hill & L.A.S.Johnson[2] Synonyms[2] Eucalyptus maculata Hook. Eucalyptus maculata Hook. var. maculata Illu…

Former trading name of P&O Ferries P&O Irish SeaPredecessorP&O European FerriesFounded1998Defunct2010Faterebranded as P&O FerriesHeadquartersCopse Road, Fleetwood (until 2004), EnglandArea servedIrish SeaServicesPassenger transportationFreight transportationOwnerP&O FerriesParentP&OWebsitewww.poirishsea.comFootnotes / referencesP&O House Flag P&O Irish Sea was the trading name of P&O Ferries in the Irish Sea from 1998 to 2010, when it was rebranded P&…

2019 film directed by Srijit Mukherji GumnaamiTeaser posterDirected bySrijit MukherjiScreenplay bySrijit Mukherji and Manish PatraStory bySrijit Mukherji and Manish PatraBased onConundrumby Anuj Dhar and Chandrachur GhoseProduced byMahendra SoniShrikant MohtaStarringProsenjit ChatterjeeAnirban BhattacharyaTanusree ChakrabortyCinematographySoumik HaldarManish PatraEdited byPronoy Dasgupta and Manish PatraMusic byIndraadip DasguptaProductioncompanyShree Venkatesh FilmsRelease date 2 October&#…

Carlino d'oro di Carlo I Carlino d'argento di Carlo II Stemma di Carlo I Carlino è il nome di monete emesse tra la fine del XIII e l'inizio del XIV secolo a Napoli e in altre zecche dell'Italia meridionale. I primi carlini furono emessi da Carlo I d'Angiò, re di Napoli e di Sicilia nel 1278. Furono coniate con lo stesso nome e con gli stessi tipi sia monete d'oro che d'argento. Al diritto c'era lo scudo partito con il giglio di Francia e la croce di Gerusalemme. Presentava al rovescio la scena…

SalentoKomuneComune di SalentoLokasi Salento di Provinsi SalernoNegaraItaliaWilayah CampaniaProvinsiSalerno (SA)Luas[1] • Total23,79 km2 (9,19 sq mi)Ketinggian[2]420 m (1,380 ft)Populasi (2016)[3] • Total2.005 • Kepadatan84/km2 (220/sq mi)Zona waktuUTC+1 (CET) • Musim panas (DST)UTC+2 (CEST)Kode pos84070Kode area telepon0974Situs webhttp://www.comune.salento.sa.it Salento adalah sebuah kota…

The Sexy CitySutradaraHelfi KarditProduserFerry AngriawanDitulis olehHelfi KarditPemeranArdina RastiMichella AdlenJamsa PrajasasmitaFauzi BaadillaTio PakusadewoBaimNova SorayaJerry In't VeldPenata musikTya SubiaktoSinematograferNofi KarditPenyuntingAziz NatandraDistributorVirgo Putra FilmsTanggal rilis25 Maret 2010Durasi... menitNegaraIndonesia The Sexy City merupakan film drama dari Indonesia yang dirilis pada 25 Maret 2010 yang disutradarai oleh Helfi Kardit. Film ini dibintangi antara l…

This article is about the city of Cajamarca. For other uses, see Cajamarca (disambiguation). Not to be confused with Catamarca. Place in PeruCajamarca Clockwise from top: Partial view of the city, Nuestra Señora de la Piedad Church, Santa Catalina Church, Main Square, Los Baños del Inca and Ventanillas de Otuzco. FlagCoat of armsCajamarcaLocation in PeruCoordinates: 7°10′S 78°31′W / 7.167°S 78.517°W / -7.167; -78.517Country PeruRegionCajamarcaProvinceCajama…

American actor and singer (born 1989) Dijon TaltonTalton in 2009Born (1989-09-17) September 17, 1989 (age 34)Los Angeles, California, U.S.[1]RelativesLa'Myia Good (cousin)Meagan Good (cousin) Dijon Hendra Talton (born September 17, 1989) is an American producer, actor, singer and director. He won several awards as part of the cast of Glee, and has since continued to play small roles on television and film, as well as producing through his company The Talton Company. In his projects,…

Disambiguazione – Se stai cercando l'assedio del 1514, vedi Assedio di Crema del 1514. Assedio di CremaData2 luglio 1159 - 25 gennaio 1160 LuogoCrema EsitoVittoria della coalizione imperiale Schieramenti Sacro Romano Impero Cremona Pavia Crema Milano Brescia Comandanti Federico I Barbarossa Corrado Hohenstaufen Federico IV di Svevia Guelfo VI Oberto da Dovara? Effettivisconosciutimigliaia di cittadini cremaschi400 tra fanti e cavalieri milanesialcuni mangani Perditesconosciutesconosciute Voci …

Subprefecture and commune in Île-de-France, FranceProvinsSubprefecture and communeThe historic center of the lower town seen from the Caesar tower. Coat of armsLocation of Provins ProvinsShow map of FranceProvinsShow map of Île-de-France (region)Coordinates: 48°33′37″N 3°17′56″E / 48.5604°N 3.299°E / 48.5604; 3.299CountryFranceRegionÎle-de-FranceDepartmentSeine-et-MarneArrondissementProvinsCantonProvinsIntercommunalityProvinoisGovernment • Mayor…

Defunct Canadian media company Selkirk CommunicationsIndustryBroadcastingPredecessorTaylor, Pearson & CarsonFounded1959; 65 years ago (1959)Defunct1989 (1989)FateTV properties sold to WICMost radio properties sold to Rogers CommunicationsCable holdings and one radio station retained by Maclean-HunterOwnerMaclean-Hunter (from 1988) Selkirk Communications was a Canadian radio and television broadcasting company, which operated from 1959 to 1989. Evolving out of Taylor, P…

Chypreau Concours Eurovision 2022 Données clés Pays  Chypre Chanson Ela Interprète Andromache Langue Anglais, grec Sélection nationale Radiodiffuseur RIK Type de sélection Sélection interne Date 9 mars 2022 Concours Eurovision de la chanson 2022 Position en demi-finale 12e (63 points, éliminée) 2021 2023 modifier Chypre est l'un des quarante pays participants du Concours Eurovision de la chanson 2022, qui se déroule à Turin en Italie. Le pays est représenté par la chanteuse Andr…

Public university in Adelaide, South Australia This article is about the existing University in Adelaide. For the proposed merged university, see Adelaide University. The University of AdelaideCoat of armsLatin: Universitas AdelaideensisMottoSub Cruce Lumen (Latin)Motto in EnglishLight beneath the cross[1]TypePublic research universityEstablished6 November 1874; 149 years ago (1874-11-06)[2]AccreditationTEQSAAcademic affiliationsAFAANZAUCASAIHLAACSBAALACSAH…

American illustrator Gray MorrowBornDwight Graydon Morrow(1934-03-07)March 7, 1934Fort Wayne, IndianaDiedNovember 6, 2001(2001-11-06) (aged 67)Kunkletown, PennsylvaniaNationalityAmericanArea(s)Penciller, InkerNotable worksTarzan, Buck Rogers, Flash Gordon, The Illustrated Roger ZelaznyAwardsNominated for Hugo Award in 1966, 1967, and 1968 Dwight Graydon Gray Morrow[1] (March 7, 1934 – November 6, 2001)[2] was an American illustrator of comics, magazine covers and paper…

Sadiq Khan Wali kota LondonPetahanaMulai menjabat 9 Mei 2016WakilJoanne McCartneyPendahuluBoris JohnsonPenggantiPetahanaMenteri Negara untuk TransportasiMasa jabatan9 Juni 2009 – 6 Mei 2010PemimpinGordon BrownPendahuluAndrew AdonisPenggantiTheresa VilliersWakil Sekretaris Negara Parlementer untuk Komunitas dan Pemerintah DaerahMasa jabatan5 Oktober 2008 – 9 Juni 2009PemimpinGordon BrownPendahuluParmjit DhandaPenggantiShahid MalikAnggota Parlemen Britania Rayauntuk Tooti…

周處除三害The Pig, The Snake and The Pigeon正式版海報基本资料导演黃精甫监制李烈黃江豐動作指導洪昰顥编剧黃精甫主演阮經天袁富華陳以文王淨李李仁謝瓊煖配乐盧律銘林孝親林思妤保卜摄影王金城剪辑黃精甫林雍益制片商一種態度電影股份有限公司片长134分鐘产地 臺灣语言國語粵語台語上映及发行上映日期 2023年10月6日 (2023-10-06)(台灣) 2023年11月2日 (2023-11-02)(香港、…

Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
Kembali kehalaman sebelumnya