Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Hình tượng thiên nga trong văn hóa

Thiên nga trong văn hóa đại chúng
Họa phẩm về thiếu nữ và con thiên nga trắng
Danh xưng
Vùng văn hóa ảnh hưởng
Ý nghĩa biểu tượng
  • Lòng chung thủy
  • Đẹp đẽ, sang trọng

Trong văn hóa đại chúng, hình tượng con thiên nga mà đặc biệt là thiên nga đenthiên nga trắng được nhắc đến nhiều trong dân gian, thần thoại và nghệ thuật. Hình ảnh con thiên nga đặc biệt để lại ấn tượng sâu đậm trong văn hóa dân gian của người dân khu vực Bắc Âu. Thiên nga thường được mọi người coi như biểu tượng của sự đẹp đẽ và sang trọng. Thiên nga còn là biểu tượng của tình yêu vì loài chim này thường sống thành từng đôi và hiếm khi tách rời.[1]

Ở châu Âu

Bà Leda và con thiên nga Dớt

Thiên nga là hình ảnh nổi bật trong thần thoại. Trong thần thoại Hy Lạp, câu chuyện Leda và thiên nga thuật lại chi tiết việc nàng Helen thành Troia là kết quả của cuộc hôn nhân giữa thần Dớt (Zeus) hoá phép thành một con thiên nga và Leda, nữ hoàng thành Sparta. Theo đó, một lần thần Dớt xuống trần du ngoại thì gặp và Leda đang tắm ở một dòng suối, Dớt không kìm được lòng bèn hóa thành một con thiên nga và bơi đến lân la, gạ gẫm, dùng mỏ và lông chạm vào những chỗ kín và mơn trớn bà làm bà động lòng, Dớt trong bộ dạng của con thiên nga đã chồm lên và giao phối với bà. Hình tượng này được nhiều đề tài hội họa khai thác.

Thiên nga trắng được nhắc đến đến trong nhiều khía cạnh văn hoá châu Âu. Câu chuyện nổi tiếng nhất về thiên nga có lẽ là truyện cổ tích "Vịt con xấu xí". Câu chuyện xoay quanh một chú vịt con bị đối xử bất công cho đến khi mọi sự rõ ràng rằng chú là một con thiên nga và được đón nhận trong cộng đồng. Chú bị ngược đãi vì đối với nhiều người, những con vịt con thật sự đáng yêu hơn thiên nga con, mặc dù thiên nga con sẽ trở thành những thiên nga trưởng thành - những sinh vật thật sự quyến rũ. Thiên nga là biểu tượng của tình yêu và lòng chung thủy vì tập tính ghép đôi suốt đời. Vở opera nổi tiếng LohengrinParsifal là một minh chứng cho điều này.

Những nàng thiên nga có thể biến từ người thành thiên nga và ngược lại, là một hình mẫu phổ biến trong văn hoá dân gian trên toàn thế giới. Một câu chuyện điển hình có nội dung là một nàng thiên nga nhất thời bị phù phép và bị ép buộc phải lấy một người đàn ông. Những đứa con của Lear trong truyền thuyết Ireland kể về một người mẹ kế phù phép biến những đứa con riêng của chồng thành thiên nga trong 900 năm. Huyền thoại về chính những con thiên nga cũng có tồn tại. Người ta đã từng tin rằng vào lúc chết, những con thiên nga trắng vốn chỉ im lặng sẽ cất tiếng hót ngọt ngào – vì thế mà có cụm từ nói về "bài hát thiên nga" trong các ngôn ngữ châu Âu.

Trong thần thoại Bắc Âu, có hai con thiên nga uống nước thiêng trong giếng Urd thuộc Asgard, thiên đường của các thần. Theo tập Edda bằng văn xuôi, nước giếng này tinh khiết và thiêng liêng đến mức tất cả những gì nó chạm vào đếu biến thành màu trắng, trong đó có đôi thiên nga và những thế hệ con cháu của chúng. Bài thơ "Volundarkvida" trong Edda bằng thơ cũng nhắc đến các nàng thiên nga. Sử thi Kalevala của Phần Lan có nhắc đến một con thiên nga trên sông Tuoni dưới địa ngục Tuonela, bất kì ai giết chết con thiên nga này cũng sẽ phải chết theo nó. Jean Sibelius sáng tác nhạc phẩm Lemminkäinen Suite dựa theo Kalevala, bản thứ 2 có tựa đề "Tuonelan joutsen" (Thiên nga của Tuonela). Ngày nay, hình ảnh năm con thiên nga đang bay là biểu tượng của các nước Bắc Âuthiên nga lớn (Cygnus cygnus) là quốc điểu của Phần Lan.

Tại Nga có vở ba-lê Hồ thiên nga (tiếng Nga: Лебединое Озеро, Lebedinoye Ozero) là vở ballet số 20 của Pyotr Ilyich Tchaikovsky, sáng tác khoảng năm 1875-1876. Vở kịch được dựng dựa trên những truyện cổ tích Nga cũng như một truyền thuyết xa xưa của Đức, kể về Odette, một nàng công chúa bị phù phép thành chim thiên nga. Vở ballet được công diễn lần đầu ngày 27 tháng 2 năm 1877, tại nhà hát Bolshoi, Moskva với tên Hồ thiên nga. Cái chết của con thiên nga trong bale của Nga.

Năm 2010, có bộ phim Thiên nga đen là một bộ phim tâm lý kinh dị đạo diễn bởi Darren Aronofsky với sự góp mặt của các diễn viên Natalie Portman, Vincent Cassel và Mila Kunis. Cốt truyện của phim xoay quanh một tác phẩm của nhà soạn kịch Tchaikovsky mang tên Hồ thiên nga sắp được sản xuất bởi một công ty có uy tín tại New York. Tác phẩm này đòi hỏi nữ vũ công ba lê phải diễn được sự ngây thơ trong sáng của Thiên nga trắng (White Swan) và cả sự dâm dục của Thiên nga đen (Black Swan). Có một vũ công tên Nina (Portman) hoàn toàn phù hợp để diễn vai Thiên nga trắng, trong khi đó một vũ công khác là Lily (Kunis) có những cá tính hợp với vai Thiên nga đen. Khi hai cô gái tranh đua cho vai diễn, Nina đã tìm được phần tăm tối trong con người của chính mình.

Ấn Độ

Thiên nga được tôn thờ trong nhiều tôn giáo và nền văn hoá, đặc biệt là đạo Hindu. Thiên nga trong tiếng Phạn được gọi là hamsa hoặc hansa, là phương tiện đi lại của rất nhiều vị thần như nữ thần Saraswati. Thiên nga được đề cập một vài lần trong kinh Vệ Đà, và những người có khả năng tinh thần đặc biệt đôi khi được gọi là Paramahamsa (Thiên nga thần thánh) vì dáng vẻ duyên dáng thoát lộ từ bên trong và khả năng di chuyển giữa các thế giới tâm linh. Trong kinh Vệ Đà, thiên nga cư trú bên hồ Manasarovar trong mùa hè và di cư đến các vùng hồ Ấn Độ vào mùa đông. Tranh tượng Hindu thường sử dụng hình ảnh thiên nga trắng. Nhiều nhà sử học đã nhầm lẫn khi cho rằng từ hamsa chỉ ám chỉ đến loài ngỗng, vì ngày nay thiên nga không còn có ở Ấn Độ, ngay cả trong các vườn thú. Tuy nhiên, danh mục điểu học đã phân loại một số loài thiên nga là chim lạc vùng ở Ấn Độ một cách rõ ràng.

Châu Mỹ

Trong văn học Mỹ Latinh, nhà thơ Nicaragua Ruben Dario đã tôn vinh thiên nga là biểu tượng của niềm cảm hứng nghệ thuật, vì lòng chung thủy của hình tượng thiên nga trong văn hoá phương Tây, bắt đầu từ việc cưỡng đoạt Leda và kết thúc với vở Lohengrin của Richard Wagner. Bài thơ nổi tiếng nhất của Dario trong lĩnh vực này là "Blason" (Phù hiệu, 1986) cùng với hình ảnh thiên nga được sử dụng ở đây đã khiến bài thơ trở thành biểu tượng cho xu hướng thơ cách tân (Modernismo) - một thể loại thống trị thơ tiếng Tây Ban Nha từ thập niên 1880 cho đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Chú thích

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Hình tượng thiên nga trong văn hóa tại Wikispecies
  • Bates, D.M. 'Woolberr: the last of the black swan group', in the Australasian, ngày 3 tháng 5 năm 1927.
  • Hurley, P.J., In Search of Australia, Dymocks Book Arcade Ltd., Sydney 1943: 131
  • Morris, E.E. (Ed), Austral English, Melbourne 1898; facsimile as Morris’s Dictionary of Australian Words, John Currey O’Neil Publishers, Adelaide 1982: 451
  • Scott, Sir Peter (Ed), The World Atlas of Birds, Colporteur Press, Balmain 1982: 200
  • Annual Report 1991, Guild of Undergraduates, University of Western Australia, Crawley 1992: 6
  • Bunbury, Lt. Col. W. St Pierre and Morrell, W.P. (Eds), Early Days in Western Australia: being the letters and journal of Lieut. H. W. Bunbury, 21st Fusiliers, Oxford University Press, London 1930: 72
  • Durack, M., quoting Moore in 'The Governor's Ball', in Bennett, B., & Grono, W., Wide Domain: Western Australian themes and images, Angus & Robertson, Sydney 1979: 47
  • Stow, R., The Merry-go-Round in the Sea, Penguin Books, Ringwood 1985: 135

Read other articles:

Dewan Perwakilan Rakyat DaerahKota PalopoDewan Perwakilan Rakyat Daerah Kota Palopo 2019–2024JenisJenisUnikameral Jangka waktu5 tahunSejarahSesi baru dimulai2 September 2019PimpinanKetuaNurhaenih (Golkar) sejak 30 Oktober 2019 Wakil Ketua IAbdul Salam (NasDem) sejak 30 Oktober 2019 Wakil Ketua IIIrvan Majid, S.T. (Demokrat) sejak 30 Oktober 2019 KomposisiAnggota25Partai & kursi  PKB (2)   Gerindra (3)   PDI-P (3)   Golkar (5)   …

50000 Quaoar Gambar Quaoar yang diambil dari Teleskop Luar Angkasa Hubble pada tahun 2002Penemuan [1]Ditemukan olehC. TrujilloM. E. BrownSitus penemuanPalomar Obs.Tanggal penemuan6 Juni 2002PenamaanPenamaan MPC(50000) QuaoarPelafalan/ˈkwɑːwɑːr/[a]Asal namaQuaoar [2](deity of the Tongva people)Penamaan alternatif2002 LM60Kategori planet minorObjek Trans-Neptunus [3]Ciri-ciri orbit [3]Epos 27 April 2019 (Hari Julian 2458…

Eea

Disambiguazione – Se stai cercando altri significati, vedi EEA. Questa voce o sezione sull'argomento mitologia greca non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. (GRC) «Αἰαίην δ' ἐς νῆσον ἀφικόμεθ'· ἔνθα δ' ἔναιε Κίρκη ἐϋπλόκαμος, δεινὴ θε…

Ferruccio Mazzola Ferruccio Mazzola con la maglia della Lazio e la fascia di capitano Nazionalità  Italia Altezza 168 cm Peso 66 kg Calcio Ruolo Allenatore (ex centrocampista) Termine carriera 1977 - giocatore1995 - allenatore Carriera Giovanili 19??-1963 Inter Squadre di club1 1963-1964 Inter0 (0)1964-1965→  Marzotto Valdagno22 (6)1965-1967→  Venezia50 (13)1967 Inter1 (0)1967-1968→  Lecco18 (1)1968-1971 Lazio85 (11)1971-1972→  Fiorentina16 (…

La connaissance située (ou savoir situé) est une notion conceptualisée par la biologiste et philosophe féministe Donna Haraway en 1988 en réaction contre la conception dominante de l'objectivité scientifique selon laquelle le savant pourrait « tout voir de nulle part », et en réaction contre le relativisme qui ruine les prétentions de l'objectivité en mettant à égalité toutes les opinions. La connaissance située suppose de s'interroger sur la position du sujet producteur…

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Птиц…

Rumah Sakit Umum Dadi Keluarga CiamisPT. Rumah Sakit Dadi Keluarga CiamisGeografiLokasiJl. R.E Martadinata No.333-335. Ciamis, Jawa Barat, IndonesiaKoordinatgeo:-7.2877,108.3729?z=12OrganisasiJenisCPatronDr. H. Muhamad IkbalPelayananUnit Gawat DaruratIGD RSDK CiamisRanjang pasien180SejarahDibuka20 Oktober 2017Pranala luarSitus webwww.rsdkciamis.com Rumah Sakit Umum Dadi Keluarga Ciamis (RSDK Ciamis) adalah rumah sakit yang terletak di Kabupaten Ciamis, tepatnya di jalan R.E Martadinata No. 333-3…

Election 1960 Massachusetts gubernatorial election ← 1958 November 8, 1960 1962 →   Nominee John A. Volpe Joseph D. Ward Party Republican Democratic Popular vote 1,269,295 1,130,810 Percentage 52.51% 46.79% County results Municipality resultsVolpe:      50–60%      60–70%      70–80%      80–90%Ward:      50–60%    &…

追晉陸軍二級上將趙家驤將軍个人资料出生1910年 大清河南省衛輝府汲縣逝世1958年8月23日(1958歲—08—23)(47—48歲) † 中華民國福建省金門縣国籍 中華民國政党 中國國民黨获奖 青天白日勳章(追贈)军事背景效忠 中華民國服役 國民革命軍 中華民國陸軍服役时间1924年-1958年军衔 二級上將 (追晉)部队四十七師指挥東北剿匪總司令部參謀長陸軍總…

British monthly magazine devoted to anomalous phenomenaThis article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Fortean Times – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2022) (Learn how and when to remove this template message) Fortean TimesFortean Times issue 200EditorDavid SuttonFormer editorsBob Rickard (Fo…

Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savoir plus. Cet article lié à la géographie doit être recyclé (août 2019). Une réorganisation et une clarification du contenu paraissent nécessaires. Améliorez-le, discutez des points à améliorer ou précisez les sections à recycler en utilisant {{section à recycler}}. Pour les articles homonymes, voir Océan (homonymie). Animation montrant les découpages possibles en 5, 4, 3 ou 1 seul océan(s). Le grand océan p…

Romawi Kuno Artikel ini adalah bagian dari seri Politik dan KetatanegaraanRomawi Kuno Zaman Kerajaan Romawi753–509 SM Republik Romawi509–27 SM Kekaisaran Romawi27 SM – 395 M Principatus Dominatus Wilayah Barat395–476 M Wilayah Timur395–1453 M Lini Masa Konstitusi Romawi Konstitusi Zaman Kerajaan Konstitusi Zaman Republik Konstitusi Zaman Kekaisaran Konstitusi Akhir Zaman Kekaisaran Senatus Sidang Legislatif Magistratus Eksekutif Preseden dan Hukum Hukum Romawi Ius Imperium Mos Maiorum …

† Стеллерова корова Муляж стеллеровой коровы в Лондонском музее естествознания Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:Челюстноро…

Arditti QuartetArditti QuartetBackground informationOriginLondonYears active1974 (1974)–presentMembersIrvine ArdittiRalf EhlersLucas FelsAshot SarkissjanPast membersSee textWebsiteardittiquartet.com The Arditti Quartet is a string quartet founded in 1974 and led by the British violinist Irvine Arditti. The quartet is a globally recognized promoter of contemporary classical music[1] and has a reputation for having a very wide repertoire. They first became known taking into their re…

MU-1 Role GliderType of aircraft National origin United States Designer Arthur B. Schultz Status No longer in production Primary user United States Army Air Corps Number built at least 6 Variants Schultz ABC The Midwest MU-1 was an American single-seat, high-wing, strut-braced utility glider that was designed by Arthur B. Schultz in the 1930s.[1] Design and development The MU-1 was designed by Schultz prior to the Second World War and was used by the United States Army Air Corps for…

Artikel ini bukan mengenai Eurostat. EurostarAtas: dua kereta TGV PBA dengan corak Eurostar terbaru (sebelumnya bercorak Thalys). Bawah: dua kereta Eurostar di Stasiun St Pancras, LondonIkhtisarWaralabaTidak tunduk pada waralaba; operasi internasional bersama 1994–2009; operator kecepatan tinggi internasional 2010–sekarangstasiun utama Stasiun St Pancras London Lille-Europe Gare du Nord Paris Brussel Selatan Amsterdam Centraal Armada 12 rangkaian Class 373/1 Alstom TGV TMST e300 17 rangkaian…

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此條目需要編修,以確保文法、用詞、语气、格式、標點等使用恰当。 (2013年8月6日)請按照校對指引,幫助编辑這個條目。(幫助、討論) 此條目剧情、虛構用語或人物介紹过长过细,需清理无关故事主轴的细节、用語和角色介紹。 (2020年10月6日)劇情、用語和人物介紹都只是用於了解故事主軸,輔助讀…

Ministry of Government of India Ministry of Parliamentary AffairsBranch of Government of IndiaMinistry of Parliamentary AffairsAgency overviewFormed1949[1]JurisdictionGovernment of IndiaHeadquartersNew DelhiAnnual budget₹18.86 crore (US$2.3 million) (2018-19 est.)[2]Agency executivesPralhad Joshi, MinisterArjun Ram Meghwal, Minister of StateV. Muraleedharan, Minister of StateUmang Narula, IAS, Secretary (Parliamentary Affairs)Websitempa.nic.in The Ministry of Parliamentary…

Water conveyance in Southern California Colorado River AqueductParker Dam on Lake Havasu where Colorado River waters are initially drawn into the systemCoordinates34°17′23″N 114°10′19″W / 34.2897°N 114.172°W / 34.2897; -114.172BeginsLake Havasu, San Bernardino County34°17′24″N 114°10′20″W / 34.289894°N 114.172094°W / 34.289894; -114.172094EndsLake Mathews, Riverside County33°50′14″N 117°22′41″W / 33…

CO2 Emission Market Emission trading and carbon taxes around the world (2021)   Carbon emission trading implemented or scheduled   Carbon tax implemented or scheduled   Carbon emission trading or carbon tax under considerationCarbon pricing (or CO2 pricing) is a method for governments to address climate change, in which a monetary cost is applied to greenhouse gas emissions in order to encourage polluters to reduce the combustion of coal, oil and gas – the main dr…

Kembali kehalaman sebelumnya