Bài này viết về một ngôn ngữ Đông Bắc Kavkaz. Đối với biến thể tiếng Kurd, xem Phương ngữ Laki. Đối với ngôn ngữ Kartvelia, xem Tiếng Laz.
Bài viết hoặc đoạn này cần người am hiểu về chủ đề này trợ giúp biên tập mở rộng hoặc cải thiện. Bạn có thể giúp cải thiện trang này nếu có thể. Xem trang thảo luận để biết thêm chi tiết.(tháng 12/2023)
Tiếng Lak (лакку маз, lakːu maz) là một ngôn ngữ riêng thuộc hệ Đông Bắc Kavkaz. Đây là ngôn ngữ được sử dụng bởi khoảng 157.000 người Lak, một dân tộc sống ở cộng hòa tự trị Dagestan của Nga (là một trong sáu ngôn ngữ tiêu chuẩn hoá ở khu vực này).
Lịch sử
Vào năm 1864, nhà dân tộc học và ngôn ngữ học người Nga P. K. Uslar đã viết: "Ngữ pháp tiếng Kazikumukh hoặc như tôi đã gọi tắt bằng ngôn ngữ mẹ đẻ, ngữ pháp tiếng Lak, Lakku maz, tiếng Lak, đã được sẵn sàng".[2]
Theo Hiến pháp Cộng hòa Dagestan năm 1994, tiếng Lak được đặt như một ngôn ngữ nhà nước cùng với tiếng Nga và một số ngôn ngữ khác nói ở Dagestan (khoảng 20 ngôn ngữ địa phương không được viết và không có địa vị chính thức). Tiếng Lak được dùng làm công cụ giảng dạy tại các trường tiểu học và làm môn học tại các trường trung học, dạy nghề và đại học. Có một báo chí bằng ngôn ngữ này, "Ilchi".
Tiếng Lak tiêu chuẩn dựa trên phương ngữ tại thành phố Kumukh (không nhầm lẫn với dân tộc Kumyk). Ngôn ngữ này có các phương ngữ sau: Kumukh, Vitskhi, Arakul, Balkhar, Shadni, Shalib, Vikhli, Kuli, và Kaya.
Ban đầu từ vựng được cho là gần giống với tiếng Dargin và hai ngôn ngữ này thường được kết hợp trong một nhóm con Lak–Dargin của các ngôn ngữ Dagestan. Tuy nhiên, việc nghiên cứu sâu hơn đã khiến các nhà ngôn ngữ học kết luận sự liên kết này là không đủ.
Theo Catford (1977) một số phương ngữ có các âm /t͡p, d͡b, t͡pʼ/.[7]
Nguyên âm
Năm nguyên âm được trình bày là /a, e, i, o, u/. Ba nguyên âm /i, a, u/ có thể được yết hầu hóa dưới dạng /iˤ, aˤ, uˤ/, và cũng có các tha âm vị phía trước của [e, æ, œ].[8]
Ngữ pháp
Tiếng Lak là một trong số ngôn ngữ Đông Kavkaz với sự phù ứng (agreement) động từ theo ngôi. Nhìn chung, ngôn ngữ này chỉ phân biệt giữa người nói và người không tham gia nói. Tức là, hình vị đánh dấu sự phù ứng giữa ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai tương tự nhau.[9]
Số ít
Số nhiều
1,2
-ra
-ru
3
-r / -ri / -∅
Các đại từ tự do của tiếng Lak chia thành ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai[6]
^Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Lak”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
^P. K. Uslar. Этнография Кавказа [Ethnography of the Caucasus]. Языкознание [Linguistics]. 4. Лакский язык [The Lak language]. Tbilisi, 1890.
^Словарь арабских и персидских лексических заимствований в лакском языке [Dictionary of Arabic and Persian lexical borrowings in Lak language]. N. B. Kurbaytayeva, I. I. Efyendiyev. Makhachkala, 2002.
^Anderson, Gregory D. S. (1997). Lak phonology. Kaye A (ed.), Phonologies of Asia and Africa (including the Caucasus): University of Chicago.
^Helmbrecht, J. (1996). "The Syntax of Personal Agreement in East Caucasian Languages". Sprachtypol. Univ. Frsch. (STUF) 49:127–48. Cited in Bhat, D.N.S. 2004. Pronouns. Oxford: Oxford University Press. p. 26.
^“Lakh romanization”(PDF) (bằng tiếng Anh). Institute of the Estonian Language. 27 tháng 4 năm 2003. Lưu trữ(PDF) bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2016.
^The Lak Language — Лакку маз. A Quick Reference Author: Wolfgang Schulze (IATS, LMU Munich). 2007