Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Danh sách tỉnh cũ của Việt Nam

Danh sách này liệt kê các tỉnh thành và đặc khu cũ đã từng tồn tại ở Việt Nam, tính từ năm 1830 đến nay. Có rất nhiều tỉnh bị giải thể nhưng sau đó được tái lập lại một thời gian rồi sau đó lại bị giải thể, vì vậy danh sách này sẽ chỉ liệt kê năm thành lập lần đầu tiên và năm giải thể lần cuối cùng.

Danh sách

Tên tỉnh Năm thành lập Năm giải thể Thuộc địa phận ngày nay Chú thích
An Xuyên 1956 1976 Cà Mau
Bà Rịa 1899 1956 Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai
Bà Rịa - Chợ Lớn 1951 1954 Bà Rịa - Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh, Long An có tên gọi Bà Chợ
Ba Xuyên 1956 1975 Sóc Trăng, Bạc Liêu Do chính quyền Việt Nam Cộng Hòa thành lập do hợp nhất hai tỉnh Sóc Trăng và Bạc Liêu. Đến năm 1964, phần đất thuộc tỉnh Bạc Liêu trước đây được tách ra để tái lập tỉnh Bạc Liêu, phần còn lại tương ứng với tỉnh Sóc Trăng trước năm 1956 nhưng vẫn giữ nguyên tên gọi là tỉnh Ba Xuyên.

Chính quyền cách mạng không công nhận tên gọi tỉnh Ba Xuyên mà vẫn gọi theo tên cũ là tỉnh Sóc Trăng.

Bắc Thái 1965 1996 Thái Nguyên, Bắc Kạn
Biên Hòa 1832 1975 Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Thành phố Hồ Chí Minh
Bình Long 1956 1975 Bình Phước, Bình Dương
Bình Trị Thiên 1975 1989 Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế
Bình Tuy 1956 1976 Bình Thuận
Đặc khu Cam Ranh 1965 1975 Khánh Hòa
Cao Lạng 1975 1978 Cao Bằng, Lạng Sơn
Cần Thơ 1899 2004 TP. Cần Thơ, Hậu Giang
Châu Đốc 1899 1975 An Giang, Đồng Tháp
Chợ Lớn 1899 1956 Thành phố Hồ Chí Minh, Long An
TP. Chợ Lớn 1965 1931 Thành phố Hồ Chí Minh
Chương Thiện 1961 1976 Hậu Giang, Bạc Liêu, Kiên Giang
Côn Sơn / Côn Đảo 1956 1974 Huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có tên gọi Cơ sở hành chính Côn Sơn (1965 - 1974)
Cửu Long 1975 1991 Vĩnh Long, Trà Vinh Do hợp nhất 2 tỉnh Vĩnh Long và Trà Vinh. Trước đó 2 tỉnh này đã từng hợp nhất thành tỉnh Vĩnh Trà, tồn tại từ năm 1951 - 1954.
Định Tường 1832 1975 Trước năm 1869: Đồng Tháp (phần tả ngạn Sông Tiền), Tiền Giang, Long An (phần hữu ngạn sông Vàm Cỏ Tây)

Từ 1956 - 1975: Tiền Giang

Tỉnh thành lập từ năm 1832. Tỉnh bị mất tên gọi từ năm 1869 (do đổi thành tỉnh Mỹ Tho) sau khi Thực dân Pháp xâm chiếm tỉnh này. Tỉnh được chính quyền Việt Nam Cộng Hòa tái lập lại do hợp nhất hai tỉnh Mỹ Tho và Gò Công. Đến năm 1963, phần đất thuộc tỉnh Gò Công trước đây được tách ra để tái lập tỉnh Gò Công, phần còn lại gần tương ứng với tỉnh Mỹ Tho trước năm 1956 nhưng vẫn giữ nguyên tên gọi là tỉnh Định Tường.

Chính quyền cách mạng không công nhận tên gọi tỉnh Định Tường mà vẫn gọi theo tên cũ là tỉnh Mỹ Tho.

Đồng Nai Thượng 1899 1957 Lâm Đồng
Gia Định 1832 1975 Thành phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước, Tiền Giang có tên gọi Phiên An (1832 - 1835)
Gia Định Ninh 1951 1954 Thành phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh
Gia Lai - Kon Tum 1975 1991 Gia Lai, Kon Tum
Gò Công 1899 1976 Tiền Giang
Hà Bắc 1962 1996 Bắc Ninh, Bắc Giang
Hà Đông 1902 1965 TP. Hà Nội có tên gọi Cầu Đơ (1902 - 1904)
Hà Nam Ninh 1975 1991 Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình
Hà Sơn Bình 1975 1991 Hòa Bình, TP. Hà Nội
Hà Tây 1965 2008 TP. Hà Nội Do hợp nhất 2 tỉnh Hà Đông và Sơn Tây. Từ năm 1975 tỉnh tiếp tục hợp nhất với tỉnh Hòa Bình thành tỉnh Hà Sơn Bình. Từ năm 1978 một phần tỉnh Hà Tây (phần lớn là đất tỉnh Sơn Tây cũ) được sáp nhập vào thành phố Hà Nội. Năm 1991 tỉnh Hà Tây được tái lập lại theo địa giới hành chính năm 1965. Năm 2008, toàn bộ tỉnh Hà Tây được sáp nhập vào thành phố Hà Nội.
Hà Tiên 1832 1956 Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu
Hà Tuyên 1975 1991 Hà Giang, Tuyên Quang
Hải Hưng 1968 1996 Hải Dương, Hưng Yên
Hải Ninh 1906 1963 Quảng Ninh, Lạng Sơn
Hậu Giang 1976 1991 Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng
Hậu Nghĩa 1963 1976 Long An, Tây Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh
Hoàng Liên Sơn 1975 1991 Lào Cai, Yên Bái
Đặc khu Hồng Gai 1949 1955 Quảng Ninh
Khu Hồng Quảng 1955 1963 Quảng Ninh, TP. Hải Phòng
Hưng Hóa 1831 1891 Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Phú Thọ, Yên Bái Tên gọi Hưng Hóa tiếp tục tồn tại đến năm 1903 thì được đổi tên thành tỉnh Phú Thọ. [1]
Kiến An 1888 1962 TP. Hải Phòng có tên gọi Phù Liễn (1902 - 1906)
Kiến Hòa 1956 1975 Bến Tre (trừ huyện Chợ Lách) Do chính quyền Việt Nam Cộng Hoà đổi tên từ tỉnh Bến Tre.

Chính quyền cách mạng không công nhận tên gọi tỉnh Kiến Hòa mà vẫn gọi theo tên cũ là tỉnh Bến Tre.

Kiến Phong 1956 1976 Phần tả ngạn sông Tiền của tỉnh Đồng Tháp Nguyên là đất thuộc tổng Phong Thạnh, huyện Kiến Phong, tỉnh Định Tường thời nhà Nguyễn. Đến thời Pháp thuộc đất đai được chia lại cho các tỉnh Châu Đốc, Long Xuyên, Sa Đéc.

Khi mới thành lập tỉnh có tên là tỉnh Phong Thạnh.

Năm 1956, chính quyền cách mạng cũng thành lập tỉnh Kiến Phong như chính quyền Việt Nam Cộng hòa, đến năm 1974 thì giải thể.

Kiến Tường 1956 1976 Vùng Đồng Tháp Mười của tỉnh Long An (các huyện Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Mộc Hóa, Thạnh Hóa, Tân Thạnh, thị xã Kiến Tường) và một phần nhỏ của tỉnh Tiền Giang Nguyên là quận Mộc Hóa tách ra từ tỉnh Tân An.

Khi mới thành lập tỉnh có tên là tỉnh Mộc Hoá.

Năm 1957, chính quyền cách mạng cũng thành lập tỉnh Kiến Tường như chính quyền Việt Nam Cộng hòa, đến năm 1976 thì giải thể, hợp nhất với tỉnh Long An, một phần tỉnh Hậu Nghĩa thành tỉnh Long An mới.

Lâm Viên 1916 1957 Lâm Đồng
Long Châu Hà 1950 1976 An Giang, Kiên Giang
Long Châu Hậu 1947 1950 An Giang [2]
Long Châu Sa 1951 1954 An Giang, Đồng Tháp [3]
Long Châu Tiền 1947 1976 Đồng Tháp, An Giang [4]
Long Khánh 1956 1975 Đồng Nai
Long Xuyên 1899 1956 An Giang, TP. Cần Thơ, Đồng Tháp
Lục Nam 1889 1891 Bắc Giang
Minh Hải 1975 1996 Cà Mau, Bạc Liêu Do hợp nhất 2 tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu. Khi mới thành lập tỉnh lấy tên là tỉnh Cà Mau - Bạc Liêu, nhưng tên gọi này chỉ tồn tại trong thời gian ngắn.
Mỹ Tho 1899 1976 Tiền Giang, Bến Tre có tên gọi Tân Mỹ Gò (1951 - 1954)
Nam Hà 1965 1996 Nam Định, Hà Nam
Nghệ Tĩnh 1975 1991 Nghệ An, Hà Tĩnh
Nghĩa Bình 1975 1989 Quảng Ngãi, Bình Định
Nghĩa Lộ 1962 1975 Yên Bái
Phan Rang 1901 1913 Ninh Thuận Năm 1922, tỉnh Phan Rang được tái lập và đổi tên thành tỉnh Ninh Thuận.
Phong Dinh 1956 1976 TP. Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng
Phú Bổn 1962 1975 Gia Lai, Đắk Lắk
Phú Khánh 1975 1989 Phú Yên, Khánh Hòa
Đặc khu Phú Quốc 1956 1975 Kiên Giang
Phúc Yên 1901 1950 Vĩnh Phúc, TP. Hà Nội có tên gọi Phù Lỗ (1901 - 1904)
Phước Long 1956 1975 Bình Phước, Bình Dương, Lâm Đồng
Phước Thành 1959 1965 Bình Dương, Bình Phước
Phước Tuy 1956 1975 Bà Rịa - Vũng Tàu, Khánh Hòa
Pleiku 1932 1976 Gia Lai
Quảng Đức 1959 1976 Đắk Nông, Đắk Lắk
Quảng Nam - Đà Nẵng 1975 1996 Quảng Nam, TP. Đà Nẵng
Quảng Tín 1962 1976 Quảng Nam
Quảng Yên 1831 1955 Quảng Ninh, Hải Dương, Bắc Giang, TP. Hải Phòng
Rạch Giá 1899 1976 Kiên Giang, Bạc Liêu
Sa Đéc 1899 1976 Đồng Tháp
TP. Sài Gòn 1931 Thành phố Hồ Chí Minh
Đô thành Sài Gòn 1931 1976 Thành phố Hồ Chí Minh có tên gọi Đặc khu Sài Gòn - Chợ Lớn (1931 - 1956)
Sông Bé 1976 1996 Bình Dương, Bình Phước Do hợp nhất 2 tỉnh Thủ Dầu Một (chính là tỉnh Bình Dương của Việt Nam Cộng hoà) và Bình Phước. Khi mới thành lập tỉnh lấy tên là tỉnh Bình Thủ, nhưng tên gọi này chỉ tồn tại trong thời gian ngắn.
Sơn Tây 1831 1965 TP. Hà Nội, Hòa Bình, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang
Tam Cần 1956 1956 Trà Vinh, Vĩnh Long
Tân An 1899 1956 Phần hữu ngạn sông Vàm Cỏ Đông của tỉnh Long An
Tân Bình 1944 1945 Thành phố Hồ Chí Minh
Khu tự trị Tây Bắc 1955 1975 Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Yên Bái (các huyện Trạm Tấu, Văn Chấn, Mù Cang Chải, thị xã Nghĩa Lộ) Trong giai đoạn từ 1955 - 1963, khu tự trị có tên Khu tự trị Thái - Mèo, không chia đơn vị hành chính cấp tỉnh, các tỉnh tồn tại trước đó là Sơn La, Lai Châu bị giải thể. Từ năm 1963 được đổi tên thành Khu tự trị Tây Bắc, đồng thời thành lập 3 tỉnh Sơn La, Lai Châu, Nghĩa Lộ trực thuộc khu tự trị.
Thủ Biên 1951 1961 Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Thành phố Hồ Chí Minh
Thủ Dầu Một 1899 1956 Bình Dương, Bình Phước
Thuận Hải 1975 1989 Ninh Thuận, Bình Thuận
Thừa Thiên 1831 1975 Thừa Thiên - Huế, Quảng Trị
Tuyên Đức 1958 1976 Lâm Đồng
Khu tự trị Thái trước thế kỷ 17 1954 Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Yên Bái Ban đầu được kiểm soát bởi Xiêm La
Khu tự trị Việt Bắc 1956 1975 Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hà Giang
Vĩnh Bình 1956 1976 Trà Vinh (trước năm 1968 bao gồm thêm 2 huyện Vũng Liêm, Trà Ôn của tỉnh Vĩnh Long) Do chính quyền Việt Nam Cộng hoà đổi tên từ tỉnh Trà Vinh.

Chính quyền cách mạng không công nhận tên gọi tỉnh Vĩnh Bình mà vẫn gọi theo tên cũ là tỉnh Trà Vinh.

Đặc khu Vĩnh Linh 1954 1976 Quảng Trị (Vĩnh Linh)
Vĩnh Phú 1968 1996 Vĩnh Phúc, Phú Thọ
Đặc khu Quân sự Quảng Ninh 1979 1989 Quảng Ninh
Vĩnh Trà 1951 1954 Vĩnh Long, Trà Vinh Tỉnh do chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập nhưng không được chính quyền Quốc gia Việt Nam và sau này là Việt Nam Cộng hòa công nhận.
Vĩnh Yên 1899 1950 Vĩnh Phúc (trừ thành phố Phúc Yên)
Vũng Tàu (Cap Saint Jacques) 1895 1976 Thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Vũng Tàu đã nhiều lần được tách ra thành đơn vị hành chính cấp tỉnh riêng nhưng sau đó lại được nhập trở lại vào tỉnh Bà Rịa / Phước Tuy:
  • Thành phố tự trị (commune autonome) Cap Saint Jacques, tồn tại từ năm 1895 - 1899
  • Tỉnh Cap Saint Jacques, tồn tại từ năm 1929 - 1934
  • Tỉnh Vũng Tàu (bao gồm cả huyện Cần Giờ), tồn tại từ năm 1947 - 1952
  • Đặc khu Vũng Tàu (hay Thị xã Vũng Tàu), đơn vị hành chính trực thuộc trung ương của Việt Nam Cộng hòa, tồn tại từ năm 1964 - 1975
Đặc khu Vũng Tàu - Côn Đảo 1979 1991 Thành phố Vũng Tàu và huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Ghi chú

  • ^ Ghi chú (1): Chính quyền Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa Miền Nam Việt Nam cùng với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa không công nhận tên gọi các tỉnh Nam Phần do chính quyền Việt Nam Cộng hoà đặt ra mà vẫn gọi các tỉnh theo tên cũ trước năm 1956.
  • ^ Ghi chú (2): Tỉnh do chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thành lập nhưng không được chính quyền Quốc gia Việt Nam và sau này là Việt Nam Cộng hòa công nhận.
  • ^ Ghi chú (3): Sau khi thực dân Pháp cắt phần lớn đất đai để thành lập các tỉnh Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Hòa Bình, địa bàn tỉnh Hưng Hóa chỉ còn lại 2 huyện Tam Nông và Thanh Thủy. Từ năm 1891, nhiều châu, huyện của các tỉnh Sơn Tây, Tuyên Quang, Yên Bái, Sơn La được chuyển về tỉnh Hưng Hóa. Đến năm 1903, tỉnh được đổi tên thành tỉnh Phú Thọ. Ngày nay tỉnh Phú Thọ xem năm 1891 là năm thành lập tỉnh, vì thế tỉnh Hưng Hóa trên thực tế đã bị giải thể kể từ năm 1891.

Tham khảo

Read other articles:

Questa voce sull'argomento centri abitati della Pennsylvania è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. BethelCDP(EN) Bethel, Pennsylvania Bethel – Veduta LocalizzazioneStato Stati Uniti Stato federato Pennsylvania ConteaBerks TerritorioCoordinate40°28′28″N 76°17′29″W / 40.474444°N 76.291389°W40.474444; -76.291389 (Bethel)Coordinate: 40°28′28″N 76°17′2…

Grand Prix Argentina 1996 Lomba ke-3 dari 16 dalam Formula Satu musim 1996 Detail perlombaanTanggal April 7, 1996Lokasi Autódromo Oscar Alfredo Gálvez, Buenos Aires, ArgentinaSirkuit Permanent race trackPanjang sirkuit 4.259 km (2.657 mi)Jarak tempuh 72 putaran, 306.648 km (191.296 mi)Cuaca Kering[1]Posisi polePembalap Damon Hill Williams-RenaultWaktu 1:30.346Putaran tercepatPembalap Jean Alesi Benetton-RenaultWaktu 1:29.413 putaran ke-66PodiumPertama Damon Hill Williams-RenaultKedua J…

The following is a list of squads for each nation competing in football at the 2023 Central American and Caribbean Games in El Salvador.[1] Group A El Salvador Head coach:  ? No. Pos. Player Date of birth (age) Club 1 1GK Sergio Sibrián (2004-07-08)8 July 2004 (aged 18) Once Deportivo 2 2DF José Serrano (2004-12-04)4 December 2004 (aged 18) Municipal Limeño 3 2DF Melvin Cruz (2001-01-15)15 January 2001 (aged 22) CD Dragón 4 2DF Walter Pineda (2003-05-04)4 May 2003 (aged 20) CD …

Ferdinando IIFerdinando II de' Medici dengan jubah penobatan (Justus Sustermans).Adipati Agung ToskanaBerkuasa28 Februari 1621 - 23 Mei 1670PendahuluCosimo IIPenerusCosimo IIIInformasi pribadiKelahiran14 Juli 1610Palazzo Pitti, FirenzeKematian23 Mei 1670 (usia 59)Palazzo Pitti, FirenzeWangsaWangsa MediciNama lengkapFerdinando de' MediciAyahCosimo II de' MediciIbuMaria Maddalena dari AustriaPasanganVittoria Della RovereAnakCosimo III, Adipati Agung ToskanaFrancesco Maria de' MediciAgamaKatolik Ro…

Schweiz Verband Confédération Européenne de Volleyball (CEV) Homepage Swiss Volley Weltmeisterschaft Endrundenteilnahmen keine Bestes Ergebnis keine Olympische Spiele Endrundenteilnahmen keine Bestes Ergebnis keine Europameisterschaft Endrundenteilnahmen 1971 Bestes Ergebnis 19. Platz 1971 World Cup Endrundenteilnahmen keine Bestes Ergebnis keine Weltliga Endrundenteilnahmen keine Bestes Ergebnis keine Europaliga Endrundenteilnahmen keine Bestes Ergebnis keine (Stand: 2. Februar 2012) Die Sch…

Pour les articles homonymes, voir bande. Arrivée en 2006 à Pearl Harbor d'une plate-forme radar à bande X devant être déployée dans l'Océan Pacifique La bande X est une plage de fréquences d'onde radio dite 'SHF' (Supra-haute fréquence) située aux alentours de 10 gigahertz, utilisée pour les radars, les télécommunications et la radio. Elle est attribuée en France principalement à l'armée, mais on la retrouve également dans certains radars météorologiques, où la forte atténua…

Questa voce o sezione sull'argomento società di pallacanestro non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Washington WizardsPallacanestro Segni distintivi Uniformi di gara Casa Trasferta Terza divisa Colori sociali Rosso, blu marino, argento, bianco[1][2]                …

Rikets allmänna ärendens beredning var under åren 1789 till 1809 Sveriges, efter konungen, högsta beslutande organ. Beredningen bildades 15 maj 1789, då riksrådet upplöstes. Detta skedde efter införandet av Förenings- och säkerhetsakten efter Riksdagen 1789. Rikets allmänna ärendens beredning skulle handha alla de ärenden som tidigare prövats av riksrådet, och föll under Krigs- Civil-, Handels- och finans-, eller Ecklesiastikexpeditionens områden. Det bestod av expeditionernas s…

ロバート・デ・ニーロRobert De Niro 2011年のデ・ニーロ生年月日 (1943-08-17) 1943年8月17日(80歳)出生地 アメリカ合衆国・ニューヨーク州ニューヨーク市身長 177 cm職業 俳優、映画監督、映画プロデューサージャンル 映画、テレビドラマ活動期間 1963年 -配偶者 ダイアン・アボット(1976年 - 1988年)グレイス・ハイタワー(1997年 - )主な作品 『ミーン・ストリート』(1973年)『…

BMW Seri 3 (E36)InformasiProdusenBMWMasa produksi1990–2000Model untuk tahun1991–1998 Eropa[1] 1992–1999 AS dan KanadaPerakitanMunich, JermanToluca, Meksiko (BMW de México)Cairo, Mesir[2] (Modern Motors)Greer, Carolina Selatan, Amerika Serikat (BMW US Mfg. Comp.)PerancangBoyke Boyer, Joji Nagashima (1988)[3]Bodi & rangkaKelasMobil kompak eksekutifBentuk kerangka2-pintu coupé2-pintu konvertibel4-pintu sedan5-pintu estate3-pintu hatchbackTata letakmesin…

This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Torii Tadafumi – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (July 2008) (Learn how and when to remove this message) In this Japanese name, the surname is Torii. Viscount Torii Tadafumi (鳥居 忠文, October 19, 1847 – October 1914) was a Japanese samurai of t…

Fortschwihrcomune Fortschwihr – Veduta LocalizzazioneStato Francia RegioneGrand Est Dipartimento Alto Reno ArrondissementColmar CantoneColmar-2 TerritorioCoordinate48°05′N 7°27′E / 48.083333°N 7.45°E48.083333; 7.45 (Fortschwihr)Coordinate: 48°05′N 7°27′E / 48.083333°N 7.45°E48.083333; 7.45 (Fortschwihr) Superficie4,78 km² Abitanti1 231[1] (2009) Densità257,53 ab./km² Altre informazioniCod. postale68320 Fuso orar…

Student newspaper of the University of Reading The SparkTypeMonthly newspaperFormatCompact (Tabloid)Owner(s)Reading University Students' UnionFounded1934HeadquartersReading University Students' Union Media CentreCirculation2,000Websitesparknewspaper.co.uk The Spark is the student newspaper of the University of Reading in the United Kingdom The Spark is produced monthly during term time (previously fortnightly) and is available as a paper edition distributed across University halls of residence, …

Lima solaReformasi Protestan Sola scriptura Sola fide Sola gratia Solus Christus Soli Deo glorialbs Soli Deo gloria naskah terakhir dari G. F. Handel Soli Deo gloria adalah salah satu istilah ungkapan iman yang dicetuskan teolog Kristen pada abad Reformasi, abad 16-17.[1] Arti dari istilah ini adalah hanya Allah yang dimuliakan atau pujian hanya bagi Allah.[1][2] Ungkapan ini diadopsi dari Alkitab, misalnya dari doksologi (bagian dari doa umat Kristen) dalam Roma 11:36 ya…

Bilateral relationsAustralia–Ireland relations Ireland Australia Diplomatic relations exist between Australia and Ireland. Australia and Ireland share a historical connection and remained part of the British Empire until their respective independence. Over 300,000 Irish settlers migrated to Australia to escape poverty in their homeland and over 2 million Australian citizens claim Irish ancestry.[1] Both nations are mutual members of the Australia Group, Organisation for Economic Co-ope…

KLHL41 المعرفات الأسماء المستعارة KLHL41, KBTBD10, Krp1, NEM9, SARCOSIN, kelch like family member 41 معرفات خارجية الوراثة المندلية البشرية عبر الإنترنت 607701 MGI: MGI:2683854 HomoloGene: 4421 GeneCards: 10324 علم الوجود الجيني الوظيفة الجزيئية • ‏GO:0050372 ubiquitin-protein transferase activity• ‏GO:0001948، ‏GO:0016582 ربط بروتيني المكونات الخلوية • سيت…

Chemical compound Trimedoxime bromideClinical dataRoutes ofadministrationIntramuscular injectionATC codeNoneLegal statusLegal status Experimental; in military use Pharmacokinetic dataElimination half-life2 hours (mean)Identifiers IUPAC name 1,1′-propane-1,3-diylbis{4-[(E)-(hydroxyimino)methyl]pyridinium} dibromide CAS Number56-97-3PubChem CID5359236ChemSpider4514238UNIIED0GXI9825ECHA InfoCard100.000.276 Chemical and physical dataFormulaC15H18Br2N4O2Molar mass446.143 g·mol−1 Trimedoxime…

تاكاو ساكوراي (باليابانية: 桜井 孝雄)‏    معلومات شخصية الميلاد 25 سبتمبر 1941   الوفاة 10 يناير 2012 (70 سنة) [1]  طوكيو  الجنسية اليابان  الوزن 63 كيلوغرام[2]  المدرسة الأم جامعة شوؤو  الحياة العملية المهنة ملاكم[3]  نوع الرياضة الملاكمة  بلد الرياضة ا…

内華達州 美國联邦州State of Nevada 州旗州徽綽號:產銀之州、起戰之州地图中高亮部分为内華達州坐标:35°N-42°N, 114°W-120°W国家 美國建州前內華達领地加入聯邦1864年10月31日(第36个加入联邦)首府卡森城最大城市拉斯维加斯政府 • 州长(英语:List of Governors of {{{Name}}}]]) • 副州长(英语:List of lieutenant governors of {{{Name}}}]])喬·隆巴爾多(R斯塔夫…

Map all coordinates using OpenStreetMap Download coordinates as: KML GPX (all coordinates) GPX (primary coordinates) GPX (secondary coordinates) Town in Queensland, AustraliaMitchellQueenslandLooking downstream on the Maranoa River on the eastern side of MitchellMitchellCoordinates26°29′10″S 147°58′31″E / 26.4861°S 147.9752°E / -26.4861; 147.9752 (Mitchell (town centre))Population995 (2021 census)[1] • Density1.6504/km2 (4.2744/sq&#…

Kembali kehalaman sebelumnya