Ứng Dũng là người Hán sinh tháng 11 năm 1957 ở Tiên Cư, tỉnh Chiết Giang. Ông bắt đầu tham gia công tác từ tháng 12 năm 1976 là nhân viên văn phòng Sở quản lý hàng chính công thương Trừng Giang, huyện Hoàng Nham, tỉnh Chiết Giang. Tháng 4 năm 1977, ông chuyển đến làm nhân viên văn phòng rồi làm Phó Sở trưởng Sở cảnh sát địa phương Trừng Giang, huyện Hoàng Nham. Tháng 4 năm 1979, ông gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc. Tháng 5 năm 1982, ông được bổ nhiệm làm Ủy viên Đảng ủy trấn Thành Quan, Sở trưởng Sở cảnh sát địa phương trấn Thành Quan, huyện Hoàng Nham, tỉnh Chiết Giang. Tháng 6 năm 1983, ông được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Đảng ủy, Trấn trưởng trấn Thành Quan, huyện Hoàng Nham. Tháng 11 năm 1983, Ứng Dũng được điều chuyển làm Phó Bí thư Đảng ủy, Phó trưởng Phòng Công an Địa khu Thai Châu. Tháng 7 năm 1986, ông được bổ nhiệm giữ chức Bí thư Đảng ủy Phòng Công an, Trưởng phòng Phòng Công an Thai Châu, tỉnh Chiết Giang.
Tháng 1 năm 1992, ông giữ chức Ủy viên Địa ủy Thai Châu, Bí thư Đảng ủy Phòng, Trưởng phòng Phòng Công an Địa khu Thai Châu. Tháng 3 năm 1992, ông được bổ nhiệm làm Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Địa ủy Thai Châu, Bí thư Đảng ủy Phòng Công an, Trưởng phòng Phòng Công an Địa khu Thai Châu, tỉnh Chiết Giang. Tháng 8 năm 1992, Ứng Dũng được điều chuyển giữ chức Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy Thiệu Hưng, Bí thư Đảng ủy, Cục trưởng Cục Công an thành phố Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang. Tháng 4 năm 1993, ông nhậm chức Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy Thiệu Hưng, Bí thư Ủy ban Chính trị Pháp luật Thành ủy Thiệu Hưng, Chủ nhiệm Ủy ban bảo mật thành phố, Bí thư Đảng ủy, Cục trưởng Cục Công an thành phố Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang.
Tháng 5 năm 1995, Ứng Dũng được bổ nhiệm giữ chức Ủy viên Đảng ủy, Phó Giám đốc Sở Công an tỉnh Chiết Giang. Từ tháng 12 năm 1995 đến tháng 6 năm 1997, ông theo học chuyên ngành luật học tại Đại học Hàng Châu và được trao học vị Thạc sĩluật học. Tháng 4 năm 1999, ông được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Giám đốc Sở Công an tỉnh Chiết Giang. Trong khoảng thời gian từ tháng 9 năm 1997 đến tháng 7 năm 2000, ông theo học chính quy hàm thụ chuyên ngành quản lý hành chính tại Đại học Chiết Giang. Tháng 7 năm 2003, Ứng Dũng được bổ nhiệm làm Phó Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Tỉnh ủy Chiết Giang; từ tháng 9 năm 2003, ông giữ chức Phó Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Tỉnh ủy Chiết Giang, Giám đốc Sở Giám sát tỉnh Chiết Giang. Tháng 12 năm 2005, Ứng Dũng được luân chuyển làm Bí thư tổ Đảng kiêm quyền Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao tỉnh Chiết Giang, Phó Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Tỉnh ủy Chiết Giang, Giám đốc Sở Giám sát tỉnh Chiết Giang; đến tháng 1 năm 2006, ông giữ chức Bí thư tổ Đảng, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao tỉnh Chiết Giang, Phó Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Tỉnh ủy Chiết Giang. Tháng 11 năm 2006, ông thôi kiêm nhiệm chức vụ Phó Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Tỉnh ủy Chiết Giang.
Thượng Hải và Hồ Bắc
Tháng 12 năm 2007, Ứng Dũng được luân chuyển giữ chức Bí thư tổ Đảng Tòa án nhân dân cấp cao thành phố Thượng Hải; đến tháng 1 năm 2008, ông được bổ nhiệm làm Bí thư tổ Đảng, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao thành phố Thượng Hải. Tháng 4 năm 2013, Ứng Dũng được bổ nhiệm giữ chức Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy Thượng Hải, Trưởng ban Tổ chức Thành ủy Thượng Hải.[1] Tháng 7 năm 2014, ông nhậm chức Phó Bí thư Thành ủy Thượng Hải, Phó Viện trưởng thứ nhất Học viện Cán bộ Phố Đông Trung Quốc.[2] Ngày 14 tháng 9 năm 2016, tại Hội nghị lần thứ 32 Ủy ban Thường vụ Đại hội đại biểu nhân dân khóa 14 thành phố Thượng Hải, ông Ứng Dũng được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Bí thư Thành ủy kiêm Phó Thị trưởng Thường trực thành phố Thượng Hải.[3]
^任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
^牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
^李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
^牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.
^Nhạc Hoằng Bân; Triệu Hân Duyệt (ngày 11 tháng 3 năm 2023). “快讯:应勇当选为最高人民检察院检察长” [Ứng Dụng được bầu làm Kiểm sát trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao]. Lưỡng hội Nhân dân (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2023.
Danh sách lãnh đạo Đảng và Nhà nước theo vị trí tổ chức; ★: Lãnh đạo cấp Quốc gia; ☆: Lãnh đạo cấp Phó Quốc gia Khóa XX của Đảng Cộng sản Trung Quốc nhiệm kỳ 2022–27; khóa XIV của Nhân Đại, Quốc vụ viện, Chính Hiệp nhiệm kỳ 2023–28.
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Thành ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Thị trưởng.
Lãnh đạo bốn cơ cấu: Tỉnh ủy; Nhân Đại; Chính phủ; Chính Hiệp. Người đứng đầu các cơ quan đều cấp chính tỉnh, lãnh đạo cao nhất là Bí thư, thứ hai là Tỉnh trưởng.