Share to: share facebook share twitter share wa share telegram print page

Trận Boulogne (1940)

Trận chiến Boulogne (1940)
Một phần của Mặt trận Tây Âu trong Chiến tranh thế giới thứ hai
Thời gian22[1]25 tháng 5 năm 1940[2]
Địa điểm
Kết quả Lữ đoàn Vệ binh số 2 của Anh sơ tán thành công theo đường biển,[4] Boulogne thất thủ về tay quân đội Đức Quốc xã.[5]
Tham chiến
 Anh Quốc
 Pháp
 Đức
Chỉ huy và lãnh đạo
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Edmund Ironside[6]
Đệ Tam Cộng hòa Pháp Tướng Lanquetot [6]
Đức Quốc xã Heinz Guderian [7]
Lực lượng
8.000 – 9.000 quân, một phần của một khẩu đội pháo chống tăng của Anh vài xe tăng Pháp [6] Đức Quốc xã Sư đoàn tăng (Panzer) số 2 [8]
Thương vong và tổn thất
2 viên tướng và 5.000 binh lính bị bắt [6]
4.360 quân Anh được giải thoát vào các ngày 2324 tháng 5 [6][9]
Thiệt hại nặng [3][10]
Trận Boulogne (1940) trên bản đồ Pháp
Trận Boulogne (1940)
Vị trí trong Pháp

Trận Boulogne là một trận đánh trên Mặt trận phía Tây trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai,[2] đã diễn ra từ ngày 22 cho đến ngày 25 tháng 5 năm 1940, tại hải cảng Boulogne của Pháp[3], trong Chiến dịch nước Pháp năm 1940.[10] Trong cuộc giao chiến quyết liệt này[11], Sư đoàn tăng (Panzer) số 2 của quân đội Đức Quốc xã[3] – một phần thuộc Quân đoàn tăng XIX dưới quyền chỉ huy của Trung tướng Heinz Guderian đã đánh chiếm được Boulogne[12][13], sau khi Lữ đoàn Bộ binh Độc lập số 20 (Vệ binh) của Anh (dưới sự chỉ huy trực tiếp của tướng Edmund Ironside – Tổng tham mưu trưởng Quân đội Đế quốc Anh) rút khỏi Boulogne theo đường biển vào các ngày 2324 tháng 5 (ngoại trừ vài trăm binh lính) và quân đội Pháp trú phòng tại Boulogne đầu hàng vào ngày 25 tháng 5.[6] Mặc dù gây ra những thiệt hại nặng nề cho cả hai bên tham chiến, các cuộc kháng cự dữ dội của quân đội Đồng Minh tại Calais và Boulogne đã trì hoãn bước tiến của quân đội Đức đến Dunkerque, qua đó hỗ trợ cho cuộc rút chạy của các lực lượng Đồng Minh.[3]

Về cuối tháng 5 năm 1940, quân đội Đức tràn qua nước Pháp tới eo biển. Trong khi đó, Lực lượng Viễn chinh Anh (BEF) đang triệt thoái và tốc độ tiến quân của người Đức cho thấy rằng cảng Dunkerque là địa điểm duy nhất thích hợp cho một cuộc sơ tán của quân Viễn chinh Anh. Tuy nhiên, họ cũng cần phải tổ chức phòng ngự tại các cảng Calais và Boulogne đã trì hoãn bước tiến của quân Đức.[3] Lữ đoàn Vệ binh số 2, với Tiểu đoàn Vệ binh Ireland số 2, Tiểu đoàn Vệ binh Wales số 2 và một khẩu đội pháo chống tăng đã đặt chân lên Boulogne.[8] Liên quân Anh - Pháp tại Boulogne có đến 8.000 – 9.000 binh lính, tuy nhiên việc phòng ngự Boulogne chưa được chuẩn bị và quân Đồng Minh cũng không có đầy đủ vũ khí chống tăng. Cùng ngày hôm đó, quân Đức tiến về hướng bắc,[6] và quân phòng thủ Anh - Pháp tại Boulogne phải đối mặt với Sư đoàn tăng số 2 của Đệ tam Đế chế Đức.[8] Vào ngày 22 tháng 5 năm 1940, sau khi tiến đến hướng nam Boulogne, quân Đức của Guderian đã vấp phải sự kháng cự quyết liệt từ phía quân Anh. Cho đến ngày 23 tháng 5[6], với hỏa lực mạnh mẽ[3], Sư đoàn tăng số 2 của Đức đã phát động một đợt tấn công dữ dội vào Boulogne. Người Anh vốn đã lên kế hoạch cho một cuộc sơ tán có thể,[6] và cầm cự cho đến đêm ngày 23 tháng 5 – khi mọi lực lượng của Anh được lệnh sơ tán trên các tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Anh.[3] Rạng sáng ngày 24 tháng 5, cuộc rút chạy đã hoàn thành,[3], duy chỉ có 300 lính Vệ binh Wales bị kẹt lại đã chiến đấu thêm 36 tiếng đồng hồ nữa trước khi đầu hàng quân Đức.[3] Vào buổi sáng ngày 24 tháng 5, quân Pháp vẫn án ngữ tại thành cổ và kiên quyết sẽ tiếp tục chiến đấu.[6]

Quân đội Đức đã thực hiện một cuộc tấn công trực diện, với sự hỗ trợ của pháo binhsúng phun lửa, cũng như các khẩu pháo phòng không. Cho đến cuối ngày, thành cổ đã lọt vào tay quân Đức.[6] Giao tranh kết thúc vào ngày 25 tháng 5[8], khi phần còn lại của quân trú phòng đầu hàng. Quân Pháp chiếm phần lớn trong hàng nghìn tù binh mà quân đội Đức bắt được trong trận chiến tại Boulogne. Trong khi đó, tại trận vây hãm Calais vốn nổi tiếng hơn trận Boulogne, quân Đồng Minh đã cầm cự được trước sức tấn công của Sư đoàn tăng số 10 của Đức cho đến khi Calais thất thủ vào ngày 26 tháng 5 năm 1940.[3][6][14]

Chú thích

  1. ^ Hugh Sebag-Montefiore, Dunkirk: Fight to the Last Man, trang 245
  2. ^ a b Tony Jaques, Dictionary of Battles and Sieges: A Guide to 8,500 Battles from Antiquity Through the Twenty-First Century, Tập 1 , trang 157
  3. ^ a b c d e f g h i j k Fact File: Battle for Calais and Boulogne
  4. ^ Ellis, L. F. (1954). “Chapter X: Defence of the Channel Ports: 22nd May to 26th May, 1940”. The War in France and Flanders 1939-1940. London: Her Majesty's Stationery Office. tr. 153–159. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2012.
  5. ^ Doug Dildy, Dunkirk 1940: Operation Dynamo, trang 9
  6. ^ a b c d e f g h i j k l Battle of Boulogne, 22-ngày 25 tháng 5 năm 1940
  7. ^ James E. Tague, The Last Field Marshal, các trang 135-136.
  8. ^ a b c d J. E. Kaufmann, H. W. Kaufmann, Hitler's Blitzkrieg Campaigns: The Invasion and Defense of Western Europe, 1939-1940, các trang 246-247.
  9. ^ Invasion of France and the Low Countries
  10. ^ a b Philip Warner, The Battle of France: Six Weeks That Changed the World, các trang 140-157.
  11. ^ Stephen Hart, Russell Hart, Matthew Hughes, The German soldier in World War II, trang 109
  12. ^ Julian Jackson, The Fall of France:The Nazi Invasion of 1940: The Nazi Invasion of 1940, trang 97
  13. ^ Ronald Atkin, Pillar of fire: Dunkirk 1940, trang 158
  14. ^ Alan Shepperd, France 1940: Blitzkrieg in the West, trnag 85

Read other articles:

Agus Nugroho Kepala Kepolisian Daerah Sulawesi TengahPetahanaMulai menjabat 27 Maret 2023 PendahuluRudy SufahriadiPenggantiPetahana Informasi pribadiLahir14 Agustus 1969 (umur 54)Bandung, Jawa BaratAlma materAkademi Kepolisian (1991)Karier militerPihak IndonesiaDinas/cabang Kepolisian Daerah Sulawesi TengahMasa dinas69080353Pangkat Inspektur Jenderal PolisiSatuanReserseSunting kotak info • L • B Irjen. Pol. Dr. Agus Nugroho, S.I.K., S.H., M.H. (lahir 14 Agustus 1…

تحتاج هذه المقالة إلى الاستشهاد بمصادر إضافية لتحسين وثوقيتها. فضلاً ساهم في تطوير هذه المقالة بإضافة استشهادات من مصادر موثوق بها. من الممكن التشكيك بالمعلومات غير المنسوبة إلى مصدر وإزالتها.   لمعانٍ أخرى، طالع الرفاعي (توضيح). الرفاعي مدينة الرفاعي في محافظة ذي قار ت…

1919 US law initiating the prohibition of alcoholic beverages National Prohibition ActOther short titlesWar Prohibition ActLong titleAn Act to prohibit intoxicating beverages, and to regulate the manufacture, production, use, and sale of high-proof spirits for other than beverage purposes, and to ensure an ample supply of alcohol and promote its use in scientific research and in the development of fuel, dye, and other lawful industriesAcronyms (colloquial)NPANicknamesVolstead ActEnacted byt…

For other uses, see Validity. Argument whose conclusion must be true if its premises are In logic, specifically in deductive reasoning, an argument is valid if and only if it takes a form that makes it impossible for the premises to be true and the conclusion nevertheless to be false.[1] It is not required for a valid argument to have premises that are actually true,[2] but to have premises that, if they were true, would guarantee the truth of the argument's conclusion. Valid arg…

العلاقات التشيكية الإثيوبية التشيك إثيوبيا   التشيك   إثيوبيا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات التشيكية الإثيوبية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين التشيك وإثيوبيا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه المقارنة …

  حيفا (بالعبرية: חֵיפָה‏) منظر عام لمدينة حيفا من الحدائق البهائية. حيفاالعلم حيفاالشعار اللقب عروس البحر [1] تاريخ التأسيس القرن 14 ق.م - قرية حيفا 1761 م - تأسيس حيفا الحديثة 1873 م - أول مجلس بلدي بالمدينة تقسيم إداري البلد  فلسطين التاريخية،  إسرائيل بحكم الأمر الوا…

Artikel ini tidak memiliki referensi atau sumber tepercaya sehingga isinya tidak bisa dipastikan. Tolong bantu perbaiki artikel ini dengan menambahkan referensi yang layak. Tulisan tanpa sumber dapat dipertanyakan dan dihapus sewaktu-waktu.Cari sumber: Bendera Vanuatu – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Rasio bendera: 19:36 Bendera Laut Bendera Vanuatu disetujui tanggal 13 Februari 1980.[1] Ketika Partai Vanua'aku memimpin kemerdek…

This article is about the video game. For the Japanese military operation on Ceylon and the Indian ocean, see Indian Ocean raid (1942). This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Operation C video game – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (April 2022) (Learn how and when to remove this templa…

Carl LarssonSelf-portrait (1895)Lahir(1853-05-28)28 Mei 1853[1]Stockholm, SwediaMeninggal22 Januari 1919(1919-01-22) (umur 65)Falun, SwediaKebangsaanSwediaPendidikanRoyal Swedish Academy of Arts, StockholmDikenal atasPelukisPenulis Tanda tangan Carl Olof Larsson (28 Mei 1853 – 22 Januari 1919) adalah seorang pelukis Swedia yang mewakili gerakan Seni dan Kerajinan. Banyak lukisannya termasuk minyak, cat air, dan lukisan dinding. Dia terutama dikenal karena cat airnya …

Wilmington Football LeagueFormerlyWilmington Football Association (1930–1935, 1940–1941)ClassificationSemi-ProSportAmerican footballFoundedSep. 1929First season1929Ceased1956No. of teams3–9CountryUnited StatesLastchampion(s)Conrad Alumni (1955)Most titlesDefiance Bulldogs (4.5)Sponsor(s)Huber's Sporting Goods The Wilmington Football League, also known as the Wilmington Football Association (1930–1935, 1940–1941), was a semi-professional American football league that existed from 1929 t…

Jim Tyrer Nazionalità  Stati Uniti Altezza 198 cm Peso 127 kg Football americano Ruolo Offensive tackle Termine carriera 1974 CarrieraGiovanili  Ohio State BuckeyesSquadre di club 1961-1973 Kansas City Chiefs1974 Washington Redskins Statistiche Partite 194 Palmarès Trofeo Vittorie Super Bowl 1 Selezioni al Pro Bowl/AFL All-Star 9 All-Pro 10 Per maggiori dettagli vedi qui   Modifica dati su Wikidata · Manuale James Efflo Tyrer (Newark, 25 febbraio 1939 – Kansas …

Artikel ini membutuhkan rujukan tambahan agar kualitasnya dapat dipastikan. Mohon bantu kami mengembangkan artikel ini dengan cara menambahkan rujukan ke sumber tepercaya. Pernyataan tak bersumber bisa saja dipertentangkan dan dihapus.Cari sumber: Jembatan London – berita · surat kabar · buku · cendekiawan · JSTOR Jembatan London di senja hari Jembatan London adalah sebuah jembatan yang menghubungkan Kota London dengan Southwark di London, Inggris, melint…

Actress filmography This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Whoopi Goldberg on screen and stage – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2016) (Learn how and when to remove this message) Goldberg at the 1992 Cannes Film Festival. Whoopi Goldberg is an American actor, comedian, and singer…

Основная статья: Нигер  История НигераАрхеологические культуры Киффийская культура Тенерийская культура Государства на территории Нигера Сонгай Султанат Агадес Султанат Дамагарам Королевство Досо Колониализм Французская Западная Африка Колония Нигер Независимост…

Questa voce sull'argomento calciatori brasiliani è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Bruno Rangel Domingues Nazionalità  Brasile Altezza 181 cm Calcio Ruolo Attaccante CarrieraSquadre di club1 2009 Águia de Marabá7 (6)2010 Paysandu10 (8)2011 Guarani0 (0)[1]2011-2012 Joinville15 (4)[2]2012 Metropolitano7 (2)2013-2014 Chapecoense34 (31)[3&…

U.S. zoologist and botanist (1869–1956) This section needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources in this section. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Gerrit Smith Miller Jr. – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2022) (Learn how and when to remove this message) Gerrit Smith Miller Jr.Gerrit Smith Miller, Jr., about 1897Born(1869-12-…

此条目序言章节没有充分总结全文内容要点。 (2019年3月21日)请考虑扩充序言,清晰概述条目所有重點。请在条目的讨论页讨论此问题。 哈萨克斯坦總統哈薩克總統旗現任Қасым-Жомарт Кемелұлы Тоқаев卡瑟姆若马尔特·托卡耶夫自2019年3月20日在任任期7年首任努尔苏丹·纳扎尔巴耶夫设立1990年4月24日(哈薩克蘇維埃社會主義共和國總統) 哈萨克斯坦 哈萨克斯坦政府與…

استيبان غوتييريس معلومات شخصية الميلاد 5 أغسطس 1991مونتيري، المكسيك الجنسية مكسيكي الحياة العملية المهنة سائق فورمولا 1  نوع السباق سباق سيارات  معلومات رياضية سنوات السباق 2013–2014 الفرق فريق هاس اف ونمرسيدس أيه أم جي  أول سباق جائزة أستراليا الكبرى 2013 آخر ترتيب 20th (0 pts) …

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Maret 2023. Amy YamazakiLahir1991PekerjaanPemeranTahun aktif2001–2012 Amy Yamazaki adalah seorang pemeran berkebangsaan Britania Raya. Ia dikenal karena perannya sebagai Charlotte Lau dalam sinetron long-running Channel 4 Hollyoaks.[1] Referensi ^ Online…

Qatari footballer Abdulla Koni Koni in 2011Personal informationFull name Abdulla Obaid KoniDate of birth (1979-07-19) 19 July 1979 (age 44)Place of birth Dakar, SenegalHeight 1.85 m (6 ft 1 in)Position(s) DefenderYouth career1990–1996 Al SaddSenior career*Years Team Apps (Gls)1996–2014 Al Sadd 222 (15)International career1998–1999 Qatar U20 3 (0)1997–2012 Qatar 47 (3) *Club domestic league appearances and goals Abdulla Obaid Koni (Arabic: عبد الله كوني; bor…

Index: pl ar de en es fr it arz nl ja pt ceb sv uk vi war zh ru af ast az bg zh-min-nan bn be ca cs cy da et el eo eu fa gl ko hi hr id he ka la lv lt hu mk ms min no nn ce uz kk ro simple sk sl sr sh fi ta tt th tg azb tr ur zh-yue hy my ace als am an hyw ban bjn map-bms ba be-tarask bcl bpy bar bs br cv nv eml hif fo fy ga gd gu hak ha hsb io ig ilo ia ie os is jv kn ht ku ckb ky mrj lb lij li lmo mai mg ml zh-classical mr xmf mzn cdo mn nap new ne frr oc mhr or as pa pnb ps pms nds crh qu sa sah sco sq scn si sd szl su sw tl shn te bug vec vo wa wuu yi yo diq bat-smg zu lad kbd ang smn ab roa-rup frp arc gn av ay bh bi bo bxr cbk-zam co za dag ary se pdc dv dsb myv ext fur gv gag inh ki glk gan guw xal haw rw kbp pam csb kw km kv koi kg gom ks gcr lo lbe ltg lez nia ln jbo lg mt mi tw mwl mdf mnw nqo fj nah na nds-nl nrm nov om pi pag pap pfl pcd krc kaa ksh rm rue sm sat sc trv stq nso sn cu so srn kab roa-tara tet tpi to chr tum tk tyv udm ug vep fiu-vro vls wo xh zea ty ak bm ch ny ee ff got iu ik kl mad cr pih ami pwn pnt dz rmy rn sg st tn ss ti din chy ts kcg ve 
Prefix: a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 
Kembali kehalaman sebelumnya