Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Mục-kiền-liên

Maudgalyāyana
Tranh vẽ mô tả sự tử vì đạo của Mục-kiền-liên
Tôn giáoPhật giáo
Cá nhân
SinhKolita
568 TCN
Magadha (nay thuộc miền Bắc Ấn Độ)
Mất484 TCN (84 tuổi)[1]
Hang động Kalasila, Magadha
Hoạt động tôn giáo
Sư phụTất-đạt-đa Cồ-đàm
Mục Kiền Liên cứu mẹ

Mục-kiền-liên (tiếng Pali: Moggallāna; Tạng ngữ: མོའུ་འགལ་གྱི་བུ་, chữ Hán: 目犍連; tên Latinh hóa: Maudgalyayana, Mahamaudgalyayana hay Mahāmoggallāna) hay gọi tắt là Mục-liên (目連) (568—484 TCN) là một vị Tỳ-kheo của Phật giáo trong thời kỳ Phật Thích-ca Mâu-ni tại thế. Cùng với tôn giả Xá-lợi-phất, Mục-kiền-liên là một trong 2 đệ tử hàng đầu của Phật Thích-ca và được Đức Phật giao trọng trách Thống Lĩnh Tăng Đoàn sau khi Ngài chứng A La Hán, quả vị cuối cùng trong Tứ Thánh Quả. Ông đã đắc quả A-la-hán và trở nên nổi tiếng là bậc "Thần thông đệ nhất" (Manda Galỳayana) trong hàng Thanh văn đệ tử của Đức Phật.

Xuất thân

Theo các ghi chép Phật giáo thì Mục-kiền-liên chào đời tại một ngôi làng nhỏ gần kinh đô Patna của vương quốc Magadha, nay thuộc tiểu bang Bihar, Ấn Độ. Ông được cho là thuộc dòng dõi Mudgala, tức là "Thiên văn gia".[2] Tầng lớp Mudgala thuộc một giai cấp quý tộc, được tôn kính và giàu có, vì vậy Mục Kiền Liên từ nhỏ đã sống trong nhung lụa, không thiếu thốn bất cứ món gì và được hưởng một nền giáo dục hoàn chỉnh theo truyền thống Bà la môn giáo.

Tuy nhiên, trong một lần cùng người bạn Xá-lợi-phất (Upatissa) đi dự hội "Hội Sơn Thần" (trước tế lễ thần núi, sau để dân chúng có một dịp liên hoan vui thú), ông chợt ngộ ra và tâm tưởng về Tử Biệt Sinh Ly giữa cuộc đời và cứu rỗi. Từ đó, hai người quyết định tìm đường Giải thoát, sống một cuộc sống đời làm Đạo sĩ, thoát ly gia đình, thoát bỏ sợi dây giai cấp của Bà la môn.

Cầu đạo

Trên bước đường cầu đạo, ông cùng Xá-lợi-phất đã thỉnh giáo nhiều đạo sĩ cao nhân, tiếp thu nhiều tư tưởng triết học khác nhau. Một số chủ trương hẳn thuyết Vô Đạo Đức (đạo đức là sự vô ích) một số khác đề cao thuyết Định Mệnh, và một số khác truyền bá tư tưởng Duy vật. Tuy nhiên, cả hai đều tìm ra những khiếm khuyết của các giáo thuyết, vì vậy không để tâm nghiên cứu và tiếp tục tìm kiếm.

Vào khi cả Mục-kiền-liên và Xá-lợi-phất đã khoảng bốn mươi tuổi, bấy giờ, Phật Thích-ca Mâu-ni vừa cho phép đoàn đệ tử đầu tiên gồm 60 người, đều là những người biết nhiều hiểu rộng, khai môn thực hiện việc truyền bá giáo lý trong dân chúng[3]. Riêng Đức Phật thì đích thân đến thành Vương Xá (Rājagaha) để tiếp độ vị vua nước Ma-kiệt-đà tên là Tần-bà-sa-la (Bimbisara) và nhận lãnh ngôi Tịnh xá Trúc Lâm (Veluvana Vihàra) do vua dâng cúng.

Khi Phật đang có mặt tại ngôi chùa này thì Mục-kiền-liên và Xá-lợi-phất vừa quay về thành Vương Xá, tạm thời ngụ trong viện của Đạo sĩ Sànjaya. Một lần khi ra phố, Xá-lợi-phất vô tình gặp gỡ với Trưởng lão A-thuyết-thị (tiếng Pali: Assaji, tiếng Phạn: Asvajit), một trong những vị đệ tử đầu tiên của Phật Thích Ca. Được Assaji khai ngộ về khái niệm Tứ diệu đế, Xá-lợi-phất liền đắc Pháp nhãn (Dhamma Cakkhu) trong tâm thức chứng quả Nhập Lưu, Tu Đà Hườn (Sotàpatti). Sau khi về nơi trọ, ông thuật lại cho Mục-kiền-liên nghe.

Cũng như Xá-lợi-phất, Mục-kiền-liên nhanh chóng giác ngộ con đường đạo mà ông tìm kiếm bấy lâu nay. Từ đó, 2 ông kiên định con đường đạo, gia nhập Tăng đoàn và trở thành một trong những Thánh nhân nổi tiếng bậc nhất được ghi nhận trong Lịch sử Phật giáo.

Kết thúc cuộc đời

Theo các ghi chép Phật giáo, Mục-kiền-liên nhập diệt nửa tháng sau Xá-lợi-phất, tức là vào ngày mồng 1 sau tháng Kattika theo lịch cổ Ấn Độ (khoảng giữa tháng 10 Dương lịch).

Cái chết của Mục-kiền-liên được diễn tả trong Trung bộ kinh (Majjhima Nikàya) của Phật giáo Nam tông như sau:

Theo công trình "Pháp Cú Sớ Giải" (Dhammapada Commentary) của Phật Âm (Buddhaghoṣa) – một nhà lý luận Phật giáo Nam Tông thế kỷ thứ 5, vua xứ Ma-kiệt-đàA-xà-thế sau khi nghe tin Mục-kiền-liên tử nạn đã huy động quân lính truy lùng, bắt giữ nhóm cướp sát hại vị A-la-hán và các đạo sĩ chủ mưu. Toàn bộ số phạm nhân này đều bị thiêu sống.[4]

Truyền thuyết Phật giáo Bắc Tông

Theo truyền thuyết Phật giáo Bắc Tông, Mục-kiền-liên được cho là đã tu luyện thành công nhiều phép thần thông qua đó biết mẹ mình đang lâm kiếp ngạ quỷ; ông hỏi Phật tổ về cách cứu mẹ.

Phật dạy rằng:

Theo lời Phật, mẹ ngài được giải thoát. Phật cũng dạy rằng chúng sanh ai muốn báo hiếu cho cha mẹ cũng theo cách này (Vu Lan Bồn Pháp). Từ đó ngày lễ Vu Lan ra đời.

Công đức hạnh

Tượng Mục Kiền Liên tại chùa Liên Hoa

Tôn giả Mục Kiền Liên như một vị hộ pháp cứng rắn. Hình ảnh của Ngài khiến kẻ xấu ác không dám làm quấy, những lời dạy răn nhắc nhở của Ngài giúp các Tỳ kheo luôn ý thức giữ sự tu hành nghiêm túc. Ngài thường cương trực mà bày tỏ những quan điểm của giáo đoàn với những nhóm ngoại đạo khác, cũng như thẳng thắng chỉ lỗi khi các vị còn mắc sơ suất. Ngài bảo vệ chúng Tăng khỏi những âm mưu chia rẽ, xây dựng cho đại chúng một môi trường hòa thuận như nước với sữa. Một lần tôn giả Xá Lợi Phất bị nói xấu, Ngài lập tức triệu tập chúng Tăng để làm rõ tới cùng. Lần khác Ngài nghiêm khắc trục xuất nhóm sáu Tỳ kheo bất phục thiện. Thậm chí khi Đề Bà Đạt Đa ly khai lôi cuốn theo rất nhiều Tỳ kheo, cũng chính là Tôn giả Xá Lợi Phất và Mục Kiền Liên tới thuyết phục, tuyên giảng về sự vĩ đại của Đức Thế Tôn là bậc Thánh cao cả nhất trong vũ trụ, mở mắt cho những người đã tin tưởng mù quáng và đưa họ về với chánh Pháp.

Xem thêm

Liên kết ngoài

Tham khảo

  1. ^ “Maha”. Truy cập 24 tháng 9 năm 2015.
  2. ^ Theo ngữ căn thì danh từ Moggalàna phát nguồn từ chữ Mudgala (một dòng dõi chuyên nghiên cứu Thiên Văn học rất cổ).
  3. ^ Về sau, đoàn tăng sĩ này chính là 60 vị A-la-hán đầu tiên trong Phật giáo.
  4. ^ Tích truyện Pháp Cú - X. Phẩm Hình Phạt
Bảng các chữ viết tắt
bo.: Bod skad བོད་སྐད་, tiếng Tây Tạng | ja.: 日本語 tiếng Nhật | ko.: 한국어, tiếng Triều Tiên |
pi.: Pāli, tiếng Pali | sa.: Sanskrit संस्कृतम्, tiếng Phạn | zh.: 中文 chữ Hán

Read other articles:

Aras Tammauni Bupati Mamuju Tengah ke-1PetahanaMulai menjabat 26 Februari 2021Masa jabatan17 Februari 2016 – 17 Februari 2021PresidenJoko WidodoGubernurAnwar Adnan Saleh Ismail Zainuddin (Plh.) Carlo Brix Tewu (Pj.) Ali Baal Masdar Akmal Malik (Pj.) Zudan Arif Fakrulloh (Pj.)WakilMuhammad Amin Jasa PendahuluIsmail ZainuddinPenggantiPetahana Informasi pribadiLahir31 Desember 1956 (umur 67)Topoyo, SulawesiPartai politikDemokrat (-2019) Golkar (2020-sekarang)Suami/istriNanik…

Pour les articles homonymes, voir BPC, Banque populaire (homonymie) et Banque centrale chinoise. Cet article est une ébauche concernant la Chine et la finance. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Banque populaire de Chine中国人民银行 Siège 32 rue Chéngfāng, Xicheng, Pékin. Coordonnéesgéographiquesdu siège 39° 54′ 24″ nord, 116° 21′ 14″ est Création 1…

Pour les articles homonymes, voir Jacques Roux et Roux. Jacques RouxVue d'artiste de Jacques Roux rédigeant le compte rendu de l'exécution de Louis XVI, le 21 janvier 1793. Détail d'une gravure de J.-Frédéric Cazenave d'après Charles Benazech, BnF, 1795.BiographieNaissance 21 août 1752Pranzac (Royaume de France)Décès 10 février 1794 (à 41 ans)Bicêtre (République française)Sépulture Cimetière de GentillyNationalité  FranceActivités Homme politique, prêtre catholiqueAu…

Lo sviluppo umano è il processo di crescita di un essere umano nel corso della vita. Con il termine età si indica il tempo trascorso dal momento della misurazione a quello della sua nascita. Durante il suo sviluppo l'individuo passa attraverso diversi stadi di maturazione, caratterizzate da diverse fasi di sviluppo fisico e di abilità. Rappresentazione artistica degli stadi dello sviluppo umano. Indice 1 Sviluppo biologico e caratteriale 2 Stadi dello sviluppo umano 2.1 Prima della nascita 2.…

County in Colorado, United States County in ColoradoEl Paso CountyCountyEl Paso County Justice Center FlagSealLocation within the U.S. state of ColoradoColorado's location within the U.S.Coordinates: 38°50′N 104°31′W / 38.84°N 104.52°W / 38.84; -104.52Country United StatesState ColoradoFoundedNovember 1, 1861Named forSpanish name for The PassSeatColorado SpringsLargest cityColorado SpringsArea • Total2,130 sq mi (5,500 km2)…

Upazila in Dhaka, BangladeshSavar Upazila সাভারUpazilaNational Memorial in Savar, BangladeshCoordinates: 23°51′30″N 90°16′00″E / 23.8583°N 90.2667°E / 23.8583; 90.2667Country BangladeshDivisionDhakaDistrictDhakaSeatDhaka-19 and Dhaka-2Government • Upazila ChairmanManzurul Alam RajibArea • Total280.11 km2 (108.15 sq mi)Population (2011) • Total1,385,910 • Density4,900/km2 (13,000…

Flying squadron of the Royal Air Force No. 28 (AC) Squadron RAFSquadron badgeActive7 November 1915 (1915-11-07) – 1 April 1918 (RFC) 1 April 1918 – 20 January 1920 (RAF) 1 April 1920 – 2 January 1967 1 March 1968 – 3 June 1997 17 July 2001 – presentCountry United KingdomBranch Royal Air ForceTypeOperational Conversion UnitRoleSupport helicopter trainingPart ofJoint Helicopter CommandHome stationRAF BensonMotto(s)Quicquid agas age(Latin for 'Whatsoever you may do…

La désertion est l'acte d'abandonner ou de retirer l'appui à une entité à laquelle quelqu'un avait prêté serment ou avait prétendu devoir allégeance, responsabilité ou loyauté ou à laquelle il avait été contraint d'appartenir. On peut donc considérer que dans tout ordre cela existe. Dans une unité militaire, la désertion est l'acte de quitter l'unité. La désertion est considérée très souvent comme un crime grave, particulièrement en temps de guerre, mais les peines varient …

Voce principale: Modena Football Club 2018. Modena FC 2018Stagione 2020-2021Sport calcio Squadra Modena Allenatore Michele Mignani All. in seconda Simone Vergassola Presidente Romano Sghedoni Serie C4º nel girone B Play off Serie CPrimo turno Coppa ItaliaPrimo turno Maggiori presenzeCampionato: Gerli (37)Totale: Gerli (40) Miglior marcatoreCampionato: Spagnoli, Muroni, Scappini (6)Totale: Spagnoli (7) StadioAlberto Braglia (21 092) Maggior numero di spettatori1000 Media spettatori1000…

Pour les articles homonymes, voir Marie-Amélie d'Autriche (1701-1756) et Marie-Amélie d'Autriche (1746-1804). Marie-Amélie d'AutricheBiographieNaissance 15 octobre 1780 ou 17 octobre 1780FlorenceDécès 25 décembre 1798VienneSépulture Crypte des CapucinsFamille Habsbourg-LorrainePère Léopold IIMère Marie-Louise d'EspagneFratrie Marie-Thérèse d'AutricheFrançois Ier d'AutricheFerdinand III de ToscaneMarie-Anne de Habsbourg-LorraineCharles-Louis d'Autriche-TeschenAlexandre…

Football league seasonGauligaSeason1939–40Champions18 regional winnersGerman championsSchalke 045th German title← 1938–39 1940–41 → The initial 16 districts of the Gauliga from 1933 to 1938 The 1939–40 Gauliga was the seventh season of the Gauliga, the first tier of the football league system in Germany from 1933 to 1945. It was the first season held during the Second World War. The league operated in eighteen regional divisions with the league containing 216 clubs all up, 41 more th…

1906 novel by Upton Sinclair This article is about the novel by Upton Sinclair. For other uses, see Jungle (disambiguation). The Jungle First editionAuthorUpton SinclairCountryUnited StatesLanguageEnglishGenrePolitical fictionPublisherDoubleday, Page & Co.Publication dateFebruary 26, 1906Media typePrint (hardcover)Pages413OCLC1150866071TextThe Jungle online The Jungle is a novel by American muckraker author Upton Sinclair, known for his efforts to expose corruption in government and bus…

Kodok darah Klasifikasi ilmiah Kerajaan: Animalia Filum: Chordata Kelas: Amfibia Ordo: Anura Famili: Bufonidae Genus: Leptophryne Spesies: L. cruentata Nama binomial Leptophryne cruentataTschudi Kodok darah (atau Kodok merah) adalah salah satu hewan endemis Indonesia artinya hewan tersebut hanya ada di Indonesia. Kodok darah termasuk hewan langka dan dilindungi karena keberadaannya sudah hampir punah.[1] Hewan tersebut hanya dapat ditemui di Taman Nasional Gunung Gede Pangrango dan …

Halaman ini berisi artikel tentang garis mainan Lego. Untuk serial TV terkait, lihat Ninjago (serial TV). Untuk film 2017, lihat The Lego Ninjago Movie. Lego NinjagoLogo yang digunakan antara 2011 dan pertengahan 2019SubjekNinja, Naga, Ular, Tengkorak, Nindroids, Elemen klasik, Seni bela diri, SpinjitzuLisensi dariThe Lego GroupKetersediaan2011–sekarangTotal set422[1]KarakterLloyd Garmadon, Kai, Cole, Jay, Zane, Nya, Sensei Wu, Lord Garmadon, Misako, P.I.X.A.LSitus resmiSeri …

  「俄亥俄」重定向至此。关于其他用法,请见「俄亥俄 (消歧义)」。 俄亥俄州 美國联邦州State of Ohio 州旗州徽綽號:七葉果之州地图中高亮部分为俄亥俄州坐标:38°27'N-41°58'N, 80°32'W-84°49'W国家 美國加入聯邦1803年3月1日,在1953年8月7日追溯頒定(第17个加入联邦)首府哥倫布(及最大城市)政府 • 州长(英语:List of Governors of {{{Name}}}]]) • …

Archaeological excavation site in Greenland Comer's MiddenCreatedThule cultureDiscovered1916Present locationNear Pituffik, Greenland Comer's Middenclass=notpageimage| Location within Greenland Comer's Midden was a 1916 archaeological excavation site near Thule (modern Qaanaaq), north of Mt. Dundas in North Star Bay in northern Greenland.[1][2][3] It is the find after which the Thule culture was named.[4] The site was first excavated in 1916 by whaling Captain Geor…

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2013年8月6日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2020年10月6日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助讀…

هذه المقالة تحتاج للمزيد من الوصلات للمقالات الأخرى للمساعدة في ترابط مقالات الموسوعة. فضلًا ساعد في تحسين هذه المقالة بإضافة وصلات إلى المقالات المتعلقة بها الموجودة في النص الحالي. (أغسطس 2017) وكالة ضمان الاستثمار متعدد الأطراف وكالة ضمان الاستثمار متعدد الأطراف‌   الم…

2010 local election in England 2010 Barking and Dagenham Council election ← 2006 6 May 2010 2014 → All 51 council seats   First party Second party   Lab BNP Party Labour BNP Last election 38 seats, 41.2% 12 seats, 17.2% Seats won 51 0 Seat change 13 12 Popular vote 39,925 15,092 Percentage 47.2 17.8 Swing 6.0% 0.6% Map of the results of the 2010 Barking and Dagenham council election. Labour in red. Leader of Largest Party before election Labour…

  لمعانٍ أخرى، طالع أوفيد (توضيح). أوفيد (باللاتينية: Publius Ovidius Naso)‏    معلومات شخصية الميلاد 20 مارس 43 ق م [1][2][3]  سولمونا[4]  الوفاة سنة 17 [5][6]  كونستانتسا[7][6][4]  الإقامة كونستانتسا (8–)  مواطنة روما القديمة  الحياة الع…

Kembali kehalaman sebelumnya