Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Nội soi phế quản

Bronchoscopy
Phương pháp can thiệp
A physician performing bronchoscopy.
ICD-9-CM33.21-33.23
MeSHD001999
OPS-301 code:1-62
MedlinePlus003857

Nội soi phế quản là kỹ thuật nội soi giúp quan sát được bên trong đường dẫn khí nhằm mục đích chẩn đoán và điều trị. Một dụng cụ (ống soi phế quản) được đưa vào đường dẫn khí, thường qua mũi miệng hoặc đôi khi qua đường mở khí quản. Kỹ thuật này cho phép các bác sĩ kiểm tra các bất thường ở đường dẫn khí như dị vật, chảy máu, những khối u, hay viêm. Sinh thiết mô có thể được thực hiện. Cấu tạo của ống nội soi phế quản bao gồm các ống kim loại gắn thiết bị chiếu sáng tiếp đến ống sợi quang học gắn với một thiết bị chiếu video.

Lịch sử

Một nhà thanh quản học người Đức Gustav Killian thực hiện thủ thuật nội soi phế quản lần đầu tiên vào năm 1897. Killian sử dụng một ống soi phế quản cứng để gắp một mảnh xương lợn. Thủ thuật được thực hiện trên một bệnh nhân tỉnh táo có tê tại chỗ bằng cocaine. Từ đó cho đến những năm 1970, chỉ có nội soi ống cứng được sử dụng.

Trong những năm 1920 Chevalier Jackson đã cải tiến ống nội soi phế quản cứng để quan sát  khí quản phế quản chính. Nhà thanh quản học người anh Victor Negus, người đã làm việc với Jackson, cải thiện thiết kế ống nội soi, trở thành "nội soi phế quản Negus".

Shigeto Ikada đã phát minh ra nội soi phế quản ống mềm vào năm 1966. Các linh hoạt phạm vi ban đầu làm việc ống bó đòi hỏi một bên ngoài nguồn sáng chiếu sáng. Những phạm vi đã ngoài đường kính khoảng 5 mm đến 6 mm, với một khả năng để uốn cong 180 độ và để mở rộng 120 độ, cho phép xâm nhập vào thùy và phận quản. Gần đây, ống phạm vi đã được thay thế bởi bronchoscopes với một phụ trách thiết bị kết (CCD) video chip nằm ở vị trí của họ xa cực.

Phân loại

Nội soi ống cứng

Nội soi ống cứng

Nội soi ống cứng thường được sử dụng để lấy dị vật.[1] Nội soi ống cũng thích hợp cho hồi phục sau hít phải dị vật do nó cho phép và bảo vệ đường dẫn khí, kiểm soát dị vật trong khi hồi phục.[2]

Ho máu nhiều tương đương với mất hơn 600mL máu trong 24 giờ là một cấp cứu cần được bù dịch tĩnh mạch và nội soi ống cứng kiểm tra. Với lòng ống soi cứng lớn hơn ống mềm, nội soi ống cứng cho phép thực hiện các thủ thuật như đốt điện giúp kiểm soát chảy máu.

Nội soi ống mềm

Nội soi ống mềm dài hơn và nhỏ hơn ống cứng. Nó chứa hệ thống sợi quang truyền một hình ảnh từ đầu dụng cụ về camera ở đầu kia. Bằng cách sử dụng dây cáp Bowden nối với một cần gạt ở tay cầm, đầu các dụng cụ cho phép các bác sĩ để điều chỉnh các dụng cụ vào từng phế quản thùy hay phân thùy. Hầu hết nội soi ống mềm có kèm một kênh để hút hoặc thiết bị khác, nhưng vẫn nhỏ hơn đáng kể so với nội soi ống cứng.

Nội soi ống mềm ít gây khó chịu cho bệnh nhân hơn ống cứng và thủ thuật có thể được thực hiện một cách dễ dàng và an toàn dưới liều an thần trung bình. Ngày nay, đây là kỹ thuật đựa lựa chọn nhiều nhất khi nội soi phế quản.

Mục đích

Chẩn đoán

Sơ đồ thực hiện nội soi phế quản
  • Quan sát bất thường của đường dẫn khí
  • Lấy  trong phổi bằng sinh thiết, rửa phế quản hoặc chải phế quản.
  • Để đánh giá chảy máu trong phổi có thể là ung thư, ho mãn tính, hoặc sarcoidosis

Điều trị

  • Để loại bỏ dịch tiết, máu, hoặc các dị vật kẹt trong đường dẫn khí.
  • Phẫu thuật Laser cắt khối u hoặc u khí quản lành tính và hẹp phế quản
  • Đặt stent để làm giảm chèn ép bên ngoài lòng khí quản do nguyên nhân ác tính hoặc lành tính
  • Mở khí quản qua da,
  • Đặt nội khí quản với nội soi ống mềm ở những bệnh nhân hẹp đường thở.

Quy trình

Video nội soi phế quản cây phế quản phải

Nội soi phế quản thường được thực hiện ở các phòng thủ thuật đặc biệt như phòng mổ, hồi sức hoặc nơi có đủ nguồn lực để xử trí những trường hợp cấp cứu về hô hấp. Bệnh nhân thường được dùng an thần và giảm tiết dịch (để ngăn chất tiết từ miệng cản trở việc quan sát), thường dùng atropine, và đôi khi là thuốc giảm đau như morphine. Trong quá trình thực hiện có thể dùng các thuốc an thần chẳng hạn như midazolam hoặc propofol.  Tê cục bộ thường dùng để làm tê màng nhầy của hầulthanh quản và khí quản. Bệnh nhân được theo dõi huyết áp, điện tim và oxy máu trong suốt quá trình thực hiện thủ thuật.

Nội soi ống mềm có thể thực hiện khi bệnh nhân ngồi hoặc nằm ngửa. Khi đưa ống soi vào đường hô hấp trên, các bác sĩ kiểm tra các dây thanh. Dụng cụ tiếp tục đi vào khí quản xuống hệ thống phế quản và mỗi khu vực đều được kiểm tra khi đi qua. Nếu phát hiện bất thường, có thể lấy mẫu bằng cách sử dụng bàn chải, kim, hay kẹp. Nội soi ống mềm cũng có thể được thực hiện trên bệnh nhân đặt nội khí quản, ví dụ như bệnh nhân trong đơn vị hồi sức. Trong trường hợp này, dung cụ được đưa qua một bộ tiếp hợp kết nối với ống nội khí.

Nội soi ống cứng được thực hiện dưới gây mê. Do ống nội soi cứng quá lớn nên không thể đặt đồng thời cả các thiết bị khác vào khí quản nên các thiết bị gây mê sẽ được nối với ống soi phế quản và bệnh nhân được thông khí qua ống soi phế quản.

Biến chứng và nguy cơ

Ngoài những nguy cơ liên quan đến việc sử dụng thuốc, cũng có nguy cơ cụ thể liên quan tới thủ thuật. Mặc dù nội soi ống cứng có thể làm rách đường dẫn khí hay tổn thương các dây thanh, nhưng các nguy cơ của nội soi phế quản khá hạn chế. Biến chứng từ nội soi ống mềm là cực kỳ thấp. Biến chứng phổ biến bao gồm chảy máu quá nhiều sau sinh thiết. Sinh thiết có thể gây tràn khí màng phổi với tỷ lệ ít hơn 1%. Co thắt thanh quản là một biến chứng hiếm, nhưng đôi khi có thể cần đặt nội khí quản. Bệnh nhân có khối u hoặc chảy máu nghiêm trọng có thể gặp khó thở sau khi nội soi, đôi khi phù nề niêm mạc của đường hô hấp.

Tham khảo

  1. ^ Rick Daniels (ngày 15 tháng 6 năm 2009). Delmar's Guide to Laboratory and Diagnostic Tests. Cengage Learning. tr. 163–. ISBN 978-1-4180-2067-5. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2010.
  2. ^ Rosbe, Kristina W.; Burke, Kevin (2012). “Chapter 39. Foreign Bodies”. Trong Lalwani, Anil (biên tập). CURRENT Diagnosis & Treatment in Otolaryngology—Head & Neck Surgery (ấn bản thứ 3). New York, NY: The McGraw-Hill Companies. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2012.

Liên kết ngoài

Read other articles:

2001 film by Peter N. Alexander For other uses, see Profit (disambiguation). The ProfitThe Profit movie posterDirected byPeter N. AlexanderWritten byPeter N. AlexanderProduced byBob MintonPatricia GreenwayStarringEric RathChristine EadsJeff HughesJerry AscioneRyan Paul JamesCinematographyMark WoodsEdited byCole RussingMusic byYuri GorbachowDistributed byHuman Rights Cinema SocietyRelease date 2002 (2002) Running time128 minutesCountryUnited StatesLanguageEnglishBudgetUS$2,000,000[1]…

Hubungan antara hipotesis dan teori Hipotesis (serapan dari Latin: hypothesicode: la is deprecated ) atau anggapan dasar adalah jawaban sementara terhadap masalah yang masih bersifat praduga karena masih harus dibuktikan kebenarannya.[1] Dugaan jawaban tersebut merupakan kebenaran yang sifatnya sementara, yang akan diuji kebenarannya dengan data yang dikumpulkan melalui penelitian. Hipotesis ilmiah mencoba mengutarakan jawaban sementara terhadap masalah yang akan diteliti.[2] Hip…

Artikel ini membutuhkan rujukan tambahan agar kualitasnya dapat dipastikan. Mohon bantu kami mengembangkan artikel ini dengan cara menambahkan rujukan ke sumber tepercaya. Pernyataan tak bersumber bisa saja dipertentangkan dan dihapus.Cari sumber: Štrpce – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Shtërpcë Shtërpcë atau Shtërpcacode: sq is deprecated   (Albania)Штрпце/Štrpcecode: sr is deprecated   (Serbia)Kota dan…

Kahin Pyaar Na Ho JaayeSutradaraK. Muralimohana RaoProduserNarendra BajajDitulis olehSanjay Chhel,Manoj Lalwani,Rajesh Malik,Abbas HirapurwalaPemeranSalman KhanRani MukerjiJackie ShroffPooja BatraRaveena Tandon Kashmira ShahMohnish BehlPenata musikHimesh ReshammiyaSinematograferRajan KinagiPenyuntingM. RamkotiPerusahaanproduksiVenus Records,Siddhi Vinayak CreationsDistributorEros Multimedia Pvt. Ltd. (Eros International)Tanggal rilis 17 November 2000 (2000-11-17) Durasi159 menitNegara…

العلاقات الدومينيكية الموزمبيقية دومينيكا موزمبيق   دومينيكا   موزمبيق تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الدومينيكية الموزمبيقية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين دومينيكا وموزمبيق.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدول…

العلاقات الإثيوبية الفيجية إثيوبيا فيجي   إثيوبيا   فيجي تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الإثيوبية الفيجية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين إثيوبيا وفيجي.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة إثيوبيا ف…

Substance used to reduce or regulate the temperature of a system A coolant is a substance, typically liquid, that is used to reduce or regulate the temperature of a system. An ideal coolant has high thermal capacity, low viscosity, is low-cost, non-toxic, chemically inert and neither causes nor promotes corrosion of the cooling system. Some applications also require the coolant to be an electrical insulator. While the term coolant is commonly used in automotive and HVAC applications, in industri…

Candi SumurBangunan candi tampak samping.Location within JawaInformasi umumGaya arsitekturCandi Jawa TimuranKotaSidoarjo, Jawa Timur.NegaraIndonesiaData teknisUkuran8 x 8 x 10 m Candi Sumur adalah sebuah peninggalan masa Klasik yang terletak di Kabupaten Sidoarjo. Sejarah Menurut laporan J. Knebel dalam “Repporten Van De Comissie In Nederlandsch Indie voor Oudheidkundig Onderzoek Op Java en Madoera” 1905-1906[1] Candi Sumur, juga Candi Pari, dibangun untuk mengenang tempat hilangnya …

For related races, see 1958 United States Senate elections. 1958 United States Senate election in Arizona ← 1952 November 4, 1958 1964 →   Nominee Barry Goldwater Ernest McFarland Party Republican Democratic Popular vote 164,593 129,030 Percentage 56.06% 43.94% County resultsGoldwater:      50–60%      60–70%McFarland:      50–60%      60–70% U.S. senator be…

Takumi Watanabe Informasi pribadiNama lengkap Takumi WatanabeTanggal lahir 15 Maret 1982 (umur 42)Tempat lahir Prefektur Fukushima, JepangPosisi bermain GelandangKarier senior*Tahun Tim Tampil (Gol)2000-2005 Kawasaki Frontale 2006-2009 Montedio Yamagata 2010 Roasso Kumamoto 2011-2012 Matsumoto Yamaga FC 2013-2015 Yokohama FC * Penampilan dan gol di klub senior hanya dihitung dari liga domestik Takumi Watanabe (lahir 15 Maret 1982) adalah pemain sepak bola asal Jepang. Karier Takumi Watanabe…

فانيسا ويليامز   معلومات شخصية اسم الولادة (بالإنجليزية: Vanessa Lynn Williams)‏  الميلاد 18 مارس 1963 (61 سنة)[1]  البرونكس  الإقامة تشاباكوا  مواطنة الولايات المتحدة  العرق أمريكية أفريقية[2][3]  لون الشعر شعر بني داكن  [لغات أخرى]‏،  وشعر بني  الطو…

Pour les articles homonymes, voir Satellite. Cet article est une ébauche concernant l’astronomie. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. La galaxie d'Andromède avec ses deux satellites les plus proches : M32 et M110. Une galaxie satellite gravite autour d'une plus grande galaxie. Dans une paire de galaxies en orbite, si l'une est nettement plus grande que l'autre, alors, la plus grosse est la galax…

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Птиц…

追晉陸軍二級上將趙家驤將軍个人资料出生1910年 大清河南省衛輝府汲縣逝世1958年8月23日(1958歲—08—23)(47—48歲) † 中華民國福建省金門縣国籍 中華民國政党 中國國民黨获奖 青天白日勳章(追贈)军事背景效忠 中華民國服役 國民革命軍 中華民國陸軍服役时间1924年-1958年军衔 二級上將 (追晉)部队四十七師指挥東北剿匪總司令部參謀長陸軍總…

Group of people with a collective identity For other uses, see Polity (disambiguation). Not to be confused with Policy. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Polity – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2023) (Learn how and when to remove this template message) Part of the Politics s…

Joshua RadinInformasi latar belakangLahir14 Juni 1974 (umur 49)Asal Cleveland, OhioGenreAkustik, FolkPekerjaanPenyanyiPenulis laguInstrumenAkustik gitar, Elektrik gitarTahun aktif2004–sekarangLabelMom & Pop RecordsSitus webJoshuaRadin.com Joshua Radin (Lahir Juni 14, 1974) adalah seorang penulis lagu dan aktor. Awal Ia lahir dan dibesarkan di Shaker Heights, Ohio dan keturunan Polandia, Jerman, Austria, dan Russia. Ia belajar menggambar dan melukis di Northwestern University, dan meng…

Ini adalah nama Korea; marganya adalah Song. Song Il-kookPada April 2014Lahir1 Oktober 1971 (umur 52)Seoul, Korea SelatanNama lainSong Il-kookAlmamaterUniversitas Chung-Ang (Magistrat Seni Rupa Murni) Universitas Cheongju(Sarjana Seni Rupa Murni)[1]PekerjaanPemeran, penyiar televisiTahun aktif1998–sekarangAgenC-JeS EntertainmentSuami/istriJeong Seung-yeon ​(m. 2008)​Anak3Orang tuaKim Eul-dong (ibu)KerabatKim Du-han (kakek) Kim Chwa-chin (kake…

Fukuoka City SubwayInfoWilayahFukuoka, JepangJenisAngkutan cepatJumlah jalur3Jumlah stasiun35OperasiDimulai1981OperatorBiro Transportasi Kota FukuokaTeknisPanjang sistem298 km (185 mi)Lebar sepur1,067mm (Lines 1-2)1,435mm (Jalur 3) Peta rute jingga:Kūkō Linebiru:Hakozaki Linehijau:Nanakuma Line Fukuoka City Subway (福岡市地下鉄code: ja is deprecated , Fukuoka-shi Chikatetsu) adalah sistem angkutan cepat yang melayani kota Fukuoka, Jepang. Terdiri dari 3 jalur, yaitu Kūkō, Jal…

博里萨夫·约维奇攝於2009年 南斯拉夫社會主義聯邦共和國第12任總統任期1990年5月15日—1991年5月15日总理安特·马尔科维奇前任亚内兹·德尔诺夫舍克继任塞吉多·巴伊拉莫维奇(英语:Sejdo Bajramović) (代任)第12任不结盟运动秘书长任期1990年5月15日—1991年5月15日前任亚内兹·德尔诺夫舍克继任斯捷潘·梅西奇第3任塞尔维亚常驻南斯拉夫社会主义联邦共和国主席团代表任期1…

For the airport in West Lebanon, New Hampshire, assigned ICAO code KLEB, see Lebanon Municipal Airport (New Hampshire). Radio station in Golden Meadow, LouisianaKLEBGolden Meadow, LouisianaBroadcast areaSouthern Lafourche Parish and Grand Isle, LouisianaFrequency1600 kHzBrandingThe Rajun' CajunProgrammingFormatSwamp Pop, Cajun music, ZydecoOwnershipOwnerCoastal Broadcasting of Larose Inc.(Little Eagle Broadcasting)Sister stationsKANE, KLRZHistoryFirst air dateAugust 16, 1963; 60 yea…

Kembali kehalaman sebelumnya