Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 là một giải quần vợt Grand Slam được thi đấu trên mặt sân đất nện . Giải đấu sẽ diễn ra tại Stade Roland Garros ở Paris , Pháp từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 9 tháng 6, bao gồm các tay vợt chuyên nghiệp trong các trận đấu đơn, đôi và đôi hỗn hợp. Người chơi xe lăn (khuyết tật) và trẻ cũng sẽ tham gia vào các sự kiện đơn và đôi. Rafael Nadal là đương kim vô địch đơn nam và giành được 12 danh hiệu đơn Giải quần vợt Pháp Mở rộng. Simona Halep là đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng thua ở vòng tứ kết.
Đây là lần thứ 123 Giải quần vợt Pháp Mở rộng được tổ chức và là giải Grand Slam thứ 2 trong năm 2019. Các vòng đấu chính nội dung đơn sẽ bao gồm 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nam và 12 tay vợt vượt qua vòng loại cho nữ trong số 128 tay vợt ở mỗi nội dung. Điều này trái ngược với hai giải Grand Slam khác – Giải quần vợt Úc Mở rộng và Wimbledon , khi từ năm 2019 tăng số lượng tay vợt nữ vượt qua vòng loại lên thành 16, để phù hợp với Giải quần vợt Mỹ Mở rộng .
2019 là năm cuối cùng giải đấu không có mái ở tất cả sân quần vợt. Vào ngày 5 tháng 6 năm 2019, ngày thi đấu của giải đã bị hoãn vì mưa.[ 1] Đây cũng là giải Grand Slam duy nhất vẫn giữ advantage set trong set cuối, trong khi Giải quần vợt Úc Mở rộng và Wimbledon đã chuyển sang tiebreaks.[ 2] [ 3]
Giải đấu
Sân Philippe Chatrier là nơi diễn ra trận chung kết Pháp Mở rộng.
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 là lần thứ 123 giải Pháp Mở rộng được tổ chức và diễn ra tại Stade Roland Garros ở Paris. Một đồng hồ shot mới cho 25 giây cho tay vợt serving, giữa các điểm sẽ được áp dụng. Ngoài ra, đối với giải trẻ, service sẽ không được áp dụng.[ 4]
Giải đấu được điều hành bởi Liên đoàn quần vợt quốc tế (ITF) và là một phần của lịch thi đấu ATP Tour 2019 và WTA Tour 2019 dưới thể loại Grand Slam. Giải đấu bao gồm các nội dung đơn và đôi của nam và nữ cũng như nội dung đôi nam nữ.[ 5]
Giải đấu cũng có các nội dung đơn và đôi cho các vận động viên nam trẻ và nữ trẻ (dưới 18 tuổi), là một phần ở thể loại Hạng A của giải đấu,[ 6] và có các nội dung đơn, đôi và quad cho các vận động quần vợt xe lăn dưới thể loại Grand Slam.[ 7] Giải đấu sẽ được thi đấu trên mặt sân đất nện và được diễn ra trên 23 sân, trong đó có 3 sân chính, Sân Philippe Chatrier , Sân Suzanne Lenglen và sân mới là Sân Simonne Mathieu .[ 5] [ 8]
Điểm và tiền thưởng
Phân phối điểm
Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu.
Vận động viên chuyên nghiệp
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Vòng 1/64
Vòng 1/128
Q
Q3
Q2
Q1
Đơn nam
2000
1200
720
360
180
90
45
10
25
16
8
0
Đôi nam
0
—
—
—
—
—
Đơn nữ
1300
780
430
240
130
70
10
40
30
20
2
Đôi nữ
10
—
—
—
—
—
Vận động viên xe lăn
Sự kiện
VĐ
CK
BK/Hạng 3
TK/Hạng 4
Đơn
800
500
375
100
Đôi
800
500
100
—
Đơn Quad
800
500
100
—
Đôi Quad
800
100
—
—
Vận động viên trẻ
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Q
Q3
Đơn nam trẻ
1000
600
370
200
100
45
30
20
Đơn nữ trẻ
Đôi nam trẻ
750
450
275
150
75
—
—
—
Đôi nữ trẻ
—
—
—
Tiền thưởng
Tổng số tiền thưởng của giải đấu là €42,661,000, tăng 8% so với năm 2018. Nhà vô địch của nội dung đơn nam và đơn nữ sẽ nhận €2,300,000, tăng €100,000 so với năm 2018.[ 9]
Sự kiện
VĐ
CK
BK
TK
Vòng 1/16
Vòng 1/32
Vòng 1/64
Vòng 1/128
Q3
Q2
Q1
Đơn
€2,300,000
€1,180,000
€590,000
€415,000
€243,000
€143,000
€87,000
€46,000
€24,000
€12,250
€7,000
Đôi *
€580,000
€290,000
€146,000
€79,500
€42,500
€23,000
€11,500
—
—
—
—
Đôi nam nữ *
€122,000
€61,000
€31,000
€17,500
€10,000
€5,000
—
—
—
—
—
Đơn xe lăn
€53,000
€26,500
€13,500
€6,750
—
—
—
—
—
—
—
Đôi xe lăn *
€16,000
€8,000
€4,750
—
—
—
—
—
—
—
—
* mỗi đội
Tóm tắt kết quả
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 - Đơn nam
Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2019 - Đơn nữ
Tóm tắt từng ngày
Ngày 1 (26 tháng 5)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Anastasia Potapova
Angelique Kerber [5]
6–4, 6–2
Vòng 1 đơn nam
Stefanos Tsitsipas [6]
Maximilian Marterer
6–2, 6–2, 7–6(7–4)
Vòng 1 đơn nam
Roger Federer [3]
Lorenzo Sonego
6−2, 6−4, 6−4
Vòng 1 đơn nữ
Karolína Plíšková [2]
Madison Brengle
6–2, 6–3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nam
Marin Čilić [11]
Thomas Fabbiano
6–3, 7–5, 6–1
Vòng 1 đơn nam
Kei Nishikori [7]
Quentin Halys [WC]
6–2, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nữ
Kristina Mladenovic
Fiona Ferro
6–3, 7–6(7–3)
Vòng 1 đơn nữ
Sloane Stephens [7]
Misaki Doi
6–3, 7–6(7–4)
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Garbiñe Muguruza [19]
Taylor Townsend
5–7, 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nam
Nicolas Mahut [WC]
Marco Cecchinato [16]
2–6, 6–7(6–8) , 6–4, 6–2, 6–4
Vòng 1 đơn nữ
Elina Svitolina [9]
Venus Williams
6–3, 6–3
Vòng 1 đơn nam
David Goffin [27]
Ričardas Berankis
6–0, 6–2, 6–2
Ngày 2 (27 tháng 5)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Veronika Kudermetova
Caroline Wozniacki [13]
0–6, 6–3, 6–3
Vòng 1 đơn nam
Rafael Nadal [2]
Yannick Hanfmann [Q]
6–2, 6–1, 6–3
Vòng 1 đơn nam
Novak Djokovic [1]
Hubert Hurkacz
6–4, 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nữ
Serena Williams [10]
Vitalia Diatchenko
2–6, 6–1, 6–0
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Kiki Bertens [4]
Pauline Parmentier
6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nữ
Sorana Cîrstea
Kaja Juvan [LL]
5–7, 6–4, 7–5
Vòng 1 đơn nam
Jo-Wilfried Tsonga [PR]
Peter Gojowczyk
7–6(7–4) , 6–1, 4–6, 6–3
Vòng 1 đơn nam
Dominic Thiem [4]
Tommy Paul [WC]
6–4, 4–6, 7–6(7–5) , 6–2
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ
Viktória Kužmová
Alizé Cornet
6–4, 6–3
Vòng 1 đơn nam
Richard Gasquet
Mischa Zverev
6–3, 6–4, 6–3
Vòng 1 đơn nam
Stan Wawrinka [24]
Jozef Kovalík [PR]
6–1, 6–7(3–7) , 6–2, 6–3
Vòng 1 đơn nữ
Samantha Stosur
Barbora Strýcová
6–2, 7–6(7–3)
Ngày 3 (28 tháng 5)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nam
Alexander Zverev [5]
John Millman
7−6(7−4) , 6−3, 2−6, 6−7(5−7) , 6−3
Vòng 1 đơn nữ
Naomi Osaka [1]
Anna Karolína Schmiedlová
0−6, 7−6(7−4) , 6−1
Vòng 1 đơn nữ
Simona Halep [3]
Ajla Tomljanović
6−2, 3−6, 6−1
Vòng 1 đơn nam
Gaël Monfils [14]
Taro Daniel
6−0, 6−4, 6−1
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nam
Juan Martín del Potro [8]
Nicolás Jarry
3–6, 6–2, 6–1, 6–4
Vòng 1 đơn nữ
Caroline Garcia [24]
Mona Barthel
6−2, 6−4
Vòng 1 đơn nam
Lucas Pouille [22]
Simone Bolelli [Q]
6−3, 6−4, 7−5
Vòng 1 đơn nữ
Madison Keys [14]
Evgeniya Rodina
6−1, 6−2
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 1 đơn nam
Fabio Fognini [9]
Andreas Seppi
6–3, 6–0, 3–6, 6–3
Vòng 1 đơn nữ
Victoria Azarenka
Jeļena Ostapenko
6−4, 7−6(7−4)
Vòng 1 đơn nwux
Aryna Sabalenka [11]
Dominika Cibulková
7−5, 6−1
Vòng 1 đơn nam
Adrian Mannarino
Stefano Travaglia [Q]
6−7(5−7) , 6−3, 3−6, 6−2, 6−2
Ngày 4 (29 tháng 5)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
Sloane Stephens [7]
Sara Sorribes Tormo
6–3, 7–6(7−3)
Vòng 2 đơn nam
Kei Nishikori [7]
Jo-Wilfried Tsonga [PR]
4–6, 6–4, 6–4, 6–4
Vòng 2 đơn nam
Roger Federer [3]
Oscar Otte [LL]
6−4, 6−3, 6−4
Vòng 2 đơn nữ
Viktória Kužmová
Kiki Bertens [4]
3–1, bỏ cuộc
Vòng 2 đơn nữ
Belinda Bencic [15] vs Laura Siegemund
4−6, 6−4, 4−4, hoãn
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
Garbiñe Muguruza [19]
Johanna Larsson
6–4, 6–1
Vòng 2 đơn nam
Rafael Nadal [2]
Yannick Maden [Q]
6−1, 6−2, 6−4
Vòng 2 đơn nữ
Petra Martić [31]
Kristina Mladenovic
6−2, 6−1
Vòng 2 đơn nam
Benoît Paire
Pierre-Hugues Herbert
6−2, 6−2, 5−7, 6−7(6−8) , 11−9
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nam
Stefanos Tsitsipas [6]
Hugo Dellien
4−6, 6−0, 6−3, 7−5
Vòng 2 đơn nữ
Karolína Plíšková [2]
Kristína Kučová [Q]
6−2, 6−2
Vòng 2 đơn nam
Grigor Dimitrov
Marin Čilić [11]
6−7(3−7) , 6−4, 4−6, 7−6(7−2) , 6−3
Ngày 5 (30 tháng 5)
Lịch thi đấu
Hạt giống bị loại :
Đơn nam : Diego Schwartzman [17], Fernando Verdasco [23], Gilles Simon [26], Kyle Edmund [28]
Đơn nữ : Aryna Sabalenka [11], Wang Qiang [16], Daria Kasatkina [21], Bianca Andreescu [22], Caroline Garcia [24], Hsieh Su-wei [25], Maria Sakkari [29]
Đôi nam :
Đôi nữ : Barbora Krejčíková / Kateřina Siniaková [1], Darija Jurak / Raluca Olaru [16]
Đôi nam nữ : Demi Schuurs / Jean-Julien Rojer [4]
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nam
Dominic Thiem [4]
Alexander Bublik
6−3, 6−7(6−8) , 6−3, 7−5
Vòng 2 đơn nữ
Belinda Bencic [15]
Laura Siegemund
4−6, 6−4, 6−4
Vòng 2 đơn nữ
Serena Williams [10]
Kurumi Nara [Q]
6–3, 6–2
Vòng 2 đơn nữ
Anna Blinkova [Q]
Caroline Garcia [24]
1–6, 6–4, 6–4
Vòng 2 đơn nam
Martin Kližan vs Lucas Pouille [22]
7−6(7−4) , 2−6, 6−3, 3−1, hoãn
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
Naomi Osaka [1]
Victoria Azarenka
4−6, 7−5, 6−3
Vòng 2 đơn nam
Novak Djokovic [1]
Henri Laaksonen [LL]
6−1, 6−4, 6−3
Vòng 2 đơn nam
Gaël Monfils [14]
Adrian Mannarino
6−3, 6−4, 6−4
Vòng 2 đơn nữ
Simona Halep [3]
Magda Linette
6−4, 5−7, 6−3
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ
Ekaterina Alexandrova
Samantha Stosur
3−6, 6−1, 6−4
Vòng 2 đơn nam
Alexander Zverev [5]
Mikael Ymer [Q]
6–1, 6–3, 7–6(7–3)
Vòng 2 đơn nam
Juan Martín del Potro [8]
Yoshihito Nishioka
5−7, 6−4, 6−2, 6−7(5−7) , 6−2
Ngày 6 (31 tháng 5)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ
Petra Martić [31]
Karolína Plíšková [2]
6−3, 6−3
Vòng 2 đơn nam
Martin Kližan
Lucas Pouille [22]
7−6(7−4) , 2−6, 6−3, 3−6, 9–7
Vòng 3 đơn nữ
Garbiñe Muguruza [19]
Elina Svitolina [9]
6−3, 6−3
Vòng 3 đơn nam
Rafael Nadal [2]
David Goffin [27]
6–1, 6–3, 4–6, 6–3
Vòng 3 đơn nam
Stefanos Tsitsipas [6] vs Filip Krajinović
7−5, 6−3, 5−5, hoãn
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ
Anastasija Sevastova [12]
Elise Mertens [20]
6−7(3−7) , 6−4, 11−9
Vòng 3 đơn nam
Roger Federer [3]
Casper Ruud
6−3, 6−1, 7−6(10−8)
Vòng 3 đơn nữ
Sloane Stephens [7]
Polona Hercog
6–3, 5–7, 6–4
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ
Markéta Vondroušová
Carla Suárez Navarro [28]
6−4, 6−4
Vòng 3 đơn nam
Benoît Paire
Pablo Carreño Busta
6–2, 4–6, 7–6(7–1) , bỏ cuộc
Vòng 3 đơn nam
Leonardo Mayer
Nicolas Mahut [WC]
3–6, 7–6(7–3) , 6–4, 7–6(7–3)
Vòng 3 đơn nữ
Johanna Konta [26]
Viktória Kužmová
6−2, 6−1
Ngày 7 (1 tháng 6)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ
Simona Halep [3]
Lesia Tsurenko [27]
6–2, 6–1
Vòng 3 đơn nam
Stefanos Tsitsipas [6]
Filip Krajinović
7−5, 6−3, 6−7(5–7) , 7–6(8–6)
Vòng 3 đơn nam
Novak Djokovic [1]
Salvatore Caruso [Q]
6−3, 6−3, 6−2
Vòng 3 đơn nam
Gaël Monfils [14]
Antoine Hoang [WC]
6−3, 6−2, 6−3
Vòng 3 đơn nữ
Sofia Kenin
Serena Williams [10]
6−2, 7−5
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nam
Fabio Fognini [9]
Roberto Bautista Agut [18]
7–6(7–5) , 6−4, 4−6, 6−1
Vòng 3 đơn nữ
Kateřina Siniaková
Naomi Osaka [1]
6−4, 6−2
Vòng 3 đơn nam
Dominic Thiem [4]
Pablo Cuevas
6−3, 4−6, 6−2, 7−5
Vòng 3 đơn nữ
Ashleigh Barty [8]
Andrea Petkovic
6−3, 6−1
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đơn nam
Alexander Zverev [5]
Dušan Lajović [30]
6−4, 6−2, 4−6, 1–6, 6−2
Vòng 3 đơn nữ
Madison Keys [14]
Anna Blinkova [Q]
6–3, 6–7(5–7) , 6–4
Vòng 3 đơn nam
Juan Martín del Potro [8]
Jordan Thompson
6–4, 6–4, 6–0
Ngày 8 (2 tháng 6)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ
Petra Martić [31]
Kaia Kanepi
5–7, 6–2, 6–4
Vòng 4 đơn nam
Roger Federer [3]
Leonardo Mayer
6−2, 6−3, 6−3
Vòng 4 đơn nam
Rafael Nadal [2]
Juan Ignacio Londero
6−2, 6−3, 6−3
Vòng 4 đơn nữ
Sloane Stephens [7]
Garbiñe Muguruza [19]
6−4, 6−3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ
Markéta Vondroušová
Anastasija Sevastova [12]
6–2, 6–0
Vòng 4 đơn nữ
Johanna Konta [26]
Donna Vekić [23]
6–2, 6–4
Vòng 4 đơn nam
Stan Wawrinka [24]
Stefanos Tsitsipas [6]
7–6(8–6) , 5–7, 6–4, 3–6, 8–6
Vòng 4 đơn nam
Kei Nishikori [7] vs Benoît Paire
6–2, 6–7(8–10) , 6–2, hoãn
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 3 đôi nam
Guido Pella Diego Schwartzman
Grégoire Barrère [WC] Quentin Halys [WC]
6–4, 6–4
Vòng 3 đôi nữ
Tímea Babos [2] Kristina Mladenovic [2]
Anna-Lena Friedsam [PR] Laura Siegemund [PR]
4–6, 6–3, 6–3
Vòng 3 đôi nam
Kevin Krawietz Andreas Mies
Oliver Marach [4] Mate Pavić [4]
7–5, 3–6, 7–5
Vòng 2 đôi nam nữ
Zhang Shuai [5] John Peers [5]
Tímea Babos Márton Fucsovics
6−0, 6−4
Vòng 3 đôi nữ
Kirsten Flipkens [15] Johanna Larsson [15]
Nadiia Kichenok Abigail Spears
6−3, 6−2
Ngày 9 (3 tháng 6)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ
Ashleigh Barty [8]
Sofia Kenin
6−3, 3−6, 6−0
Vòng 4 đơn nam
Novak Djokovic [1]
Jan-Lennard Struff
6−3, 6−2, 6−2
Vòng 4 đơn nam
Dominic Thiem [4]
Gaël Monfils [14]
6–4, 6–4, 6–2
Vòng 4 đơn nữ
Simona Halep [3]
Iga Świątek
6–1, 6–0
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thắng cuộc
Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ
Madison Keys [14]
Kateřina Siniaková
6–2, 6–4
Vòng 4 đơn nam
Kei Nishikori [7]
Benoît Paire
6–2, 6–7(8–10) , 6–2, 6–7(8–10) , 7–5
Vòng 4 đơn nam
Alexander Zverev [5]
Fabio Fognini [9]
3−6, 6−2, 6−2, 7−6(7−5)
Vòng 4 đơn nam
Karen Khachanov [10]
Juan Martín del Potro [8]
7–5, 6–3, 3–6, 6–3
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Tứ kết đôi nam
Guido Pella Diego Schwartzman
Jean-Julien Rojer [10] Horia Tecău [10]
6−4, 6−4
Tứ kết đôi nam
Juan Sebastián Cabal [3] Robert Farah [3]
Mikhail Kukushkin Joran Vliegen
6–2, 6–2
Vòng 3 đôi nữ
Gabriela Dabrowski [4] Xu Yifan [4]
Fiona Ferro Diane Parry
6–1, 7–6(7–5)
Vòng 3 đôi nam nữ
Nadiia Kichenok [ALT] Aisam-ul-Haq Qureshi [ALT]
Chan Hao-ching [6] Oliver Marach [6]
6−3, 6−4
Vòng 4 đơn nữ
Amanda Anisimova
Aliona Bolsova [Q]
6–3, 6–0
Ngày 10 (4 tháng 6)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Tứ kết đơn nữ
Johanna Konta [26]
Sloane Stephens [7]
6−1, 6−4
Tứ kết đơn nam
Rafael Nadal [2]
Kei Nishikori [7]
6−1, 6−1, 6−3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Tứ kết đơn nam
Roger Federer [3]
Stan Wawrinka [24]
7−6(7−4) , 4−6, 7−6(7−5) , 6−4
Tứ kết đơn nữ
Markéta Vondroušová
Petra Martić [31]
7−6(7−1) , 7−5
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45
Mikael Pernfors Mats Wilander
Arnaud Boetsch Cédric Pioline
6−7(5−7) , 7−5, [10−8]
Tứ kết đôi nữ
Tímea Babos [2] Kristina Mladenovic [2]
Samantha Stosur [5] Zhang Shuai [5]
3−6, 6−1, 7−6(7−3)
Tứ kết đôi nữ
Kirsten Flipkens [15] Johanna Larsson [15]
Nicole Melichar [7] Květa Peschke [7]
3–6, 7–6(7–4) , 6–1
Tứ kết đôi nam
Jérémy Chardy Fabrice Martin
Rajeev Ram [11] Joe Salisbury [11]
6−4, 7−6(8−6)
Ngày 11 (5 tháng 6)
Đây là lần đầu tiên kể từ năm 2016, tất cả các trận đấu bị hoãn vì điều kiện thời tiết.[ 10]
Ngày 12 (6 tháng 6)
Các trận đấu thường bắt đầu vào 1500 CEST , nhưng do điều kiện thời tiết vào ngày trước, trận đấu bắt đầu vào 1200 CEST. Trận bán kết đơn nữ chuyển sang thứ 6, ngày 7 tháng 6.
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Tứ kết đơn nữ
Amanda Anisimova
Simona Halep [3]
6−2, 6−4
Tứ kết đơn nam
Novak Djokovic [1]
Alexander Zverev [5]
7−5, 6−2, 6−2
Bán kết đôi nam
Jérémy Chardy Fabrice Martin
Juan Sebastián Cabal [3] Robert Farah [3]
7−5, 6−4
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Tứ kết đơn nữ
Ashleigh Barty [8]
Madison Keys [14]
6−3, 7−5
Tứ kết đơn nam
Dominic Thiem [4]
Karen Khachanov [10]
6−2, 6−4, 6−2
Bán kết đôi nam
Kevin Krawietz Andreas Mies
Guido Pella Diego Schwartzman
7−5, 6−3
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng bảng đôi huyền thoại dưới 45
Yevgeny Kafelnikov Marat Safin
Sébastien Grosjean Michaël Llodra
3−6, 7−5, [10−6]
Bán kết đôi nam nữ
Latisha Chan Ivan Dodig
Nicole Melichar [1] Bruno Soares [1]
6−2, 6−1
Tứ kết đôi nữ
Elise Mertens [6] Aryna Sabalenka [6]
Lyudmyla Kichenok Jeļena Ostapenko
7−5, 6−2
Vòng bảng đôi huyền thoại dưới 45
Tommy Haas Paul-Henri Mathieu
Yevgeny Kafelnikov Marat Safin
7−5, 6−3
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45
Sergi Bruguera Goran Ivanišević
Mansour Bahrami Fabrice Santoro
4−6, 6−1, [10−8]
Vòng bảng đôi huyền thoại dưới 45
Juan Carlos Ferrero Andriy Medvedev
James Blake Mark Philippoussis
6−2, 7−5
Ngày 13 (7 tháng 6)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Bán kết đơn nam
Rafael Nadal [2]
Roger Federer [3]
6−3, 6−4, 6−2
Bán kết đơn nam
Novak Djokovic [1] vs Dominic Thiem [4]
2–6, 6–3, 1–3, hoãn
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Bán kết đơn nữ
Ashleigh Barty [8]
Amanda Anisimova
6−7(4−7) , 6−3, 6−3
Bán kết đôi nữ
Tímea Babos [2] Kristina Mladenovic [2]
Elise Mertens [6] Aryna Sabalenka [6]
6–2, 6–1
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Bán kết đơn nữ
Markéta Vondroušová
Johanna Konta [26]
7−5, 7−6(7−2)
Chung kết đôi nam nữ
Latisha Chan Ivan Dodig
Gabriela Dabrowski [2] Mate Pavić [2]
6–1, 7–6(7–5)
Vòng bảng đôi nữ huyền thoại
Nathalie Dechy Amélie Mauresmo
Marion Bartoli Iva Majoli
6–2, 6–0
Ngày 14 (8 tháng 6)
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Bán kết đơn nam
Dominic Thiem [4]
Novak Djokovic [1]
6–2, 3–6, 7–5, 5–7, 7–5
Chung kết đơn nữ
Ashleigh Barty [8]
Markéta Vondroušová
6−1, 6−3
Chung kết đôi nam
Kevin Krawietz Andreas Mies
Jérémy Chardy Fabrice Martin
6−2, 7−6(7−3)
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện
Người thắng trận
Người thua cuộc
Tỷ số
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45
Mikael Pernfors Mats Wilander
Michael Chang John McEnroe
6−4, 7−5
Chung kết đôi nữ huyền thoại
Nathalie Dechy Amélie Mauresmo
Martina Navratilova Dinara Safina
6–3, 6–4
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45
Mansour Bahrami Fabrice Santoro
Pat Cash Henri Leconte
6–4, 6–2
Vòng bảng đôi huyền thoại trên 45
Sébastien Grosjean Michaël Llodra
Tommy Haas Paul-Henri Mathieu
6−4, 7−5
Ngày 15 (9 tháng 6)
Rafael Nadal giành danh hiệu Pháp Mở rộng thứ 12, một kỷ lục trong một giải đơn Grand Slam, vượt qua số danh hiệu đơn giành được của Margaret Court .
Hạt giống đơn
Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP và WTA vào ngày 20 tháng 5 năm 2019. Xếp hạng và điểm trước thi đấu vào ngày 27 tháng 5 năm 2019.
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước thi đấu
Điểm bảo vệ
Điểm giành được
Điểm sau thi đấu
Thực trạng
1
1
Novak Djokovic
12,355
360
720
12,715
Semifinals lost to Dominic Thiem [4]
2
2
Rafael Nadal
7,945
2,000
2,000
7,945
Champion , defeated Dominic Thiem [4]
3
3
Roger Federer
5,950
0
720
6,670
Semifinals lost to Rafael Nadal [2]
4
4
Dominic Thiem
4,685
1,200
1,200
4,685
Runner-up, lost to Rafael Nadal [2]
5
5
Alexander Zverev
4,360
360
360
4,360
Quarterfinals lost to Novak Djokovic [1]
6
6
Stefanos Tsitsipas
4,080
45
180
4,215
Fourth round lost to Stan Wawrinka [24]
7
7
Kei Nishikori
3,860
180
360
4,040
Quarterfinals lost to Rafael Nadal [2]
8
9
Juan Martín del Potro
3,235
720
180
2,695
Fourth round lost to Karen Khachanov [10]
9
12
Fabio Fognini
2,785
180
180
2,785
Fourth round lost to Alexander Zverev [5]
10
11
Karen Khachanov
2,800
180
360
2,980
Quarterfinals lost to Dominic Thiem [4]
11
13
Marin Čilić
2,710
360
45
2,395
Second round lost to Grigor Dimitrov
12
14
Daniil Medvedev
2,625
10
10
2,625
First round lost to Pierre-Hugues Herbert
13
15
Borna Ćorić
2,525
90
90
2,525
Third round lost to Jan-Lennard Struff
14
17
Gaël Monfils
1,965
90
180
2,055
Fourth round lost to Dominic Thiem [4]
15
16
Nikoloz Basilashvili
1,970
10
10
1,970
First round lost to Juan Ignacio Londero
16
19
Marco Cecchinato
1,840
720
10
1,130
First round lost to Nicolas Mahut [WC]
17
20
Diego Schwartzman
1,755
360
45
1,440
Second round lost to Leonardo Mayer
18
21
Roberto Bautista Agut
1,690
90
90
1,690
Third round lost to Fabio Fognini [9]
19
23
Guido Pella
1,460
45+25
45+20
1,455
Second round lost to Corentin Moutet [WC]
20
24
Denis Shapovalov
1,425
45
10
1,390
First round lost to Jan-Lennard Struff
21
25
Alex de Minaur
1,410
0+65
45+20
1,410
Second round lost to Pablo Carreño Busta
22
26
Lucas Pouille
1,385
90
45
1,340
Second round lost to Martin Kližan
23
27
Fernando Verdasco
1,370
180
45
1,235
Second round lost to Antoine Hoang [WC]
24
28
Stan Wawrinka
1,365
10
360
1,715
Quarterfinals lost to Roger Federer [3]
25
22
Félix Auger-Aliassime
1,482
(20)†
0
1,462
Withdrew due to left abductor injury
26
33
Gilles Simon
1,235
90
45
1,190
Second round lost to Salvatore Caruso [Q]
27
29
David Goffin
1,325
180
90
1,235
Third round lost to Rafael Nadal [2]
28
30
Kyle Edmund
1,325
90
45
1,280
Second round retired against Pablo Cuevas
29
31
Matteo Berrettini
1,320
90
45
1,275
Second round lost to Casper Ruud
30
35
Dušan Lajović
1,226
45
90
1,271
Third round lost to Alexander Zverev [5]
31
32
Laslo Đere
1,314
10+75
90+10
1,329
Third round lost to Kei Nishikori [7]
32
34
Frances Tiafoe
1,230
10
10
1,230
First round lost to Filip Krajinović
† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2018. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 18 sẽ được thay thế vào.
Tay vợt rút lui khỏi giải đấu
Hạt giống
Xếp hạng
Tay vợt
Điểm trước thi đấu
Điểm bảo vệ
Điểm giành được
Điểm sau thi đấu
Thực trạng
1
1
Naomi Osaka
6,486
130
130
6,486
Third round lost to Kateřina Siniaková
2
2
Karolína Plíšková
5,685
130
130
5,685
Third round lost to Petra Martić [31]
3
3
Simona Halep
5,533
2,000
430
3,963
Quarterfinals lost to Amanda Anisimova
4
4
Kiki Bertens
5,405
130
70
5,345
Second round retired against Viktória Kužmová
5
5
Angelique Kerber
5,095
430
10
4,675
First round lost to Anastasia Potapova
6
6
Petra Kvitová
5,055
130
0
4,925
Withdrew due to left arm injury
7
7
Sloane Stephens
4,552
1,300
430
3,682
Quarterfinals lost to Johanna Konta [26]
8
8
Ashleigh Barty
4,420
70
2,000
6,350
Champion , defeated Markéta Vondroušová
9
9
Elina Svitolina
3,967
130
130
3,967
Third round lost to Garbiñe Muguruza [19]
10
10
Serena Williams
3,521
240
130
3,411
Third round lost to Sofia Kenin
11
11
Aryna Sabalenka
3,505
10
70
3,565
Second round lost to Amanda Anisimova
12
12
Anastasija Sevastova
3,136
10
240
3,366
Fourth round lost to Markéta Vondroušová
13
13
Caroline Wozniacki
3,063
240
10
2,833
First round lost to Veronika Kudermetova
14
14
Madison Keys
2,965
780
430
2,615
Quarterfinals lost to Ashleigh Barty [8]
15
15
Belinda Bencic
2,893
70
130
2,953
Third round lost to Donna Vekić [23]
16
16
Wang Qiang
2,812
130
70
2,752
Second round lost to Iga Świątek
17
17
Anett Kontaveit
2,565
240
10
2,335
First round lost to Karolína Muchová
18
18
Julia Görges
2,520
130
10
2,400
First round lost to Kaia Kanepi
19
19
Garbiñe Muguruza
2,465
780
240
1,925
Fourth round lost to Sloane Stephens [7]
20
20
Elise Mertens
2,305
240
130
2,195
Third round lost Anastasija Sevastova [12]
21
21
Daria Kasatkina
2,150
430
70
1,790
Second round lost to Monica Puig
22
23
Bianca Andreescu
1,973
30
70
2,013
Second round withdrew due to right shoulder injury
23
24
Donna Vekić
1,940
70
240
2,110
Fourth round lost to Johanna Konta [26]
24
22
Caroline Garcia
2,055
240
70
1,885
Second round lost to Anna Blinkova [Q]
25
25
Hsieh Su-wei
1,825
10
70
1,885
Second round lost to Andrea Petkovic
26
26
Johanna Konta
1,785
10
780
2,555
Semifinals lost to Markéta Vondroušová
27
27
Lesia Tsurenko
1,767
240
130
1,657
Third round lost to Simona Halep [3]
28
29
Carla Suárez Navarro
1,672
70
130
1,732
Third round lost to Markéta Vondroušová
29
30
Maria Sakkari
1,642
130
70
1,582
Second round lost to Kateřina Siniaková
30
33
Mihaela Buzărnescu
1,575
240
10
1,345
First round lost to Ekaterina Alexandrova
31
31
Petra Martić
1,615
70
430
1,975
Quarterfinals lost to Markéta Vondroušová
32
34
Aliaksandra Sasnovich
1,550
70
10
1,490
First round lost to Polona Hercog
Hạt giống đôi
1 Bảng xếp hạng vào ngày 20 tháng 5 năm 2019.
1 Bảng xếp hạng vào ngày 20 tháng 5 năm 2019.
1 Bảng xếp hạng vào ngày 27 tháng 5 năm 2019.
Đặc cách vào vòng đấu chính
Những tay vợt sau đây sẽ được đưa vào tham gia giải đấu chính thức qua đặc cách dựa trên lựa chọn nội bộ và các màn trình diễn gần đây.
Đôi nam nữ
Vòng loại
Bảo toàn thứ hạng
Dưới đây là những tay vợt được vào vòng đấu chính nhờ bảo toàn thứ hạng:
Rút lui
Dưới đây là những tay vợt đã được vào vòng đấu chính, nhưng rút lui vì bị chấn thương hoặc những lý do khác.
Nhà vô địch
Chuyên nghiệp
Đơn nam
Đơn nữ
Đôi nam
Đôi nữ
Đôi hỗn hợp
Trẻ
Đơn nam trẻ
Đơn nữ trẻ
Đôi nam trẻ
Đôi nữ trẻ
Sự kiện xe lăn
Đơn nam xe lăn
Đơn nữ xe lăn
Đơn xe lăn quad
Đôi nam xe lăn
Đôi nữ xe lăn
Đôi xe lăn quad
Sự kiện khác
Đôi huyền thoại dưới 45
Đôi huyền thoại trên 45
Đôi nữ huyền thoại
Nhà tài trợ
Tham khảo
Liên kết ngoài
Grand Slam ATP World Tour Masters 1000 ATP World Tour 500
Rotterdam (S , D )
Rio de Janeiro (S , D )
Dubai (S , D )
Acapulco (S , D )
Barcelona (S , D )
Luân Đôn (S , D )
Halle (S , D )
Hamburg (S , D )
Washington D.C. (S , D )
Bắc Kinh (S , D )
Tokyo (S , D )
Viên (S , D )
Basel (S , D )
ATP World Tour 250
Brisbane (S , D )
Doha (S , D )
Pune (S , D )
Auckland (S , D )
Sydney (S , D )
Montpellier (S , D )
Sofia (S , D )
Córdoba (S , D )
Buenos Aires (S , D )
Uniondale (S , D )
Delray Beach (S , D )
Marseille (S , D )
São Paulo (S , D )
Houston (S , D )
Marrakesh (S , D )
Budapest (S , D )
Estoril (S , D )
Munich (S , D )
Geneva (S , D )
Lyon (S , D )
Rosmalen (S , D )
Stuttgart (S , D )
Antalya (S , D )
Eastbourne (S , D )
Båstad (S , D )
Newport (S , D )
Umag (S , D )
Atlanta (S , D )
Gstaad (S , D )
Kitzbühel (S , D )
Los Cabos (S , D )
Winston-Salem (S , D )
Metz (S , D )
St. Petersburg (S , D )
Thành Đô (S , D )
Thâm Quyến (S , D )
Antwerp (S , D )
Moscow (S , D )
Stockholm (S , D )
Đội tuyển
Grand Slam WTA Premier Mandatory WTA Premier 5 WTA Premier
Brisbane (S , D )
Sydney (S , D )
St. Petersburg (S , D )
Doha (S , D )
Charleston (S , D )
Stuttgart (S , D )
Birmingham (S , D )
Eastbourne (S , D )
San Jose (S , D )
Trịnh Châu (S , D )
Osaka (S , D )
Moscow (S , D )
WTA International
Auckland (S , D )
Thâm Quyến (S , D )
Hobart (S , D )
Hua Hin (S , D )
Budapest (S , D )
Acapulco (S , D )
Monterrey (S , D )
Bogotá (S , D )
Lugano (S , D )
İstanbul (S , D )
Prague (S , D )
Rabat (S , D )
Nuremberg (S , D )
Strasbourg (S , D )
's-Hertogenbosch (S , D )
Nottingham (S , D )
Santa Ponsa (S , D )
Bucharest (S , D )
Lausanne (S , D )
Jūrmala (S , D )
Palermo (S , D )
Washington D.C. (S , D )
New York City (S , D )
Hiroshima (S , D )
Nam Xương (S , D )
Quảng Châu (S , D )
Seoul (S , D )
Tashkent (S , D )
Linz (S , D )
Thiên Tân (S , D )
Luxembourg City (S , D )
Đội tuyển